Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện EA HLEO, tỉnh đăk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.32 KB, 101 trang )

BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ N ẴNG

DƯƠNG THỊ HẢI YẾN

PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN EA H’LEO, TỈNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển
Mã s ố: 60.31.01.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học : TS. Ninh Thị Thu Thủy

Đà N ẵng - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c ứu của riêng tôi.
Các ốs liệu và k ết quả nêu trong luận văn là trung th ực và ch ưa từng
được công b ố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Dương Thị Hải Yến


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiênứcu.......................................................................................................... 2


3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu........................................................................... 3
4. Phương pháp nghiênứcu................................................................................................ 3
5. Bố cục đề tài......................................................................................................................... 3
6. Tổng quan tài li ệu nghiên ứcu................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU..........8
1.1. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂY CAO SU........................................................... 8
1.1.1. Đặc điểm của cây cao su........................................................................................ 8
1.1.2. Vai trò và giá trị kinh tế của cây cao su..................................................... . 10
1.1.3. Ý ngh ĩa của việc phát triển cây cao su....................................................... 14
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN................................. 15
1.2.1. Gia tăng diện tích, sản lượng cây cao su.................................................. . 15
1.2.2. Gia tăng nguồn lực sản xuất cây cao su.................................................... . 16
1.2.3. Ứng dụng công ngh ệ, kỹ thuật trong sản xuất, thu hoạch, chế biến,
tiêu thụ sản phẩm cao su................................................................................................... 19
1.2.4. Lựa chọn hình thức tổ chức sản xuất cao su............................................. 20
1.2.5. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cây cao su................................22
1.2.6. Gia tăng hiệu quả của cây cao su.................................................................... 22
1.3. CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU .. 25
1.3.1. Điều kiện tự nhiên............................................................ ..................................... 25
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã h ội.................................................................................. 28
1.3.3. Các chính sáchủca nhà n ước đối với phát triển cây cao su............30


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA
BÀN HUY ỆN EA H’LEO, T ỈNH ĐẮK LẮK.......................................................... 34
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH T Ế XÃ H ỘI CỦA HUYỆN EA H’LEO
ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU................................................ 3 4
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên............................................................ ............................... 34
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã h ội............................................................................ 41
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU Ở HUYỆN EA H’LEO..

48
2.2.1. Diện tích, sản lượng và n ăng suất của cây cao su...............................48
2.2.2. Thực trạng nguồn lực trong sản xuất cao su............................................. 51
2.2.3. Thực trạng ứng dụng kỹ thuật trong sản xuất, thu hoạch và công
nghệ chế biến.......................................................................................................................... 55
2.2.4. Tổ chức sản xuất cây cao su.............................................................................. 58
2.2.5. Tình hình tiêu thụ cao su..................................................................................... 59
2.2.6. Hiệu quả kinh tế của cây cao su...................................................................... 62
2.3. NHỮNG THÀNH CÔNG VÀ H ẠN CHẾ TRONG VIỆC PHÁT TRI ỂN
CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN HUY ỆN EA H’LEO............................................ 66
2.3.1. Những thành công.................................................................................................. 66
2.3.2. Những hạn chế.......................................................................................................... 67
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................... 68
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU TRÊN
ĐỊA BÀN HUY ỆN EA H’LEO........................................................................................... 71
3.1. CÁC C ĂN CỨ ĐỂ ĐỀ XUẤT CÁC GI ẢI PHÁP.......................................... 71
3.1.1. Dự báo về tình hình thị trường và nhu c ầu sản phẩm cây cao su . 73
3.1.2. Định hướng và m ục tiêu phát ểtrin cây cao su trênđịa bàn huy ện75

3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN HUY ỆN
EA H’LEO.......................................................................................................................................... 79
3.2.1. Hoàn thi ện quy hoạch diện tích trồng cao su.......................................... 79


3.2.2. Giải pháp phát ểtrin nguồn lực........................................................................ 81
3.2.3. Đẩy mạnh ứng dụng công ngh ệ, kỹ thuật mới....................................... 84
3.2.4. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất cao su................................... 86
3.2.5. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm........................................................ 87
3.2.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả của cây cao su........................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ.............................................................................................. 90

DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI


DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

ANRPC

Hiệp hội Các nước Sản xuất Cao su Tự nhiên

2

BNN

Bộ Nông nghi ệp

3

BTC

Bộ Tài chính

4


CNH

Công nghi ệp hóa

6

CP

Chính phủ

7

GO

Gross Output

8

HCSH

Hữu cơ sinh học

9

HĐND

Hội đồng nhân dân

10


HTX

Hợp tác xã

11

IC

chi phí trung gian

12

KD

Kinh doanh

13

KT – XH

Kinh t ế - Xã h ội

14

KTCB

Kiến thiết cơ bản

15


NQ

Nghị quyết

16

PTNT

Phát triển Nông thôn

17

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

18

SX

Sản xuất

19

SXKD

Sản xuất kinh doanh

20


TC

Tổng chi phí sản xuất

21

TK

Thời kỳ

22

TT

Thông t ư

23

VA

Giá trị gia tăng


DANH MỤC CÁC B ẢNG
Số hiệu
bảng

Tên ảbng


Trang

2.1

Thực trạng và c ơ cấu sử dụng đất huyện Ea H’leo n ăm
2014

36

2.2

Chất lượng đất huyện Ea H’leo n ăm 2014

38

2.3

Tình hình dân s ố huyện Ea H’leo th ời gian qua

42

2.4

Tình hình lao động huyện Ea H’leo

42

2.5

Tăng trưởng GTSX huyện Ea H’leo th ời gian qua


44

2.6

Cơ cấu kinh tế huyện Ea H’leo th ời gian qua

45

2.7

Diện tích cây cao su c ủa huyện Ea H’leo giai đoạn 2010 –
2014

48

2.8

Diện tích cao su tại các xã, thị trấn của huyện năm 2014

49

2.9

Diện tích có kh ả năng chuyển đổi sang trồng cao su của
huyện năm 2014

50

2.10


Diện tích, năng suất và s ản lượng cao su huyện Ea H’leo

50

2.11

Tình hình sử dụng đất đai huyện Ea H’leo th ời gian qua

51

2.12

Tình hình sử dụng lao động nông nghi ệp huyện thời gian
qua

52

2.13

Tình hình vốn vay tín dụng của nông dân huy ện Ea H’leo

54

2.14

Phân b ố diện tích theo các giống cao su ở các xã

2.15


Số lượng phân bón s ử dụng bình quân/ha qua các năm

56

2.16

Chi phí bình quân 01 ha th ời kỳ kiến thiết cơ bản

62

2.17

Chi phí bình quân s ản xuất 01 ha cao su giai đoạn kinh
doanh

64

2.18

Kết quả và hi ệu quả sản xuất cao su bình quân/01ha

65

55


3.1

Diện tích, năng suất, sản lượng cao su theo vùng


74

3.2

Diện tích quy hoạch phát triển cây cao su t ỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2014 - 2020

76

3.3

Quy hoạch các ụcm xã ch ế biến mủ cao su huyện giai
đoạn 2014 – 2020

77


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây cao su tên gọi là Hevea brasiliensis có nguồn gốc tại khu vực rừng
mưa Amazon ở Nam Mỹ và các vùng kế cận, là cây c ủa vùng nhiệt đới xích
đạo. Cây Cao su được nhập vào n ước ta năm 1897, trải qua 110 năm cây cao su
ở Việt Nam đã tr ở thành cây đa mục đích có giá trị kinh tế cao [18]. Sản phẩm
chính của cây Cao su là m ủ cao su được dùng làm nguyên liệu chủ yếu cho
nhiều ngành công nghi ệp; bên ạcnh đó, s ản phẩm phụ của cây cao su nh ư hạt
cao su cho tinh dầu quý, g ỗ cao su làm nguyên liệu giấy, làm hàng m ộc phục
vụ nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu ..., cây cao su còn có v ị trí quan trọng trong
việc bảo vệ đất và cân b ằng sinh thái. Khi trồng cao su sẽ tạo công ăn việc làm

