Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

TAI LIEU THI TOPICA MON QUAN TRI KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.78 KB, 16 trang )

Quản trị kinh doanh

A

B

C

CÁC

CÁC

CÁC

CÁC

Anh chị hãy tìm giá trị hiện tại của khoản tiền gửi bằng bao nhiêu nếu sau hai năm người gửi nhận được
121.000 đồng biết lãi suất là 10%/năm (tính theo lãi kép)?
Vì: Áp dụng công thức tính PV ta có:
PV=121.000/(1+10%)2=100.000 đồng.
C) 100.000 đồng.
Biện pháp được doanh nghiệp sử dụng trong quy luật kích thích sức mua giả tạo là gì?
Vì: Quy luật kích thích sức mua giả tạo là các biện pháp tăng cường các hoạt động chiêu thị để nâng sức mua
của khách hàng lên, hoặc sử dụng biện pháp ngưng bán hoặc bán hàng nhỏ giọt trong một thời gian ngắn để
gây ấn tượng thiếu hàng làm khách hàng nảy sinh tư tưởng phải có dự.
A) Ngừng bán hoặc bán hàng nhỏ giọt.
Chiến thuật là
C) giải pháp mang tính mưu lược cụ thể để
Vì:
thực hiện từng mặt, từng phần của các mục tiêu
Chiến thuật là giải pháp mang tính mưu lược cụ thể để thực hiện từng mặt, từng phần của các mục tiêu


chiến lược, là sự cụ thể hóa chiến lược.
chiến lược, là sự cụ thể hóa chiến lược.
Các công cụ phổ biến dùng trong cạnh tranh là:
C) cạnh tranh bằng nghệ thuật tiêu thụ sản
Vì: Công cụ dùng phổ biến trong cạnh tranh là:
phẩm, cạnh tranh bằng các dịch vụ sau bán,
- Cạnh tranh bằng đặc tính và chất lượng sản phẩm.
cạnh tranh bằng đặc tính và chất lượng sản
- Cạnh tranh bằng nghệ thuật tiêu thụ sản phẩm.
phẩm.
- Cạnh tranh bằng các dịch vụ sau bán.
Các nguyên tắc quản trị kinh doanh được hiểu là các ràng buộc
A) khách quan, khoa học mà chủ doanh nghiệp
Vì:
phải tuân thủ trong quá trình kinh doanh.
Các nguyên tắc quản trị kinh doanh là các ràng buộc khách quan, khoa học mà chủ doanh nghiệp phải
tuân thủ trong quá trình kinh doanh. Các ràng buộc này giúp cho quá trình kinh doanh được thuận lợi, đạt
hiệu quả cao.
Các nhóm là phân hệ nhỏ nhất nằm trong doanh nghiệp. Để lãnh đạo thành công theo nhóm thì nhà quản trị
C) Cơ cấu chính thức, cơ cấu không chính
cần lưu tâm đến các loại cơ cấu nào?
thức.
Vì:
Để quản trị doanh nghiệp thành công nhà quản trị cần lưu tâm đến hai loại cơ cấu: cơ cấu chính thức và cơ
cấu không chính thức.
- Cơ cấu chính thức là cơ cấu hình thành do quy chế chính thức của doanh nghiệp tạo thành.
- Cơ cấu không chính thức được hình thành theo các nhóm «vệ tinh» nhỏ hơn và theo các«thủ lĩnh» đựoc
nhóm nhỏ suy tôn, do nhóm nhỏ và do uy tín cá nhân mà được mọi ngừời yêu mến, ủng hộ tạo thành nhóm
cơ cấu không chính thức.
D) Chọn mua thiết bị D.

Các dự án mua thiết bị sản phẩm A, B, C, D có:
NPVA = 2.111 triệu đồng; NPVB = 2.000 triệu đồng;NPVC = 2.150 triệu đồng;NPV D = 2.500 triệu đồng
Tuổi thọ của các sản phẩm này đều là 10 năm.Để mang lại hiệu quả thì anh (chị) lựa chọn phương án mua
thiết bị nào nếu có điều kiện là các dự án loại trừ nhau?
Vì: Trong phương pháp NPV, nếu các dự án thuộc loại xung khắc nhau và có NPV>0 thì chọn dự án có NPV
lớn nhất với điều kiện các dự án có cùng tuổi thọ và không bị giới hạn về vốn.Do vậy ta chọn mua thiết bị D.

1


Quản trị kinh doanh
Cách hiểu về mô hình sơ đồ mạng lưới (PERT) là gì?
Vì: Mô hình sơ đồ mạng lưới (PERT) là một nhánh của mô hình quy hoạch hạch toán thường dùng trong
việc xác định hợp lý công nghệ làm việc của một quá trình. Nó là khoa học sắp xếp, bố trí vật tư, thiết bị và
cán bộ; là cách làm việc vừa nắm được toàn cục vấn đề vừa nắm được từng phần cụ thể, chi tiết.

CÁC

CÁC

C

C

C

CH

CH


C

Cách đặt tên cho thương hiệu của sản phẩm đảm bảo các yếu tố nào sau đây?
Vì:
Cách đặt tên cho thương hiệu sản phẩm vừa là khoa học vừa là nghệ thuật, đối với mỗi sản phẩm mới cần
đặt tên đảm bảo các yếu tố sau:đơn giản và Dễ đọc; thân thiện và ý nghĩa; khác biệt, nổi trội và độc đáo;
khả năng liên tưởng.
Căn cứ vào tính chất cạnh tranh thì cạnh tranh được phân loại thành?
Vì:
Căn cứ và tính chất của cạnh tranh thì cạnh tranh được chia thành: Canh tranh hoàn hảo, cạnh tranh
không hoàn hảo, cạnh tranh độc quyền.
Căn cứ vào tính chất cạnh tranh thì cạnh tranh được phân loại thành những loại nào?
Vì: Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh thì cạnh tranh được chia thành: Canh tranh hoàn hảo, cạnh tranh
không hoàn hảo, cạnh tranh độc quyền.
Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là
Vì:
Về bản chất thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp được hiểu là việc sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn
lực, cơ hội, mối quan hệ, các bí mật của doanh nghiệp để dành phần thắng, phần hơn về mình trước các
doanh nghiệp khác trong quá trình kinh doanh để bảo đảm cho doanh nghiệp phát triển nhanh chóng và
bền vững.
Chiến thuật khác chiến lược dài hạn ở những điểm sau:
Vi:
Chiến thuật khác chiến lược dài hạn ở chỗ:
- Chiến thuật là sự cụ thể hóa việc thực hiện chiến lược cho từng mặt, từng lĩnh vực của chiến lược;
- Nó có thời gian thực hiện ngắn hơn chiến lược (1-3 năm).
Chính sách doanh nghiệp là tổng thể các
Vì: Chính sách doanh nghiệp là công cụ nhằm biến chiến lược doanh nghiệp trở thành hiện thực. Nói cách
khác chính sách doanh nghiệp làtổng thể các quan điểm, chuẩn mực, biện pháp, thủ thuật mà chủ doanh
nghiệp sử dụng trong việc điều hành doanh nghiệp để đạt đến các mục đích, mục tiêu (cụ thể nào đó) sau
một thời gian (5-10 năm).

Cơ cấu tổ chức của quản trị kinh doanh trong doanh nghiệp sẽ trả lời cho câu hỏi nào?
Vì:
Cơ cấu tổ chức của quản trị kinh doanh là quá trình triển khai các yếu tố tiềm năng của doanh nghiệp
trong quá trình tiến hành kinh doanh. Do vậy, cơ cấu tổ chức quản trị kinh doanh sẽ trả lời câu hỏi: Ai làm
gì?, làm như thế nào?

2

D) Một nhánh của mô hình quy hoạch hạch
toán thường dùng trong việc xác định hợp lý
công nghệ làm việc của một quá trình. Nó là
khoa học sắp xếp, bố trí vật tư, thiết bị và cán
bộ; là cách làm việc vừa nắm được toàn cục vấn
đề vừa nắm được từng phần cụ thể, chi tiết.
B) Đơn giản và Dễ đọc; thân thiện và ý nghĩa;
khác biệt, nổi trội và độc đáo; khả năng liên
tưởng.

B) Cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh không
hoàn hảo, cạnh tranh độc quyền.

B) Cạnh tranh hoàn hảo, cạnh tranh không
hoàn hảo, cạnh tranh độc quyền.
B) Việc sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn
lực, cơ hội, mối quan hệ, các bí mật của doanh
nghiệp để dành phần thắng, phần hơn về mình
trước các doanh nghiệp khác trong quá trình
kinh doanh để bảo đảm cho doanh nghiệp phát
triển nhanh chóng và bền vững.
D) Sự cụ thể hóa thực hiện ở từng lĩnh vực cụ

thể của chiến lược với thời gian ngắn hơn.

C) quan điểm, chuẩn mực, biện pháp, thủ thuật
mà chủ doanh nghiệp sử dụng trong việc điều
hành doanh nghiệp để đạt đến các mục đích,
mục tiêu (cụ thể nào đó) sau một thời gian (510 năm).
A) Ai làm gì?, làm như thế nào?


Quản trị kinh doanh

C

C

C

C

C

C
Đ

Cơ cấu tổ chức nào có một cấp trên và một số cấp dưới, toàn bộ vấn đề được giải quyết theo một kênh đường
thẳng?
Vì: Cơ cấu tổ chức trực tuyến là cơ cấu có 1 cấp trên và 1 số cấp dưới, toàn bộ vấn đề được giải quyết theo
một kênh đường thẳng
Cơ sở lý luận và phương pháp luận của quản trị kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp trả lời câu hỏi nào?
Vì: Cơ sở lý luận và phương pháp luận của quản trị kinh doanh giúp cho nhà kinh doanh trả lời được hai

câu hỏi: Kinh doanh gì?, muốn kinh doanh dựa vào yếu tố nào?
Có mấy nguyên tắc quản trị kinh doanh cơ bản?
Vì:
Các nguyên tắc quản trị kinh doanh là các ràng buộc khách quan, khoa học mà các chủ doanh nghiệp phải
tuân thủ trong quá trình tiến hành kinh doanh và quản trị kinh doanh. Có 10 nguyên tắc quản trị kinh
doanh cơ bản sau:
- Tuân thủ pháp luật và hệ thống
- Phải xuất phát từ khách hàng.
- Hiệu quả.
- Chuyên môn hóa.
- Chọn đúng mũi nhọn.
- Kết hợp hài hòa các lợi ích kinh tế.
- Khéo che dấu í đồ, nguồn lực.
- Biết dừng lại đúng lúc.
- Biết tận dụng thời cơ và môi trường kinh doanh.
- Xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp.
Công ty TNHH FCM đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần vốn đầu tư ban đầu là
120.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 60.000$ (sau thuế) trong 3 năm. Tính chỉ tiêu lợi nhuận ròng
(NPV) cho dự án nếu lãi suất chiết khấu là 15%?
Vì:Theo công thức tính, giá t NPV được xác định như sau:
NPV = 60.000/(1+15%) + 60.000/(1+15%)2
+ 60.000/(1+15%)3 - 120.000 = 16.994$.
Chỉ tiêu NPV phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
Vì: Theo công thức xác định NPV thì NPV phụ thuộc vào các yếu tố:
- Dòng tiền thuần ở thời điểm t.
- Tỷ lệ chiết khấu (r).
- Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án.
- Vòng đời của dự án (số năm hoạt động của dự án).
Chị Lê Na gửi tiết kiệm 500 triệu đồng trong thời hạn 5 năm với lãi suất 9%/năm theo phương thức tính lãi
kép. Hỏi số tiền ở cuối năm thứ 5 chị Na có thể nhận được?

Vì: Áp dụng công thức tính giá trị FV ta có:FV=500(1+9%)5=769,312 (triệu đồng).
Đâu là hiện tượng thông tin từ nguồn tới nơi nhận bị sai lệch, méo mó?
Vì:Nhiễu thông tin là hiện tượng thông tin từ nguồn tới nơi nhận bị sai lệch, méo mó.

3

B) Cơ cấu tổ chức trực tuyến.

D) Kinh doanh gì?, muốn kinh doanh dựa vào
các yếu tố nào?
A) 10 nguyên tắc, cụ thể là:

D) 16.994$.

D) Dòng tiền của dự án, tỷ lệ chiết khấu và
vòng đời của dự án.

B) 769,312 triệu đồng.

A) Nhiễu thông tin.


Quản trị kinh doanh

Đ

Đ

Đ


Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đâu là khái niệm đúng nhất về doanh nghiệp?
Vì:
Theo Luật Doanh nghiệp, Việt Nam, năm 2005 ghi: «Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh».
Đâu là khái niệm về định hướng kinh doanh?
Vì:
Định hường kinh doanh là một quá trình ấn định những nhiệm vụ, những mục đích dài hạn và các phương
pháp tốt nhất để thực hiện những mục đích và nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Đâu là khái niệm về quản trị sản xuất?
Vì:
Quản trị sản xuất làsự tác động có tổ chức và bằng quyền lực của chủ doanh nghiệp lên các yếu tố cấu
thành sản xuất theo mục đích, mục tiêu đã định của doanh nghiệp.
Đây là mục tiêu cao nhất của quản trị rủi ro?
Vì: Suy cho cùng thì mục tiêu cao nhất của quản trị rủi ro là giảm thiểu rủi ro mà không bỏ lỡ bất cứ cơ hội
nào của doanh nghiệp.

Đây là khái niệm về quản trị tài chính?

Vì:Quản trị tài chínhlà sự tác động có tổ chức của chủ doanh nghiệp và bộ phận tài chính chuyên trách của
doanh nghiệp (theo các nguyên tắc xác định) lên các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, vì mục tiêu tối
đa hoá giá trị tài sản của chủ doanh nghiệp.
Đây là khái niệm về thương hiệu?
Vì:
Thương hiệu là những dấu hiệu (có thể tác động qua các giác quan của con người: từ ngữ, ký hiệu, biểu
tượng, hình ảnh, khẩu hiệu, mầu sắc...) dùng để phân biệt sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh
khác nhau được đăng ký xác nhận của cơ quan bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (ở trong hoặc/và ngoài nước).
Đổi mới các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ phải trả lời những câu hỏi nào?
Vì: Đổi mới các hoạt động kinh doanh là quá rình quản trị sự thay đổi và rủi ro kinh doanh nhằm duy trì tốt
các hoạt động kinh doanh hoặc cứu vãn sự đổ vỡ của doanh nghiệp, hoặc đưa doanh nghiệp sang một bước
phát triển cao hơn về chất.
Để hình thành lên chiến lược doanh nghiệp cần thực hiện qua mấy bước?
Vì:Để hình thành lên chiến lược doanh nghiệp cần thực hiện qua 4 bước:
- Nghiên cứu, dự báo;
- Xác định các mục tiêu chiến lược;
- Xác định nhiệm vụ mà bộ máy doanh nghiệp cần thực hiện;
- Tổ chức thực hiện.
Để có ý tưởng kinh doanh tốt thì bạn nên dựa trên quan điểm chủ đạo nào?
Vì: Nếu chủ doanh nghiệp tương lai đã có những thứ để tiến hành kinh doanh để định hướng sản xuất thì
những ý tưởng kinh doanh này phải phù hợp với nhu cầu của khách hàng và nhu cầu biến động tiêu dùng
của khách hàng.
4

B) Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh.
A) Một quá trình ấn định những nhiệm vụ,

những mục đích dài hạn và các phương pháp tốt
nhất để thực hiện những mục đích và nhiệm vụ
của doanh nghiệp.
A) Sự tác động có tổ chức và bằng quyền lực
của chủ doanh nghiệp lên các yếu tố cấu thành
sản xuất theo mục đích, mục tiêu đã định của
doanh nghiệp.
B) Giảm thiểu rủi ro mà không bỏ lỡ bất cứ cơ
hội nào.
C) Sự tác động có tổ chức của chủ doanh
nghiệp và bộ phận tài chính chuyên trách của
doanh nghiệp (theo các nguyên tắc xác định)
lên các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, vì
mục tiêu tối đa hoá giá trị tài sản của chủ doanh
nghiệp.
A) Những dấu hiệu dùng để phân biệt sản
phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh khác
nhau được đăng ký xác nhận của cơ quan bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ.

