Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 24: Các bằng chứng tiến hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.1 KB, 4 trang )

PHẦN SÁU:
Tuần:13

CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
BÀI 24

CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ

I. Mục tiêu
- Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh chứng minh mối quan hệ ho hàng
giữa các loài sinh vật.
- Giải thich được bằng chứng phôi sinh học.
- Giải thích được bằng chứng địa lí sinh vật học.
- Nêu được một số bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
II. Trọng tâm:
- Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to hình 24 sgk.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp:
- Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài
2. Kiểm tra bài cũ:
CH1: Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với giới tính X ở người lại dễ được phát hiện
hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên NST thường?
3. Nội dung bài mới
Đặt Vấn Đề: Trước thế kỷ XVIII, khoa học chưa phát triển, con người giải thích sự tồn tại của
muôn loài do thượng đế, chúa trời tạo ra… Ngày nay khoa học hiện đại đã chứng minh: Các loài sinh
vật hiện nay có chung nguồn gốc và được phát sinh từ giới vô cơ (các nguyên tố hóa học có trong tự
nhiên).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò


Nội dung kiến thức
- Bằng chứng tiến hoá là gì?
- Trao đổi vận dụng kiến thức * Khái niệm bằng chứng tiến
hoá: Là những bằng chứng nói
- Có những loại bằng chứng để trả lời.
nào?
 Bằng chứng trực tiếp và gián lên mối quan hệ họ hàng giữa các
loài sinh vật.
* GV giải thích thế nào là tiếp
* Các loại bằng chứng tiến hoá:
bằng chứng trực tiếp, gián
tiếp.
- Bằng chứng trực tiếp:là bằng
chứng hoá thạch.
- Bằng chứng gián tiếp: bằng
chứng giải phẫu phôi sinh học,
đĩa lì sinh vật học, sinh học phân
tử và tế bào học.
- Yêu cầu học sinh quan sát
- HS quan sát trao đổi nhóm:
H24.1 SGK và trả lời câu
- Giống nhau: Đều có các xương
lệnh SGK:
cánh, cẳng, cổ, bàn, ngón.
+ Nêu những điểm giống và
khác nhau về cấu tạo xương - Khác nhau: Chi tiết các xương
tay của người và chi trước biến đổi, hình dạng bên ngoài
rất khác nhau (rất rõ ở xương
của mèo, cá voi, dơi?
bàn, xương ngón).

- Những biến đổi xương bàn
tay giúp có ý nghĩa gì với giúp sinh vật thích nghi với
mỗi loài?
môi trường và chức năng.

I. Bằng chứng giải phẩu so
sánh.
1. Cơ quan tương đồng:
- Là các cơ quan tương đồng ở
các loài khác nhau nhưng được
bắt nguồn từ một cơ ở loài tổ tiên,
hiện tại chúng thực hiện các chức
năng khác nhau.
VD: Chi trước của mèo, vây
trước cá voi, cánh dơi, tay người


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
Thế nào là cơ quan tương - Trao đổi nhanh thống nhất đều bắt nguồn từ chi trước của
được đó là những cơ quan thoái động vật tổ tiên.
đồng ?
hoá và gần như không còn chức
- Hãy nhận xét chức năng của
năng.
cơ các cơ quan sau ở người:
Ruột thừa, xương cùng, răng
khôn?
2. Cơ quan thoái hóa:

- Thế nào là cơ quan thoái - HS nêu được khái niệm cơ Cũng là cơ quan tương đồng,
hóa?
nhưng nay không còn chức năng
quan thoái hoá.
- Ruột thừa giống cơ quan - Giống manh tràng ở động vật hay nên bị tiêu giảm.
nào ở động vật ăn thịt và  cơ quan thoái hoá cũng là cơ VD: Ruột thừa, xương cùng ở
người.
động vật ăn thực vật?
quan tương đồng.
- Từ đó em hãy rút ra nhận - Đây là bằng chứng rõ ràng về
xét gì về quan hệ giữa các mối quan hệ họ hàng giữa các
loài sinh vật?
loài.
? Tại sao các cơ quan thoái - Do các loài thừa hưởng vốn
hóa không giữ chức năng gì liếng di truyền từ tổ tiên chung,
vẫn di truyền từ đời này sang hoặc gen vô hại, hoặc thời gian
đời khác mà không bị CLTN chưa đủ để loại bỏ.
loại bỏ?
- Không phải  đó là cơ quan
- Có phải tất cả những điểm
tương tự do sống cùng môi
giống nhau ở các loài đều do
trường giống nhau, tập tính
chúng được tiến hoá từ một
kiếm ăn..
cơ quan ở loài tổ tiên?

* Cơ quan tương tự: Là những cơ
quan thực hiện các chức năng như
nhau ở các loài khác nhau nhưng

không được tiến hoá trực tiếp từ
tổ tiên chung.

* Sự tương đồng về đặc điểm giải
phẩu giữa các loài là bằng chứng
gián tiếp cho thấy các loài sinh
vật hiện nay đều được tiến hóa từ
một tổ tiên chung.
II. Bằng chứng phôi sinh học

- Gv yêu cầu HS: quan sát
hình 24.2 SGK trang 105 
so sánh và nhận xét về sự
phát triển phôi ở một số loài
động vật?  Nghiên cứu
phôi ở các giai đọn có ý
nghĩa gì?

- Các loài có các đặc điểm ở giai
đoạn trưởng thành rất khác nhau
- Những sai khác trong phôi ở lại có các giai đoạn phát triển
giai đoạn muộn hơn có ý nghĩa phôi rất giống nhau:
về mặt xác định quan hệ họ
+ 18 - 20 ngày còn dấu vết khe
hàng giữa các loài.
mang ở phần cổ.