lâu dài cho ng ười lao động, góp ph ần thay đổi tập quán canh tác, nâng cao thu
nh ập, cải thiện đời sống, xóa đói gi ảm nghèo và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
h ội vùng nông thôn mi ền núi, vùng khó khăn. Bên ạcnh đó, rừng cao su còn
giúp ích cho an ninh và qu ốc phòng.
Theo các ốs liệu thống kê mới nhất của Hiệp hội Các nước Sản xuất Cao
su Tự nhiên (ANRPC) cho thấy Việt Nam đã v ượt qua Malaysia và Ấn Độ để
trở thành n ước sản xuất cao su tự nhiên ớln thứ ba thế giới. Theo ANRPC,
năm 2014, sản lượng cao su của Việt Nam ước đạt trên 01 triệu tấn, tăng 20,8%
so với năm 2013. Đây là l ần đầu tiên trong ịlch sử, sản lượng cao su tự nhiên
ủca Việt Nam vượt qua mốc 1 triệu tấn. Nhờ vậy, Việt Nam đã leo t ừ vị trí thứ
5 lên vị trí thứ 3 trong danh sách cácướnc sản xuất cao su tự nhiên hàng đầu thế
giới [22].
Đắk Lắk là t ỉnh nằm ở vị trí trung tâm khu v ực Tây Nguyên, có nhiều
tiềm năng để phát triển nông nghi ệp, trong đó phát triển sản xuất cây cao su
được xácđịnh là m ột trong những cây tr ồng chủ lực của tỉnh. Hiện Đắk Lắk
là địa phương có di ện tích cao su lớn thứ ba trong khu vực tây nguyên, đứng


2

sau Gia Lai và Kontum. S ự phát triển cây cao su trên địa bàn t ỉnh Đắk Lắk
đã góp ph ần không nh ỏ trong việc phát triển kinh tế xã h ội tại địa phương,
giải quyết việc làm cho m ột lượng lớn lao động địa phương, góp ph ần vào
công tác xóa đói gi ảm nghèo, ổn định an ninh chính trị, trật tự xã h ội.
Huyện Ea H’leo n ằm ở phía bắc tỉnh Đắk Lắk, là mi ền đất trung cao
nguyên, chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính ch ất khí hậu
cao nguyên nhiệt đới ẩm, thời tiết mỗi năm được chia làm hai mùa rõ r ệt : mùa
mưa và mùa khô, mùa m ưa từ tháng 5đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến
tháng 4.Điều kiện khí hậu ở huyện Ea H’leo r ất thuận lợi cho việc phát triển
các ảsn phẩm nông nghi ệp cây nông nghi ệp lâu n ăm như cao su, tiêu, cà

phê…. Huy ện đang vươn lên trở thành m ột trong những địa phương nằm
trong top đầu của tỉnh về phát triển kinh tế.
Với những tiềm năng, lợi thế về đất đai, lao động, điều kiện thổ nhưỡng
phù hợp và cùng v ới chủ trương của tỉnh Đắk Lắk, huyện Ea H’leo xácđịnh
phát triển cây cao su là ngành kinh t ế mũi nhọn của huyện. Diện tích trồng
cao su toàn huy ện đã t ăng từ 6.642 ha năm 2009 lênđến 14.148 ha trong năm
2014. Tuy đã đạt được một số thắng lợi bước đầu quan trọng trong việc mở
rộng diện tích trồng cao su trênđịa bàn, nh ưng vẫn còn b ộc lộ nhiều hạn chế
làm ảnh hưởng đến việc phát triển cây cao su không đạt được hiệu quả kinh tế
cao như mong muốn, xuất phát ừt thực tế địa phương và nh ận thức được tầm
quan trọng trong việc phát triển cao su trênđịa bàn huy ện, tôi quy ết định
chọn đề tài nghiên cứu “ Phát triển cây cao su ở huyện Ea H’leo, t ỉnh Đắk
Lắk” làm lu ận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiênứuc
- Hệ thống hóa nh ững vấn đề lý lu ận cơ bản về phát triển sản xuất cây cao su.
- Phân tích, đánh giá ựthc trạng cũng như kết quả, hiệu quả phát triển sản

xuất cao su trênđịa bàn huy ện Ea H’leo.