C) Doanh nghiệp sẽ phải chuyển đổi như thế
nào? sẽ đi đến đâu trong tương lai?

D) 4 bước, cụ thể là:
Nghiên cứu, dự báo;
Xác định các mục tiêu chiến lược;
Xác định nhiệm vụ mà bộ máy doanh
nghiệp cần thực hiện;
Tổ chức thực hiện
C) Định hướng sản xuất và định hướng khách

hàng.


Quản trị kinh doanh

Đ

Dịch vụ sau bán trong quản trị kinh doanh thường được áp dụng đối với trường hợp nào ?
Vì:
Doanh nghiệp sẽ bán được nhiều sản phẩm, đặc biệt với sản phẩm mang tính kỹ thuật cao nếu khách hàng
cảm thấy yên tâm rằng sản phẩm đó đảm bảo chất lượng ngay cả khi quan hệ bán mua bán đã chấm dứt.
Thông thường, dịch vụ chăm sóc sau bán chính là bước tiếp theo của khâu bán hàng.
Điểm cốt lõi của đường lối kinh doanh của doanh nghiệp là tìm
Vì:- Đường lối là sự kết tinh trí tuệ và kinh nghiệm của doanh nghiệp trên hành trình hướng tới sứ mệnh
của doanh nghiệp.
- Cốt lõi của đường lối là phải tìm ra được sự khác biệt độc đáo và ưu việt nhất của doanh nghiệp mà các
doanh nghiệp khác không thể có, hoặc có nhưng không đáng kể, hoặc muốn có nhưng không thể thực hiện
được để phát triển sự khác biệt đó lên theo thời gian.
Điểm khác biệt giữa Thương hiệu và nhãn hiệu là gì?
Vì:Thực chất của thương hiệu là biểu hiện sự cam kết mang tính tâm lý có trách nhiệm cao của các nhà
kinh doanh đối với khách hàng. Hay nói cách khác thương hiệu cũng là nhãn hiệu nhưng phải đạt thêm một
số điều kiện sau:
- Được đăng ký xác nhận quyền sở hữu với cơ quan có thẩm quyền bảo hộ sản phẩm;
- Sản phẩm với nhãn hiệu tương ứng phải có chất lượng cao và phải có tính ổn định theo thời gian;
- Sản phẩm có uy tín trên thị trường, có sức cạnh tranh lớn được khách hàng ưa chuộng.
Định hướng kinh doanh bao gồm các nội dung sau?
Vì:Nội dung của việc định hướng kinh doanh bao gồm:
- Quan điểm phát triển dài hạn: là tầm nhìn, sức nhận biết, tham vọng, mong muốn của doanh nghiệp
trong việc tổ chức, vận hành và phát triển doanh nghiệp.
- Đường lỗi dài hạn: là phương thức, biện pháp, nguồn lực, trình tự, nguyên tắc mà doanh nghiệp sẽ thực

hiện để đạt mục đích.
- Sách lược dài hạn: là phương thức, thủ thuật, mưu kế sâu sắc dài lâu mà doanh nghiệp đưa ra để từng
bước thực hiện thành công đường lối của mình.
Định hướng kinh doanh sẽ giúp cho doanh nghiệp đối phó với mọi sự không ổn định và thay đổi trong nội bộ
doanh nghiệp, đồng thời
Vì:Tầm quan trọng của việc định hướng kinh doanh:
- Đối phó với mọi sự không ổn định và thay đổi trong nội bộ doanh nghiệp ;
- Đưa ra các mục tiêu cho doanh nghiệp,
- Tạo khả năng cho việc điều hành tác nghiệp của doanh nghiệp ;
- Giúp cho công tác kiểm tra diễn ra Dễ dàng.

D

Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuộc loại sản phẩm có chất lượng đặc biệt tốt phù hợp với người tiêu dùng
thuộc tầng lớp thượng lưu thì nên áp dụng chính sách giá nào sau đây?
Vì: Chính sách định giá cao tức là giá bán cao hơn mức giá thống trị trên thị trường và cao hơn giá trị sản
phẩm và được áp dụng một trong các trường hợp sau: doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuộc loại sản
phẩm có chất lượng đặc biệt tốt phù hợp với người tiêu dùng thuộc tầng lớp thượng lưu.

Đ

Đ

Đ

Đ

D) Sản phẩm mang tính kỹ thuật cao, người
mua không am hiểu tính năng và cách sử dụng
của sản phẩm.


D) ra được sự khác biệt độc đáo và ưu việt
nhất của doanh nghiệp mà các doanh nghiệp
khác không thể có, hoặc có nhưng không đáng
kể, hoặc muốn có nhưng không thể thực hiện
được để phát triển sự khác biệt đó lên theo thời
gian.
C) Được đăng ký xác nhận quyền sở hữu với
cơ quan có thẩm quyền bảo hộ sản phẩm; sản
phẩm với nhãn hiệu tương ứng phải có chất
lượng cao và phải có tính ổn định theo thời
gian; Sản phẩm có uy tín trên thị trường, có sức
cạnh tranh lớn được khách hàng ưa chuộng.
A) Quan điểm phát triển dài hạn ; đường lối
dài hạn, sách lược dài hạn.

B) đưa ra các mục tiêu cho doanh nghiệp, tạo
khả năng cho việc điều hành tác nghiệp của
doanh nghiệp ; giúp cho công tác kiểm tra diễn
ra dễ dàng.

D) Chính sách định giá cao.

5


Quản trị kinh doanh

K


Giá trị tương lai của 100USD sau 4 năm là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%/năm?
Vì: Công thức tính FV=PVx (1+r)n với n là chu kỳ tính theo tháng hoặc năm.
FV= 100x 1,14= 146,4USD
Giá trị tương lai của 100USD sau 5 năm là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%/năm?
Vì: Công thức tính FV=PVx (1+r)n với n là chu kỳ tính theo tháng hoặc năm.
FV= 100x 1,15= 161USD
Giá trị tương lai của 400USD sau 2 năm là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%/năm?
Vì: Công thức tính FV = PVx (1+r)n với n là chu kỳ tính theo tháng hoặc năm.
FV= 400x 1,12= 484USD
Giá trị tương lai của 200USD sau 1 năm là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%/năm?
Vì: Công thức tính FV=PVx (1+r)n với n là chu kỳ tính theo tháng hoặc năm.
FV= 200x 1,11= 220USD
Giá trị tương lai của 200USD sau 5 năm là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%/năm?
Vì: Công thức tính FV=PVx (1+r)n với n là chu kỳ tính theo tháng hoặc năm.
FV= 200x 1,15= 322USD
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? (đơn vị tính: triệu
đồng)?
Vì: Theo công thức tính, giá trị NPV được xác định như sau:
NPV=330.000/(1+10%)1 + 363.000/(1+10%)2 + 399.300/(1+10%)3 - 300.000 = 600.000 triệu đồng.
Giá cả không phải thỏa mãn yêu cầu nào sau đây?
Vì:Giá cả phải thỏa mãn 03 yêu cầu cơ bản sau:
Hoàn đủ chi phí tạo ra sản phẩm để đảm bảo tái sản xuất giản đơn.
Thu được một lượng lãi nhất định để đảm bảo tái sản xuất mở rộng.
Có được một nhóm khách hàng đủ lớn để đảm bảo cho người bán tồn tại và phát triển.
Hình thức nào phổ biến trong cạnh tranh hiện nay?
Vì:Cạnh tranh không hoàn hảo là hình thức cạnh tranh giữa những người bán có các sản phẩm không đồng
nhất với nhau. Mỗi sản phẩm đều mang hình ảnh hay uy tín khác nhau cho nên để giàng được ưu thế cạnh
tranh, người bán sử dụng các công cụ hỗ trợ bán như: Quảng cáo, khuyến mại, cung cấp dịch vụ, ưu đã
giá… Đây là loại hình cạnh tranh phổ biến hiện nay.
Kế hoạch chiến lược xây dựng nhằm mục tiêu nào dưới đây?