+ Phôi 1 tháng não chia năm phần
- Do thừa huởng những gen giống não cá.
- Tại sao các loài khác nhau chung quy định sự phát triển

+ Được 2 tháng phôi vẫn còn cái
lại có những đặc điểm phát phôi.
đuôi dài.
triển phôi giống nhau?
+ Phôi 3 tháng các ngón chân đối
diện các ngón khác.
+ 5 - 6 tháng có 1 lớp lông mịn
bao phủ.
- Kết luận: Sự giống nhau trong
phôi là bằng chứng gián tiếp
chứng tỏ các loài có chung nguồn
gốc. Các loài có họ hàng gần gũi
thì sự phát triển phôi càng giống
nhau và ngược lại.
III. Bằng chứng địa lí sinh vật
- Đọc SGK nêu khái niệm
- Địa lí sinh vật học phân chia
địa lí sinh học.


Hoạt động của thầy

- Menđen dã giải thích sự
giống nhau đặc điểm cấu tạo
ở các loài trên đảo và ở vủng
đất liền kề như thế nào so với
cá loài ở các vùng địa lí khác
nhau?
- Hiện tượng các loài giống
nhau do điều kiện sống tương

tự hay do có chung nguồn
gốc là phổ biến hơn.

Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
ra các vùng địa lí có đặc điểm học.
hệ sinh vật tương tự nhau, 1. Khái niệm:
không chia theo các nước các
Địa lí sinh vật học là môn khoa
châu lục.
học nghiên cứu về sự phân bố của
các loài trên trái đất.
- HS đọc sgk trao đổi thống 2. Bằng chứng địa lí sinh vật
nhất ý kiến.
học

-Điều kiện tự nhiên tương tự
nhau không phải là yếu tố quyết
định đến sự giống nhau giữa
các loài. Sự giống nhau giữa
các loài chủ yếu là do chúng
tiến hóa từ một tổ tiên chung.

- Tại sao các loài không có
họ hàng gần gũi nhưng có
những đặc điểm giống nhau?  hiện tượng đồng quy tính
(cá voi – thú; cá mập- cá)
trạng.

- Hãy trình bày những điểm

giống nhau trong cấu tạo tế
bào, vật chất di truyền, mã di - Bộ ba UUA của mọi loài từ
virut đến người đều mã hóa cho
truyền của các loài sinh vật
aa Lơxin
- Phân tích thông tin bảng 24
người có quan hệ gần gũi
nhất với loài nào trong bộ
linh trưởng? Tại sao?
- Phân tích trình tự aa trong
cùng 1 loại protein hay trình
tự các nucleotit trong cùng 1
gen của các loài cho phép ta
kết luận gì về quan hệ họ
hàng giữa các loài?

- Hiện tượng: Các loài trên đảo
có nhiều điểm giống với các loài
trên đất liền gần kề với đảo hơn là
giống với các loài ở các nơi khác
trên trái đất có cùng điều kiện khí
hậu.
Giải thích: Do sự gần gũi về mặt
địa lí mà giúp các loài dễ phát tán
con cháu của mình
- Kết luận: Sự giống nhau giữa
các sinh vật chủ yếu là do chúng
có chung một nguồn gốc hơn là là
do chúng sống trong những môi
trường giống nhau.

- Hiện tượng đồng quy tính
trạng; hiện tượng các loài không
có họ hàng thân thuộc sống cách
xa nhau do điều kiện sống giống
nhau nên CLTN hình thành những
đặc điểm thích nghi giống nhau
VD: VD: Sóc bay ở Bắc Mỹ và
thú có túi bay ở Châu Úc.
IV. Bằng chứng tế bào học và
sinh học phân tử.
- Các loài có họ hàng càng gần
thì trình tự các a.a hay trình tự
nuclêôtit càng có xu hướng giống
nhau và ngược lại.
- Tế bào các loài sinh vật hiện nay
đều sử dụng chung một loại mã di
truyền, đều dùng chung 20 loại
a.a
- Mọi cơ thể SV đều được cấu tạo
từ tế bào. Các tế bào đều có thành
phần hóa học và nhiều đặc điểm
cấu trúc giống nhau.
=> Chứng tỏ sinh vật tiến hóa từ
một nguồn gốc chung.

4. Củng cố:
a. Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về đặc điểm hình thái thì người ta lại hay
sử dụng các cơ quan thoái hóa?
b. Hãy tìm một số bằng chứng sinh học phân tử để chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có
chung một nguồn gốc?



c. Tại sao những cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời nay
sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ?
Đáp án:
a. Cơ quan thoái hóa thường được sử dụng như bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài vì cơ
quan thoái hóa không có chức năng gì nên không được CLTN giữ lại. Chúng được giữ lại ở các loài,
đơn giản là do thừa hưởng các gen ở loài tổ tiên.
b. Có rất nhiều bằng chứng phân tử chứng minh mọi sinh vật trên trái đất đều có chung tổ tiên. Ví dụ:
Mọi loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN, đều có chung mã di truyền, có chung cơ chế phiên
mã và dịch mã, có chung các giai đoạn của quá trình chuyển hóa vật chất như quá trình đường phân…
c. Vì những cơ quan này thường không gây hại gì cho cơ thể sinh vật. Những gen này chỉ có thể loại
bỏ khỏi quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên vì thế có thể thời gian tiến hóa còn chưa đủ dài để các yếu
tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen này.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài xem trước bài 25 “Học thuyết tiến hóa Lamac và học thuyết tiến hóa Đacuyn”.
- Trả lời câu hỏi: Nguyên nhân tiến hóa (làm chuyển loài này thành loài mới).
- Nội dung chính của học thuyết Đacuyn gồm những ý tưởng nào?



×