3

- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất cao su trênđịa bàn
huyện Ea H’leo trong th ời gian tới.
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu
- Đối tượng nghiên ứcu: Những lý lu ận và th ực tiễn liên quanđến việc
phát triển cao su.
- Phạm vi nghiên ứcu:
+ Không gian nghiên cứu: Huyện Ea H’leo, T ỉnh Đắk Lắk
+ Thời gian nghiên ứcu: Đánh giá ựthc trạng phát triển sản xuất cây cao

su chủ yếu tập trung vào giai đoạn 2010-2014, định hướng đến năm 2020
4. Phương pháp nghiênứuc
- Kế thừa các công trình nghiên ứcu trước đó.
- Phương pháp thống kê kinh ết: dựa vào s ố liệu thống kêđể phân tích, làm
rõ nh ững vấn đề có tính quy lu ật, đưa ra những nhận xét,đánh giáđúngđắn.
- Phương pháp thu thập, tổng hợp các nguồn số liệu thứ cấp được thu thập
từ chính quyền và các ban ngành địa phương có liên quan như phòng nông
nghi ệp, phòng tài nguyên môi tr ường, phòng th ống kê và các thông tin
qua các loại sách báo, ạmng Internet.
5. Bố cục đề tài
Ngoài ph ần mở đầu và k ết luận, nội dung của luận văn được chia thành
ba chương:
- Chương 1: Cơ sở lý lu ận về phát triển cây công nghi ệp dài ngày.
- Chương 2: Thực trạng phát triển cây cao su trên địa bàn huy ện Ea
H’leo, t ỉnh Đắk Lắk.
- Chương 3: Giải pháp phát ểtrin cây cao su trên địa bàn huy ện Ea
H’leo, tỉnh Đắk Lắk.


4

6. Tổng quan tài li ệu nghiên ứcu
Cao su là cây công nghi ệp chủ lực, một trong mười mặt hàng xu ất khẩu
chủ yếu của nước ta hiện nay. Vì vậy trong giai đoạn tới khi nước ta phấn đấu
trở thành n ước công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa thì ngành cao su c ũng cần
phải phát triển xứng tầm trở thành ngành m ũi nhọn. Yêu ầcu đó đặt ra trong
điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển, cạnh tranh hết sức gay gắt, hội nhập
khu vực và th ế giới ngày càng m ở rộng, làm n ảy sinh nhiều khó kh ăn và
thách thức, đòi h ỏi phải khắc phục những khuyết tật của kinh tế quốc doanh
nói chung và kinh h ộ, tiểu nông nói riêng (với sản xuất mủ cao su).

Phát triển cây cao su được các nhà nghiên ứcu Việt Nam và các nước trên
thế giới rất quan tâm. Tác giả Trần Đức Viên thuộc trường Đại học Nông
nghiệp Hà n ội đã có bài vi ết về: “Phát triển bền vững ngành cao su Vi ệt Nam
trong hội nhập kinh tế quốc tế”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã nghiên cứu
về tình hình sản xuất, xuất khẩu cao su của Việt Nam và th ị trường cao su
trong nước và qu ốc tế, những chính sách hiện hành có liên quan đến ngành
cao su Việt Nam và c ũng đã đề ra một số kiến nghị đối với địa phương nhằm
phát triển bền vững ngành cao su: các địa phương cần có chính sách phù hợp
khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài n ước đầu tư công ngh ệ, nâng
cao giá trị gia tăng của các ảsn phẩm cao su; khuyến cáo cácđơn vị sản xuất
trồng cao su, nhất là các nông hộ nhỏ trồng cao su dạng tiểu điền không phát
triển tự phát( trồng) cây cao su mà nên theo qui hoạch vùng sản xuất của địa
phương.
Cây cao su là cây công nghi ệp dài ngày, vi ệc sản xuất đòi h ỏi kỹ thuật khá
cao. Dođó để phát triển tốt cần phải chú trọng đến quy trình kỹ thuật trồng và ch
ăm sóc. Đã có nhi ều nghiên ứcu tập trung đến các giải pháp kỹ thuật, trong đó,
điển hình có nhóm biên so ạn của Tập đoàn công nghi ệp Cao su Việt Nam và Vi
ện nghiên ứcu cao su Việt Nam đã cho ban hành tài li ệu về