Vì:
Kế hoạch chiến lược xác định mục tiêu tổng thể dài hạn (5-10 năm) mà doanh nghiệp phải đạt tới; trả lời
câu hỏi “vị trí doanh nghiệp trong thị trường sẽ là gì trong 5-10 năm tới”.

K

Kế hoạch tác nghiệp xây dựng nhằm thực hiện điều gì dưới đây?
Vì:Kế hoạch tác nghiệp (nghiệp vụ, hành động): là nhằm cụ thể hóa việc thực hiện của kế hoạch chiến lược,
thông qua các biện pháp nhất định được thực hiện trong thời gian ngắn (ngày, tuần, tháng, một năm).

K

Khái niệm về cơ cấu bộ máy doanh nghiệp?
Vì: Cơ cấu bộ máy doanh nghiệp là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn
nhau để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp.

G

G

G

G

G

G

G


H

6

D) 146,4USD.

D) 161USD.

B) 484USD.

A) 220USD.

D) 322USD.

B) 600.000 triệu đồng.

B) Giúp doanh nghiệp có chỗ đứng trên thị
trường

A) Cạnh tranh không hoàn hảo.

D) Xác định mục tiêu dài hạn mà doanh
nghiệp phải đạt tới; trả lời câu hỏi “vị trí doanh
nghiệp trong thị trường sẽ là gì trong 5-10 năm
tới”.
A) Cụ thể hóa việc thực hiện các mục tiêu của
kế hoạch chiến lược, thông qua các biện pháp
nhất định được thực hiện trong thời gian ngắn.
A) Tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối
liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau để thực

hiện nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp.


Quản trị kinh doanh
A) Thương lượng trong cạnh tranh.

K

K

Khái niệm nào dưới đây thể hiện "Việc thỏa thuận giữa các chủ doanh nghiệp để chia sẻ thị trường một cách
ôn hòa hơn là cạnh tranh gây bất hòa (đó là việc sử dụng tính toán của lý thuyết trò chơi)"?.
Vì:Thương lượng trong cạnh tranh đó là việc thỏa thuận giữa các chủ doanh nghiệp để chia sẻ thị trường
một cách ôn hòa hơn là cạnh tranh gây bất hòa (đó là việc sử dụng tính toán của lý thuyết trò chơi).
Khi xác định mục tiêu trong doanh nghiệp cần tuân thủ theo mấy nguyên tắc?
Vì:Khi xác định mục tiêu cần tuân thủ theo 6 nguyên tắc:
- Nguyên tắc cụ thể: Đòi hỏi việc đề ra một mục tiêu phải trả lời đầy đủ hàng loạt các câu hỏi cụ thể như:
Phải làm gì? Làm bao nhiêu? Giao cho ailàm? Làm ở đâu? Làm với ai? Làm khi nào?
- Nguyên tắc phải đo lường kết quả: đòi hỏi việc đề ra một mục tiêu, phải có được một hệ thống tiêu chí để
đánh giá, theo dõi và đo lường kết quả thực hiện của mục tiêu.
- Nguyên tắc có thể đạt được: Đòi hỏi các mục tiêu khi đã đề ra với sự cố gắng lỗ lực thực hiện của doanh
nghiệp thì nó phải đạt được.
- Nguyên tắc hiện thực: Đòi hỏi các mục tiêu đặt ra phải có tính khả thi trong thực tế.
- Nguyên tắc cụ thể về mốc thời gian thực hiện: Đòi hỏi việc đề ra mục tiêu phải có lộ trình thực hiện rõ
ràng.
- Nguyên tắc tối ưu: Đòi hỏi việc xác định mục tiêu phải lựa chọn được phương án tốt nhất trong số các
phương án có thể có.

L


Làm việc với thị trường doanh nghiệp cần phải tiến hành hàng loạt các nội dung cơ bản nào sau đây?
Vì:Làm việc với thị trường doanh nghiệp cần phải tiến hành hàng loạt các nội dung cơ bản sau:
- Nghiên cứu, phân tích, dự báo thông tin về thị trường có liên quan đến doanh nghiệp,
- Hình thành chiến lược marketing để thực hiện ý đồ phục vụ nhu cầu khách hàng.
Loại hình doanh nghiệp nào quy định về thành viên là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không quá 50
người?
Vì: Công ty trách nhiệm hữu hạn làdoanh nghiệp quy định về thành viên là tổ chức, cá nhân; số lượng
thành viên không quá 50 người.

L

Loại hình doanh nghiệp nào được phát hành cổ phiếu?
Vì:Theo luật doanh nghiệp, công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.

L

C) 6 nguyên tắc:
- Nguyên tắc phải đo lường kết quả;
- Nguyên tắc có thể đạt được;
- Nguyên tắc hiện thực;
- Nguyên tắc cụ thể về mốc thời gian thực hiện;
- Nguyên tắc tối ưu.

C) Nghiên cứu, phân tích, dự báo thông tin về
thị trường có liên quan đến doanh nghiệp, hình
thành chiến lược marketing để thực hiện ý đồ
phục vụ nhu cầu khách hàng.
C) Công ty trách nhiệm hữu hạn.

A) Công ty cổ phần.


L

L

M

Lựa chọn đáp án chính xác khi đưa ra định nghĩa về trao đổi?
Vì:Trong các khái niệm cơ bản về thị trường, trao đổi được hiểu là hành vi nhận được một vật gì đó bằng
việc cung cấp trở lại một vật khác, qua đó cả hai phía tham gia trao đổi đều thỏa mãn nhu cầu của mình.
Lựa chọn phương án chính xác để điền vào đoạn dưới đây:
Rủi ro thuần tuý là rủi ro mang lại.......................nếu nó xảy ra.
Vì:Rủi ro thuần tuý là rủi ro mang lại kết quả xấu. Khi rủi ro thuần tuý xảy ra thi doanh nghiệp phải nhận
kết quả rủi ro là mất mát, thiệt hại, tổn thất; còn nó không xảy ra thì doanh nghiệp có liên quan cũng không
thu được lợi ích gì.
Một dự án đầu tư mua dây truyền sản xuất phát sinh dòng tiền -300 USD, 200USD, 125 USD mỗi năm tính
bắt đầu tại năm 0. Tính NPV của dự án nếu lãi suất thị trường là 15%/năm?
Vì:NPV = 200/(1+15%) + 125/(1+15%)2 - 300= -31,57 USD.
7

A) Hành vi nhận được một vật gì đó bằng việc
cung cấp trở lại một vật khác, qua đó cả hai
phía tham gia trao đổi đều thỏa mãn nhu cầu
của mình.
A) Kết quả xấu.

C) -31,57 USD


Quản trị kinh doanh


N

N

N

N

N

N

N

Nếu công ty cổ phần Thiên Ân có vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu, mỗi năm có khoản thu ròng là 50 triệu,
thực hiện trong 3 năm, lãi suất chiết khấu 10%. Vậy chỉ tiêu lợi nhuận ròng (NPV) của công ty là bao nhiêu?
Vì: Theo công thức tính, giá trị NPV được xác định như sau:
NPV = 50/(1+10%) + 50/(1+10%)2 + 50/(1+10%)3 - 100 = 24,34 triệu đồng.
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 950 triệu đồng và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 550 triệu đồng, giá
trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) có giá trị nào?
Vì:Theo phương pháp giá trị hiện tại thuần có thể cộng giá trị hiện tại của các khoản đầu tư với nhau, do
đó:Giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp:
A + B = 950 + 550 = 1.500 triệu đồng.
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 1.000 triệu đồng từ vốn đầu tư ban đầu 800 triệu đồng. Giá
trị lợi nhuận ròng (NPV) của dự án là bao nhiêu?
Vì:Theo công thức tính thì:NPV = 1.000 – 800 = 200 triệu đồng.
Nêu khái niệm về quản trị nguồn nhân lực?
Vì:
Quản trị nguồn nhân lực làsự tác động có tổ chức và bằng quyền lực của chủ doanh nghiệp lên nguồn nhân

lực có trong doanh nghiệp để bảo tồn và phát triển doanh nghiệp nhằm đạt tới mục đích, mục tiêu đã định
của doanh nghiệp.
Nguyên nhân nào dưới dây không dẫn đến nhiễu thông tin:
Vì:Nguyên nhân dẫn đến nhiễu thông tin là:
- Nhiễu thực dụng: Do các hiện tượng xã hội gây ra. Tin của người phát và người nhận có mối quan hệ
lợi ích. Đây là nguyên nhân thường xuyên và rất Khó khắc phục.
- Nhiều vật lý: Do sự cố kỹ thuật gây ra hoặc do ảnh hưởng của môi trường.
- Nhiễu ngữ nghĩa: Do các hiện tượng ngôn ngữ gây ra như các từ đồng âm dị nghĩa, các khái niệm chưa
thống nhất hoặc mắc lỗi văn phạm.
Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan gây ra rủi ro:
Vì:Nguyên nhân khách quan gây ra rủi ro là do môi trường tự nhiên, chính trị, xã hội, pháp lý, kỹ thuật,
chu kỳ kinh doanh, cung cầu và giá cả, tài chính, tỷ giá hối đoái,…
Nguyên tắc kết hợp hài hòa các loại lợi ích trong quản trị kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp xử lý thỏa đáng
lợi lợi ích của các đối tượng nào sau đây?
Vì:Để bảo đảm sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp thì nhà quản trị phải kết hợp hài hòa lợi ích của
người lao động, khách hàng, Nhà nước và xã hội, bạn hàng.

C) 24,34 triệu đồng

B) 1.500 triệu đồng.

D) 200 triệu đồng.

B) Sự tác động có tổ chức và bằng quyền lực
của chủ doanh nghiệp lên nguồn nhân lực có
trong doanh nghiệp để bảo tồn và phát triển
doanh nghiệp nhằm đạt tới mục đích, mục tiêu
đã định của doanh nghiệp.
D) Nhiễu hóa lý


D) Sự đánh mất thời cơ trong kinh doanh

B) Người lao động, khách hàng, Nhà nước và
xã hội, bạn hàng.

B) Nguyên tắc sinh lợi.

N

N

Nguyên tắc nào đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả đồng vốn, biết tận dụng các nguồn vốn bên
ngoài (vay tín dụng, liên doanh liên kết, tham gia thị trường chứng khoán, phát hành cổ phiếu...)?
Vì:Nguyên tắc sinh lợi đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả đồng vốn, biết tận dụng các nguồn
vốn bên ngoài (vay tín dụng, liên doanh liên kết, tham gia thị trường chứng khoán, phát hành cổ phiếu...).
Nguyên tắc nào trong tài chính bảo đảm giữ được giá trị của tài sản qua thời gian cho dù có biến động của
môi trường tài chính (lạm phát, suy thoái kinh tế, khủng hoảng kinh tế)?
Vì: Nguyên tắc loại bỏ nhiễu tài chính,bảo đảm giữ nguyên được giá trị của tài sản qua thời gian cho dù có
biến động của môi trường tài chính (lạm phát, suy thoái kinh tế, khủng hoảng kinh tế)
8

D) Nguyên tắc loại bỏ nhiễu tài chính.


Quản trị kinh doanh

N

Nguyên tắc nào đòi hỏi việc quản trị các doanh nghiệp phải sử dụng những người có chuyên môn, được đào
tạo, có kinh nghiệm và tay nghề theo đúng vị trí trong guồng máy sản xuất và quản trị của doanh nghiệp thực

hiện?
Vì: Chuyên môn hóa là nguyên tắc đòi hỏi việc quản trị các doanh nghiệp phải sử dụng những người có
chuyên môn, được đào tạo, có kinh nghiệm và tay nghề theo đúng vị trí trong guồng máy sản xuất và quản trị
của doanh nghiệp thực hiện. Đây là cơ sở của việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Nguyên tắc nào đòi hỏi mọi tính toán và hoạt động của doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu đề ra một
cách thiết thực và an toàn, thể hiện ở các chỉ tiêu kinh tế?
Vì:Nguyên tắc hiệu quả đòi hỏi mọi tính toán và hoạt động của doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu
đề ra một cách thiết thực và an toàn, thể hiện ở các chỉ tiêu kinh tế hiệu quả cao.
Nguyên tắc này đòi hỏi chủ doanh nghiệp phải hạn chế được mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra cho
doanh nghiệp.

N

Nhu cầu của con người là
Vì:Nhu cầu là khái niệm cơ bản để hình thành nên khái niệm kinh doanh. Nhu cầu được hiểu là trạng thái
tâm lý căng thẳng khiến con người cảm thấy thiếu thốn về một cái gì đó và mong được đáp ứng nó.

N

Nội dung các bước để hoàn thành kế hoạch kinh doanh?
Vì:Dù dự định thành lập loại hình doanh nghiệp nào thì cũng phải lập kế hoạch kinh doanh. Để hoàn thành
kế hoạch kinh doanh thì phải trải quan 8 bước sau:
- Phân tích thị trường;
- Lập kế hoạch marketing;
- Lựa chọn hình thức pháp lý phù hợp;
- Tổ chức nhân sự;
- Xác định trách nhiệm pháp lý;
- Ước tính vốn kinh doanh và huy động vốn kinh doanh
- Đánh giá khả năng tồn tại lâu dài của doanh nghiệp;
- Tiến hành kinh doanh.


N

N

P

Nhận định nào là một cách hiểu về uỷ quyền quản trị?
Vì: Uỷ quyền quản trị là một trong những phương pháp để quản trị nguồn nhân lực. Uỷ quyền quản trị làviệc
người lãnh đạo cấp trên cho phép người lãnh đạo cấp dưới có quyền ra quyết định những vấn đề thuộc quyền
của mình, trong khi người cho phép vẫn đứng ra chịu trách nhiệm.
Phân loại rủi ro theo kết quả thu nhận của sự thay đổi thì rủi ro được chia thành loại nào dưới đây?
Vì: Việc phân loại rủi ro có nhiều phương thức khác nhau tuỳ thuộc vào quan điểm, tầm nhìn và khả năng
cho phép của chủ doanh nghiệp. Phân loại rủi ro theo kết quả thu nhận nhận của sự thay đổi thì rủi ro được
chia thành:
- Rủi ro thuần tuý.
- Rủi ro suy đoán.

9

A) Chuyên môn hóa.

B) hiệu quả.

A) trạng thái tâm lý căng thẳng khiến con
người cảm thấy thiếu thốn về một cái gì đó và
mong được đáp ứng nó.
D) 8 bước, cụ thể gồm:
- Phân tích thị trường;
- Lập kế hoạch marketing;

- Lựa chọn hình thức pháp lý phù hợp;
- Tổ chức nhân sự
- Xác định trách nhiệm pháp lý;
- Ước tính vốn kinh doanh và huy động vốn
kinh doanh
- Đánh giá khả năng tồn tại lâu dài của doanh
nghiệp;
- Tiến hành kinh doanh.
A) Việc người lãnh đạo cấp trên cho phép
người lãnh đạo cấp dưới có quyền ra quyết định
những vấn đề thuộc quyền của mình, trong khi
người cho phép vẫn đứng ra chịu trách nhiệm.
D) Rủi ro thuần tuý và rủi ro suy đoán.


Quản trị kinh doanh

P

P

P

P

Phân loại khách hàng theo mức độ và phương thức mua, bao gồm
Vì:- Phân loại theo quy mô thì khách hàng bao gồm: Cá nhân, hộ gia đình, tập thể, xã hội, các xã hội.
- Phân loại khách hàng theo mức độ và phương thức mua thì khách hàng bao gồm: Khách hàng tiềm ẩn,
khách hàng thực tế, khách hàng suy giảm.
Phân loại theo khách thể đáp ứng nhu cầu thì nhu cầu của con người được chia thành?