5

“Quy trình k ỹ thuật cao su 2012”. Các điều khoản của quy trình được xây
dựng dựa trên những kết quả nghiên ứcu và thành t ựu hiệu quả nhất có t ừ
trong nước cũng như kế thừa kết quả sản xuất từ trước đến nay. Việc ban hành
quy trình k ỹ thuật này đã mang l ại hiệu quả nâng cao n ăng suất, chất lượng
và di ện tích vườn cây cho ngành cao su trong n ước nói chung và khu vực
Tây nguyên nói riêng.
Nghiên ứcu của các nhà khoa học trong nước đối với việc phát triển cao
su ở Việt Nam, trước tiên có thể kể đến luận văn Thạc sĩ như: Nguyễn Văn

Dũng (2011), “ Phát triển cây cao su trên địa bàn huy ện Đức Cơ tỉnh Gia lai”
nhận định việc đẩy mạnh phát triển cao su theo hướng công nghi ệp hóa, hi ện
đại hóa là b ước đi tất yếu. Vai trò c ủa ngành cao su đối với sự nghiệp tăng
trưởng kinh tế - xã h ội rất lớn. Nó không ch ỉ góp ph ần tăng trưởng kinh tế
mà còn góp ph ần giải quyết việc làm cho m ột lượng lớn dân c ư vùng sâu,
vùng xa, vùng đồng bào dân t ộc tại địa phương, góp ph ần xóa đói, gi ảm
nghèo, ổn định an ninh chính trị, trật tự xã h ội và là ngành mang l ại nguồn
thu ngoại tệ lớn cho ngân sách.
Trong luận văn “Phát triển cây cao su ở huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum”
của tác giả Phan Đình Tháiđã h ệ thống hóa được những lý lu ận về phát triển
sản xuất cây cao su; phân tích và đánh giáđược thực trạng và k ết quả, hiệu
quả sản xuất và tiêu thụ cao su trênđịa bàn huy ện và đề xuất giải phát nhằm
phát triển sản xuất cao su trênđịa bàn. Bên cạnh đó tác giả đã nêu bật được
những khó kh ăn trong việc phát triển cao su trênđại bàn huy ện Sa Thầy như
giá ảc vật tư và phân bón bi ến động đã gây ảnh hưởng đến các hộ sản xuất có
quy mô ngu ồn lực vốn hạn chế, ngoài ra vi ệc thiếu lao động thường xãy ra
đặc biệt là trong th ời vụ thu hoạch đã làm ảnh hưởng đến việc chăm sóc và
thu hoạch.


6

Nghiên ứcu của tác giả Nguyễn Hải Thanh “Th ực trạng và gi ải pháp phát
triển cây cao su theo mô hình kinh t ế trang trại tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng
Bình” tác giả đưa ra được những nhóm h ạn chế của quá trình phát triển sản xuất
như: Quy mô tr ồng cao su nhỏ, sản xuất phân tán, manh mún; chất lượng mủ
cao su chưa cao; quy hoạch tổng quan phát triển diện tích trồng cao su chưa hiệu
quả; cơ sở vật chất còn h ạn chế; kiến thức và ý th ức của người dân còn th ấp.
Ngoài ra còn có các bài nghiên cứu khoa học đăng trên cácạpt chí như:
Nguyễn Tiến Đạt (2011), “Báo cáo phân tích triển vọng ngành cao su t ự