Vì: Phương án: Nhu cầu lý thuyết và nhu cầu hiện thực – là phân loại theo khả năng thanh toán và tính
cách văn hóa của con người trong xử lý nhu cầu.
Phương án: Nhu cầu về mặt sinh lý của con người, nhu cầu có một cuộc sống an toàn, nhu cầu xã hội, nhu
cầu về địa vị, nhu cầu hiện thực hóa bản thân – là phân loại theo mức độ cần thiết của con người
(A.H.Maslow).
Phương án: Nhu cầu vật chất và nhu cầu phi vật chất – là phân loại theo tính chất vật lý.
Do vậy phương án: Nhu cầu do thị trường đáp ứng và nhu cầu do xã hội cung ứng – là phân loại theo
khách thể đáp ứng nhu cầu.
Phong cách lãnh đạo nào sau đây mô tả một nhà lãnh đạo có xu hướng lôi kéo các nhân viên tham gia quá
trình ra quyết định, ủy quyền, khuyến khích tham gia việc quyết định phương pháp làm việc và mục tiêu, và
sử dụng thông tin phản hồi như một cơ hội để huấn luyện nhân viên?
Vì:
Phong cách lãnh đạo dân chủ là phong cách của nhà lãnh đạo có xu hướng lôi kéo các nhân viên tham gia
quá trình ra quyết định, ủy quyền, khuyến khích tham gia việc quyết định phương pháp làm việc và mục
tiêu, và sử dụng thông tin phản hồi như một cơ hội để huấn luyện nhân viên.
Phong cách lãnh đạo nào sau đây mô tả người lãnh đạo có xu hướng tập trung quyền hạn, chỉ thị các phương
pháp làm việc, ra quyết định đơn phương và hạn chế sự tham gia của nhân viên?
Vì:
Phong cách lãnh đạo độc đoán thể hiện ở xu hướng tập trung quyền hạn, ra quyết định đơn phương và hạn
chế sự tham gia của nhân viên.

B) khách hàng tiềm ẩn, khách hàng thực tế,
khách hàng suy giảm.

B) Nhu cầu do thị trường đáp ứng và nhu cầu
do xã hội cung ứng.

C) Phong cách dân chủ.

B) Phong cách độc đoán.


A) Phương pháp hành chính.

P

Q

Q

Phương pháp lãnh đạo nào sau đây xác lập kỷ cương làm việc trong doanh nghiệp đồng thời là khâu nối các
phương pháp quản trị khác lại và giải quyết các vấn đề đặt ra trong doanh nghiệp rất nhanh chóng?
Vì:
Phương pháp lãnh đạo hành chính xác lập kỷ cương làm việc trong doanh nghiệp đồng thời là khâu nối
các phương pháp quản trị khác lại và giải quyết các vấn đề đặt ra trong doanh nghiệp rất nhanh chóng.
Quá trình tiến hành kinh doanh trong doanh nghiệp sẽ phải trả lời các câu hỏi nào sau đây?
Vì: Cơ cấu tổ chức của quản trị kinh doanh là quá trình triển khai các yếu tố tiềm năng của doanh nghiệp
trong quá trình tiến hành kinh doanh. Do vậy, cơ cấu tổ chức quản trị kinh doanh sẽ trả lời câu hỏi: Ai làm
gì?, làm như thế nào? Trong quá trình này tiến hành kinh doanh, phải xác định tiến hành kinh doanh như
thế nào?, phải sử dụng tới công cụ nào?

Quản trị tài chính là gì?
Vì: Quản trị tài chínhlà sự tác động có tổ chức của chủ doanh nghiệp và bộ phận tài chính chuyên trách của
doanh nghiệp (theo các nguyên tắc xác định) lên các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, vì mục tiêu tối đa
hoá giá trị tài sản của chủ doanh nghiệp.
10

B) Phải tiến hành kinh doanh như thế nào?,
phải sử dụng tới công cụ nào?

C) Sự tác động có tổ chức của chủ doanh

nghiệp và bộ phận tài chính chuyên trách của
doanh nghiệp (theo các nguyên tắc xác định)
lên các hoạt động tài chính của doanh nghiệp, vì
mục tiêu tối đa hoá giá trị tài sản của chủ doanh
nghiệp.


Quản trị kinh doanh

Q

Quản trị nguồn nhân lực là gì?
Vì: Quản trị nguồn nhân lực là sự tác động có tổ chức và bằng quyền lực của chủ doanh nghiệp lên nguồn
nhân lực có trong doanh nghiệp để bảo tồn và phát triển doanh nghiệp nhằm đạt tới mục đích, mục tiêu đã
định của doanh nghiệp.
Quản trị được hiểu là?
Vì:
Quá trình hoạt động quản trị phải có những nhân tố sau:
- Chủ thể quản trị.
- Mục tiêu quản trị.
- Đối tượng bị quản trị.
- Môi trường.
Do vậy quản trị được hiểu là: Sự tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng bị quản trị nhằm đạt được
mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Quản trị kinh doanh là một khoa học bởi lý do nào sau đây?
Vì:
Quản trị kinh doanh là khoa học: Để quản trị kinh doanh thành công, nhà quản trị phải nhận thức và tuân
thủ đúng các quy luật khách quan diễn ra trong quá trình tồn tại và hoạt động, phát triển của doanh
nghiệp. Chính vì vậy quản trị kinh doanh dựa trên sự hiểu biết sâu sắc các quy luật khách quan chung và
riêng (tự nhiên, kỹ thuật và xã hội).


Q

Quy luật nào sau đây giúp tăng cường các hoạt động chiêu thị để nâng sức mua của khách hàng lên, hoặc sử
dụng biện pháp ngừng bán hoặc bán hàng nhỏ giọt trong thời gian ngắn để gây ấn tượng thiếu hàng làm
khách hàng nảy sinh tư tưởng phải có dự trữ?
Vì: Quy luật kích thích sức mua giả tạo đó là các biện pháp tăng cường các hoạt động chiêu thị (promotion)
để nâng sức mua của khách hàng lên, hoặc sử dụng biện pháp ngừng bán hoặc bán hàng nhỏ giọt trong thời
gian ngắn để gây ấn tượng thiếu hàng làm khách hàng nảy sinh tư tưởng phải có dự trữ.

Q

Quy luật nào sau đây giúp tăng cường các hoạt động chiêu thị (promotion) để nâng sức mua của khách hàng
lên, hoặc sử dụng biện pháp ngừng bán hoặc bán hàng nhỏ giọt trong thời gian ngắn để gây ấn tượng thiếu
hàng làm khách hàng nảy sinh tư tưởng phải có dự trữ?
Vì:
Quy luật kích thích sức mua giả tạo đó là các biện pháp tăng cường các hoạt động chiêu thị (promotion) để
nâng sức mua của khách hàng lên, hoặc sử dụng biện pháp ngừng bán hoặc bán hàng nhỏ giọt trong thời
gian ngắn để gây ấn tượng thiếu hàng làm khách hàng nảy sinh tư tưởng phải có dự trữ.

Q

Q

11

B) Sự tác động có tổ chức và bằng quyền lực
của chủ doanh nghiệp lên nguồn nhân lực có
trong doanh nghiệp để bảo tồn và phát triển
doanh nghiệp nhằm đạt tới mục đích, mục tiêu

đã định của doanh nghiệp.
A) Sự tác động của chủ thể quản trị lên đối
tượng bị quản trị nhằm đạt được mục tiêu đặt ra
trong điều kiện biến động của môi trường.

A) Quản trị kinh doanh dựa trên sự hiểu biết
sâu sắc các quy luật khách quan chung và riêng
(tự nhiên, kỹ thuật và xã hội).

B) Quy luật kích thích sức mua giả tạo.

B) Quy luật kích thích sức mua giả tạo.


S

Quản trị kinh doanh
Quy luật tăng lợi nhuận đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm mọi cách tăng lợi nhuận bằng các giải pháp nào sau
đây?
Vì: Quy luật tăng lợi nhuận đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm mọi cách tăng lợi nhuận bằng các giải pháp:
- Đổi mới kỹ thuật đã được sử dụng phổ cập trong cạnh tranh.
- Các giải pháp quản trị nhằm loại bỏ các sơ hở, yếu kém trong quá trình tổ chức và vận hành doanh
nghiệp nhờ đó mà hạ giá thành sản phẩm.
- Các giải pháp về giá là các giải pháp đa dạng hóa các biểu giá bán và tăng giá bán trong khuân khổ được
thị trường chấp nhận để thu được tổng mức lợi nhuận cho mỗi chu kỳ sản xuất lớn nhất.
Quyền lực cá nhân bắt nguồn từ mối quan hệ qua lại giữa nhà lãnh đạo và cấp dưới, bao gồm?
Vì:
Quyền lực cá nhân bắt nguồn từ mối quan hệ qua lại giữa nhà lãnh đạo và cấp dưới. Nó bao gồm: Quyền
lực chuyên môn và quyền lực uy tín cá nhân.
- Quyền lực chuyên môn: là quyền lực ảnh hưởng đến người khác nhờ vào kiến thức và năng lực chuyên

môn.
- Quyền lực uy tín cá nhân: là khả năng ảnh hưởng đến những người khác nhờ vào sự yêu thích cá nhân,
uy tín và danh tiếng.
Quyền lực của nhà lãnh đạo gồm những những yếu tố nào tạo nên?
Vì:
Quyền lực quan trọng với người lãnh đạo không chỉ là để ảnh hưởng đến cấp dưới mà còn có ảnh hưởng
đến những nhà lãnh đạo khác, đến cấp trên, và cả những người bên ngoài tổ chức. Quyền lực do hai yếu tố
sau tạo nên: Quyền lực địa vị, quyền lực cá nhân.
Quyền lực địa vị bao gồm? Vì:
Quyền lực địa vị bao gồm:
- Quyền lực hợp pháp: gắn với một vị trí chính thức trong tổ chức buộc người khác phải chấp nhận và
tuân thủ.
- Quyền lực cưỡng bức: là quyền đưa ra kỷ luật, trừng phạt và từ chối trao thưởng cho những ai thuộc
phạm vi mình quản trị làm không tốt.
- Quyền lực trao thưởng: bắt nguồn từ khả năng kiểm soát và thừa nhận chính thức về công việc đã hoàn
thành của cấp dưới nếu họ làm tốt.
- Quyền lực thông tin là quyền kiểm soát thông tin.
Sự khác nhau cơ bản giữa quản trị và lãnh đạo thể hiện ở điều gì?
Vì: Trong lĩnh vực kinh doanh, hai thuật ngữ quản trị và lãnh đạo đều hàm ý tác động đến đối tượng quản
lý nhưng khác nhau về mức độ và phương thức tiến hành.

T

Tập hợp chủ thể nào dưới đây tham gia thị trường theo nghĩa rộng?
Vì : Thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm và tiền tệ trong trao đổi, nhằm mục đích thỏa
mãn nhu cầu của hai phía cung và cầu theo các thông lệ hiện hành, từ đó xác định rõ số lượng và giá cả
cần có của sản phẩm. Do vậy có 6 chủ thể có bản tham gia thị trường bao gồm: Kháchhàng, nhà sản xuất,
nhà cung ứng, người bán sản phẩm trung gian, người bán trung gian, Nhà nước.

Q


Q

Q

Q

12

C) Đổi mới kỹ thuật và các giải pháp về giá
cả, các giải pháp quản trị.

D) Quyền lực chuyên môn và quyền lực uy tín
cá nhân.

B) Quyền lực địa vị, quyền lực cá nhân.

A) Quyền lực hợp pháp, quyền lực cưỡng bức,
quyền lực trao thưởng, quyền lực thông tin.

D) Mức độ và phương thức tiến hành.

C) Khách hàng, nhà sản xuất, nhà cung ứng,
người bán sản phẩm trung gian, người bán trung
gian, Nhà nước.


Quản trị kinh doanh

T


Theo thời gian thực hiện thì có những quyết định nào?
Vì:Theo thời gian thực hiện thì có những quyết định sau:
- Quyết định dài hạn,
- Quyết định trung hạn,
- Quyết định ngắn hạn,
- Quyết định tức thời.
Theo tốc độ ra quyết định thì có những quyết định nào sau đây?
Vì:Có nhiều cách ra quyết định. Theo tốc độ qa quyết định có hai loại cơ bản:
- Quyết định trực giác.
- Quyết định có lý giải.
Thời cơ thị trường thường xuất hiện không do các yếu tố nào?
Vì:Thời cơ thị trường thường xuất hiện do các yếu tố các biến đổi ràng buộc vĩ mô, sự thay đổi môi trường
công nghệ, sự thay đổi của các yếu tố dân cư, điều kiện tự nhiên, các quan hệ tạo lập được của từng doanh
nghiệp.
Thông tin không mang đặc trưng cơ bản sau đây:
Vì: Thông tin mang những đặc điểm cơ bản sau:
- Thông tin đều có vật mang tin và lượng tin;
- Thông tin gắn liền với quá trình điều khiển;
- Thông tin có tính tương đối, tính định hướng;

T

Thứ tự sắp xếp các chức năng trong quản trị kinh doanh?
Vì: Theo các giai đoạn tác động thì quản trị doanh nghiệp có 5 chức năng:
- Chức năng hoạch định: nhằm xác định đường lối, chiến lược, mục đích, mục tiêu phát triển doanh
nghiệp.
- Chức năng tổ chức: Nhằm hình thành các nhóm chuyên môn hóa, các phân hệ tạo nên cơ cấu bộ máy
doanh nghiệp.
- Chức năng điều hành: Nhằm phối hợp hoạt động chung của các nhóm, các phân hệ trong doanh nghiệp.

- Chức năng kiểm tra: Nhằm kịp thời phát hiện sai sót trong quá trình hoạt động.
- Chức năng điều chỉnh, đổi mới: Nhằm sửa chữa các sai sót trong quá trình hoạt động.

T

T

T

T

T

Thực chất quản trị kinh doanh là:
Vì:Quản trị ra đời để tạo ra một hiệu quả hoạt động cao hơn hẳn so với lao động của từng cá nhân riêng
lẻ, cuả một nhóm người, khi họ tiến hành các hoạt động lao động chung. Nói cách khác, thực chất của quản
trị kinh doanh là quản trị con người trong doanh nghiệp, là điều chỉnh hành vi của mỗi người thành hành vi
chung, thông qua đó sử dụng hiệu quả nhất mọi tiềm năng và cơ hội của doanh nghiệp.
Thực chất, định hướng kinh doanh giải quyết sẽ trả lời được câu hỏi nào sau đây?
Vì: Thực chất, định hướng là quyết định trước xem: Phải làm gì?, Làm như thế nào?, Khi nào làm? Ai
làm?Nhằm hoàn thành những mục đích và mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra.

13

B) Quyết định dài hạn, quyết định trung hạn,
quyết định ngắn hạn, quyết định tức thời.

A) Quyết định trực giác, quyết định lý giải.

D) Ý muốn chủ quan của nhà quản trị


D) Thông tin có tính tuyệt đối

A) Hoạch định – Tổ chức – Điều hành – Kiểm
tra – Điều chỉnh, đổi mới.

B) Quản trị con người trong doanh nghiệp
thông qua việc điều chỉnh hành vi của mỗi
người thành hành vi chung để có hiệu quả nhất
trong kinh doanh

B) Phải làm gì?, Làm như thế nào?, Khi nào
làm? Ai làm?


Quản trị kinh doanh

T

T

T

T

T

T

Thương hiệu có vai trò quan trọng như thế nào đối với doanh nghiệp?