nhiên”; Tập đoàn Công nghi ệp cao su Việt Nam (2013), “Báo cáo ngành hàng
cao su năm 2013”; B ộ Nông nghi ệp và phát triển nông thôn (2014), “Báo cáo
thường niên ngành cao su thiên nhiênă mn 2014 và tri ển vọng năm 2015”.
Ngành cao su t ại địa phương vẫn chưa sử dụng các ợli thế phát triển
ngành m ột cách hiệu quả (như các vấn đề về sử dụng đất đai quy hoạch cho
phát triển cao su chưa được quan tâm đúng mức, các nông hộ vẫn phát triển
theo hình thức tự phát, chưa có định hướng của địa phương, vấn đề sử dụng
lao động…). Các h ộ nông dân luôn ở trong vòng l ẫn quẩn “tr ồng – ch ặt –
trồng” vì ch ạy theo các loại cây tr ồng khi giá ătng mạnh, đến kỳ thu hoạch
mà giá ớrt thì họ lại chặt bỏ và tr ồng cây khác có giá trị cao tại thời điểm đó.
Vi ệc tuyên truyền, hướng dẫn và c ả giám sát làấrt cần thiết cho địa phương
trong việc phát triển cây tr ồng mũi nhọn của huyện, tránh những thiệt hại cho
kinh tế của nông h ộ nói riêng và của địa phương nói chung.
Từ những tài li ệu nghiên ứcu trên, ta có thể thấy việc phát triển bền vững
ngành cao su t ại địa phương không th ể đạt hiệu quả cao nếu như: (i) không
đánh giáđược thực trạng sản xuất cao su tại đia phương một cách chính xác;
(ii) không đưa ra được định hướng phát triển cao su cho phù hợp với địa
phương mình và phù h ợp với quy hoạch phát triển cao su của tỉnh; (iii) không


7

có các giải pháp về nguồn lực, ứng dụng công ngh ệ kỹ thuật vào s ản xuất,
thụ sản phẩm, vốn...một cách tiêu kịp thời.


8

CHƯƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LU ẬN VỀ PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU
1.1. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂY CAO SU
1.1.1 Đặc điểm của cây cao su
a. Đặc điểm sinh học
Cây cao su có ngu ồn gốc ở Nam Mỹ, mọc hoang dại tại vùng Amazon
sau đó được nhân r ộng ra nhiều nơi trên thế giới. Thông th ường cây cao su
có chiều dài kho ảng 20-25 mét, rễ ăn sâu để giữ vững cây, h ấp thu chất dinh
dưỡng và ch ống lại sự khô h ạn. Cây có v ỏ nhẵn, lá thuộc dạng lá kép, mỗi
năm rụng lá một lần. Cây phát triển tốt ở vùng nhiệt đới ẩm, cần mưa nhiều
nhưng không ch ịu được sự úng nước và gió bão. Cây cao su có th ể chịu nắng
hạn khoảng 3 – 4 tháng, tuy nhiên ănng suất mủ thời kỳ này s ẽ giảm. Trong
sản xuất người ta trồng cây cao su v ới mật độ 400 – 571 cây/ha, chu k ỳ sống
từ 30 - 40 năm, chia làm 2 th ời kỳ:
- Thời kỳ kiến thiết cơ bản (TK KTCB)
Là kho ảng thời gian 7 năm tính từ khi trồng cây, đây là th ời gian nhà
nông ch ỉ đầu tư chứ không thu l ợi nhuận, vì thế cần tìm cách rút ngắn giai
đoạn này là h ướng quan trọng trong sản xuất cao su hiện nay. Đây là kho ảng
thời gian cần thiết để vanh thân cây cao su đạt 50 cm đo cách mặt đất 1 m.
Tùy điều kiện sinh thái, chăm sóc và gi ống, ở điều kiện sinh tháiđặc thù của
vùng duyên hải miền Trung, thời gian KTCB phổ biến từ 7 – 8 n ăm. Tuy
nhiên với điều kiện chăm sóc, qu ản lý v ườn cây đúng quy trình, chọn giống
và v ật liệu trồng thích hợp thì có th ể rút ngắn thời gian KTCB từ 06
thángđến 1 năm.
Cây cao su 1 đến 3 năm tuổi người nông dân c ần có k ế hoạch trồng xen
các loại cây ng ắn ngày để góp ph ần tăng thêm thu nhập, đồng thời có tác dụng
giữ đất. Tùy theo chân đất nguồn vốn mà ch ọn loại cây tr ồng xen cho phù