Vì:Thương hiệu có vai trò to lớn được coi là một tài sản có giá trị lớn bởi nó có khả năng tác động đến thái
độ và hành vi của người tiêu dùng:
- Là tài sản vô hình góp phần quan trọng tăng thu lợi nhuận trong tương lai bằng giá trị tăng thêm của
hàng hoá;
- Mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp;
- Giúp doanh nghiệp duy trì được lượng khách hàng truyền thống đồng thời thu hút thêm các khách hàng
mới, khách hàng tiềm năng;
- Giúp doanh nghiệp giảm các khoản chi phí cho hoạt động xúc tiến thương mại, hoạt động marketing.
Thương hiệu được coi là tài sản gì đối với doanh nghiệp?
Vì: Thương hiệu là một tài sản vô hình và vô cùng đắt giá của doanh nghiệp, đó là những giá trị vô hình
đựơc tạo lập và tích luỹ qua thời gian phấn đấu bền bỉ của doanh nghiệp cho các sản phẩm của mình trước
thử thách, cạnh tranh của thời gian.
Thương hiệu được tạo lập bởi các yếu tố nào sau đây?
Vì: Thương hiệu được tạo lập bởi nhiều yếu tố:
- Tên gọi;
- Biểu tượng - lôgô;
- Khẩu hiệu (slogan);
- Mầu sắc;
- Hình dáng tạo mẫu;
- Bao bì;
- Các yếu tố khác (tem nhãn, mã số, mã vạch,....).
Thương lượng trong cạnh tranh đó là thỏa thuận nào dưới đây?
Vì:Thương lượng trong cạnh tranh là việc thỏa thuận giữa các chủ doanh nghiệp để chia sẻ thị trường một
cách ôn hòa hơn là cạnh tranh gây bất lợi, đó là việc sử dụng các kỹ thuật tính toán của lý thuyết trò chơi.
Trong kênh phân phối sản phẩm hàng hóa của mình, doanh nghiệp cần phát triển mạng lưới gì để đưa sản
phẩm hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng?
Vì: Một doanh nghiệp sản xuất tốt chưa đủ để khẳng định khả năng tồn tại và phát triển của mình mà còn
phải biết tổ chức mạng lưới bán hàng, đó là tập hợp các kênh phân phối đưa sản phẩm hàng hóa từ nơi sản
xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.
Trong kinh doanh, người có tính khí nào được đánh giá là ưu việt, rất sáng tạo, quan hệ rộng rãi và lắm mưu

mẹo?
Vì: Trong kinh doanh, người có tính khí linh hoạt là người được đánh giá là ưu việt, rất sáng tạo, quan hệ
rộng rãi, lắm mưu mẹo.

14

C) Là tài sản vô hình góp phần quan trọng
tăng thu lợi nhuận trong tương lai bằng giá trị
tăng thêm của hàng hoá; mang lại lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp; giúp doanh nghiệp duy
trì được lượng khách hàng truyền thống đồng
thời thu hút thêm các khách hàng mới, khách
hàng tiềm năng; giúp doanh nghiệp giảm các
khoản chi phí cho hoạt động xúc tiến thương
mại, hoạt động marketing.
B) Tài sản vô hình

D) Tên gọi, biểu tượng - lôgô, khẩu hiệu, mầu
sắc, hình dáng tạo mẫu, bao bì, các yếu tố khác
(tem nhãn, mã số, mã vạch,....).

B) Thỏa thuận giữa các chủ doanh nghiệp để
chia sẻ thị trường một cách ôn hòa hơn là cạnh
tranh gây bất lợi, đó là việc sử dụng các kỹ
thuật tính toán của lý thuyết trò chơi.
B) Bán hàng

B) Tính khí linh hoạt.



Quản trị kinh doanh

T

Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế thì doanh nghiệp sẽ KHÔNG phải đối diện với những trở ngại nào?
Vì: Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế thì doanh nghiệp phải đối diện với những trở ngại:
- Kinh doanh đòi hỏi phải mở rộng các mối quan hệ ra phạm vi khu vực và quốc tế, sự giao lưu, thông
thương kinh tế phải hết sức nhanh nhậy;
- Sự cạnh tranh mang tính quốc tế;
- Việc quản lý kinh doanh đòi hỏi phải có nhiều mối quan hệ đa phương và trình độ quản lý cũng phải cao
hơn.
Trên thị trường chỉ có một hoặc một số ít người bán một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó, giá cả của sản phẩm
hoặc dịch vụ đó trên thị trường sẽ do họ quyết định không phụ thuộc vào quy luật cung cầu, đó chính là thị
trường cạnh tranh nào?
Vì: Do tính độc quyền về sản phẩm hoặc dịch vụ mà giá cả của hàng hóa và dịch vụ đó không phụ thuộc vào
cung và cầu, mà phụ thuộc vào người cung cấp sản phẩm hàng hóa và dịch vụ.

V

Về năng lực chuyên môn, yêu cầu giám đốc doanh nghiệp phải có những khả năng, kỹ năng nào dưới đây?
Vì:Yêu cầu về năng lực chuyên môn được thể hiện thành những đòi hỏi cụ thể như:
- Biết lường hết mọi tình huống có thể xảy ra cho doanh nghiệp, các bộ phận và có đối sách xử lý thích
hợp;
- Biết giao việc đúng cho cấp dưới và tạo điều kiện cho cấp dưới thành công.

T

X

Việc tiếp cận, nghiên cứu thị trường để hình thành chiến lược marketing của doanh nghiệp được hiểu là?

Vì: Làm việc với thị trường là việc tiếp cận, nghiên cứu thị trường để hình thành chiến lược marketing của
doanh nghiệp.
Với vị trí là giám đốc doanh nghiệp, có phải thực hiện đánh giá vị trí quản lý này không? Tại sao?
Vì:Đánh giá là một khâu rất quan trọng trong việc xác nhận một giám đốc doanh nghiệp. Chỉ có đánh giá
đúng mới có cơ sở lựa chọn, sắp xếp cán bộ lãnh đạo, nâng cao hiệu quả công tác của họ cũng như hiệu
quả chung của cả hệ thống.
Xét về mặt tổ chức, giám đốc doanh nghiệp có vai trò gì dưới đây?
Vì:
Xét về mặt tổ chức, giám đốc doanh nghiệp là cầu nối gắn liền các yếu tố bên ngoài và bên trong của
doanh nghiệp thành một khối thống nhất trong phạm vi chức trách của mình.

X

Xu hướng chính lãnh đạo chuyển hóa gồm các xu hướng nào sau đây?
Vì:
Có 4 xu hướng chính của chuyển hóa lãnh đạo bao gồm:
- Tác động lý tưởng hóa;
- Sự truyền cảm hứng;
- Khuyến khích trí óc.
- Cân nhắc cá nhân.

V

V

C) Sự thuận lợi khi tham gia các tổ chức mang
tính quốc tế, hàng rào bảo hộ thuế quan ngày
một xóa bỏ.

C) Cạnh tranh độc quyền.


B) Biết lường hết mọi tình huống có thể xảy
ra cho doanh nghiệp, các bộ phận và có đối
sách xử lý thích hợp; biết giao việc đúng cho
cấp dưới và tạo điều kiện cho cấp dưới thành
công.
B) Làm việc với thị trường.

C) Có, vì chỉ có đánh giá đúng mới có cơ sở
lựa chọn, sắp xếp cán bộ lãnh đạo, nâng cao
hiệu quả công tác của họ cũng như hiệu quả
chung của cả hệ thống.
A) Cầu nối gắn liền các yếu tố bên ngoài và
bên trong của doanh nghiệp thành một khối
thống nhất trong phạm vi chức trách của mình.
C) 4 xu hướng:
- Tác động lý tưởng hóa;
- Sự truyền cảm hứng;
- Khuyến khích trí óc.
- Cân nhắc cá nhân.

15


Quản trị kinh doanh

Y

Y


Yếu tố nào sau đây KHÔNG đem lại thành công cho phương pháp lợi ích trong quản trị nguồn nhân lực?
Vì: Xu hướng chung ở các nước và ở các doanh nghiệp là sử dụng phương pháp lợi ích trong quản trị nguồn
nhân lực, để đem lại thành công phương pháp này nhà quản trị cần chú ý tới vấn đề quan trọng sau:
- Luôn luôn gắn liền với việc sử dụng các đòn bẩy kinh tế như tiền lương, tiền thưởng, giá cả, lợi nhuận, tín
dụng,...;
- Phải thực hiện sự phân cấp đúng đắn giữa các cấp quản trị;
- Đòi hỏi cán bộ quản trị phải có một trình độ và năng lực về nhiều mặt.
Yếu tố nào là nền tảng xuất phát cho mọi kế hoạch kinh doanh?
Vì: Ý tưởng kinh doanh là vấn đề cốt lõi. Sẽ không thể tiến hành kinh doanh nếu không có được ý tưởng
kinh doanh tốt. Một ý tưởng kinh doanh tồi được thực thi sẽ chỉ mang lại thất bại.

16

D) Không gắn liền với việc sử dụng các đòn
bẩy kinh tế trong quản trị nguồn nhân lực.

B) Ý tưởng kinh doanh.



×