9


hợp. Bên ạcnh đó, để rút ngắn giai đoạn này c ần phải tiến hành ch ăm sóc
ngay từ đầu đặc biệt là khâu bón phân và làm c ỏ. Nếu thiêu dinh dưỡng trong
giai đoạn thì giai đoạn kinh doanh sinh trưởng kém, lượng mủ thấp. Hơn thế
nữa việc bù đắp thiếu hụt dinh dưỡng của cây khi cây b ước vào giai đoạn
kinh doanh thường không mang l ại hiệu quả cao và t ốn kém hơn nhiều.
- Thời kỳ kinh doanh (TKKD)
Đây là th ời kỳ dài nh ất tính từ khi cây b ắt đầu khai thác mủ cho đến
khi cây thanh lý. C ăn cứ vào kh ả năng cho mủ người ta chia làm 3 th ời kỳ:
+ Thời kỳ khai thác cao su non
Thời kỳ này kéo dài t ừ 10 đến 12 năm, cây phát triển mạnh về số lượng
cành nhánh, chu vi thân, độ dày v ỏ và s ản lượng mủ tiếp tục tăng. Vỏ ở thời
kỳ này m ỏng, mềm đang tăng trưởng mạnh nên việc cạo mủ phải có tay ngh ề
cao tránh ạco phạm vào g ỗ. Vườn cao su thời kỳ này th ường âm u ẩm thấp là
môi tr ường thuận lợi cho nhiều loại bệnh phát triển mạnh thành d ịch đặc biệt
là b ệnh phấn trắng, bệnh rụng lá mùa mưa. Trong giai đoạn này c ần cung cấp
dinh dường đầy đủ để tăng lượng mủ. Dùng phân HCSH HUMIX chuyên
dùng cho cao su.
+ Thời kỳ cao su khai thác trung niên
Khi năng suất không còn t ăng nhiều nữa và gi ữ vững mức năng suất đó thì
cao su bước vào th ời kỳ khai thác trung niên. Tùy theo chếđộ chăm sóc, khai thác
trước đó, khai thác hiện tại và gi ống mà th ời kỳ này dài hay ng ắn. Nếu trong các
thời kỳ trước không được chăm sóc t ốt thì bước vào th ời kỳ này ch ỉ duy trì năng
suất cao trong 1 thời gian ngắn và sau đó gi ảm năng suất. Bên cạnh đó khai thác
giai đoạn trước thái quá vàạco phạm cũng gay trở ngại lớn.

+ Thời kỳ khai thác cao su già
Khi năng suất mủ giảm mạnh và không có cách nào ph ục hồi được thì
lúc đó cây đã b ước vào th ời kỳ khai thác cao su già. Lúc nào vườn cây r ất



10

mẫn cảm với bệnh rụng lá mùa mưa.
b. Đặc điểm tính mủ của cây cao su
- Mủ tờ xông khói: Có tên th ương mại là RSS t ừ RSS1 đến RSS6 tùy
theo chất lượng mủ, đây là lo ại mủ được sản xuất nhiều nhất (trên 40% ổtng
sản lượng). Đây là lo ại mủ đặc trưng của các vườn cây ti ểu điền, mủ tơ xông
khói ch ế biến đơn giản như sử dụng nguyên liệu củi để xông.
- Mủ khối (TSR): với tên thương mai theo định chuẩn từng nước như SỈ,
SMR, TTR, CSV… chi ếm từ 30 – 40% s ản lượng. Mủ khối được sản xuất từ
mủ nước sẽ cho ra các chủng loại có ch ất lượng cao như CV, L, 5L, chủ yếu
do cácđại điền sản xuất (chỉ chiếm 15 – 20%). Các tiểu điền cung cấp loại mủ
đã được đánhđông s ẽ sản xuất các chủng loại STR 20 có ch ất lượng tương
đương RSS 3,4,5… Do các v ườn cây trên thế giới là v ườn cây ti ểu điền, mủ
đưa đến các nhà máy thường là m ủ đã đánhđông nên phần lớn mủ khối là m ủ
có tiêu chuẩn trung bình chiếm đến 80% sản lượng mủ khối sản xuất ra trừ
Việt Nam, Trung Quốc, Sri Lanka. Đây là lo ại sản phẩm chiếm tỷ lệ cao
trong cơ cấu sản phẩm của ngành cao su Vi ệt Nam (khoảng 78%).
- Mủ ly tâm là m ủ ở dạng lỏng, thường có DRC (hàm l ượng chất khô) t
ừ 60 – 70%, được sử dụng để làm các sản phẩm nhúng như nệm, gang tay,
condom… Lo ại mủ này các tiêu chuẩn kỹ thuật khá gắt gao và có th ể chế
biến từ mủ chưa đánhđông và m ột số giống nhất định, mủ ly tâm được sản
xuất khoảng 10% tổng sản lượng.
1.1.2. Vai trò và giá trị kinh tế của cây cao
su a. Vai trò c ủa cây cao su
- Khai thác hiệu quả tài nguyênđất đai, khí hậu
Theo số liệu thống kê ổtng hợp diện tích đất theo vùng sinh thái thì diện
tích đất trống, đồi núi trọc có th ể sử dụng để phát triển cây cao su ở nước ta
có th ể lênđến 600.000 ha. Nếu tính cả quỹ đất do Bộ Lâm nghi ệp quản lý,



11

ước tính lênđến 50% hiện trạng không có r ừng và m ột số diện tích đang
trồng cây ng ắn ngày kém hiệu quả thì diện tích này phát triển cao su lên đến
1.200.000 ha. Như vậy, phát triển cây cao su s ẽ giúp khai thác triệ để nguồn
tài nguyênđất đai.
Ngoài ra, m ột số vùng mà đất không nh ững chưa được khai thác mà
ngày càng b ị hủy hoại bởi con người và điều kiện, tự nhiên, khí hậu. Sự phân
bố lượng mưa không đều trong năm kết hợp với độ dốc khiến tình trạng thiếu
nước trong mùa khô c ủa các khu vực này r ất trầm trọng. Trong tình hình đó,
các loại cây dài ngày có kh ả năng chịu hạn được xem là các cây trồng chủ lực
trong việc khai thácđất đai. Cây cao su đápứng được mục tiêu trên ngoài ếyu
tố tăng độ che phủ nó còn là cây cây tr ồng cho hiệu quả cao về mặt kinh tế. Ở
khu vực Tây Nguyên với vùng đất chủ yếu là đất đỏ bazan, là lo ại đất được
đánh giá là giàu chất dinh dưỡng và thích h ợp với nhiều loại cây tr ồng chưa
được sử dụng hiệu quả, thì với chiến lược phát triển ngành cao su s ẽ có th ể
khai thác triệt để nguồn tài nguyên quý giá này.
- Đóng góp cho phát triển đời sống xã h ội, bảo vệ môi tr ường và an
ninh quốc phòng
Cây cao su v ới hình thức phát triển có t ổ chức luôn hình thành cùng v ới
vườn cây các khu dân cư tập trung tạo điều kiện dễ dàng h ơn trong việc đầu
tư các công trình phúc ợli công c ộng. Góp ph ần xây d ựng một cơ cấu kinh tế
tiến bộ, đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động trong
nông nghi ệp, nông thôn theo h ướng công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa và xây
dựng nền nông nghi ệp bền vững. Việc phát triển cao su còn kéo theo sự phát
triển cơ sở hạ tầng gồm hệ thống đường, điện, nước. Những yếu tố này s ẽ
giúp người dân nâng cao dân trí, t
khu


ăng sự giao lưu kinh tế và v ăn hóa trong

vực. Điều này đã được minh chứng qua việc phát triển của các công ty cao su
trong khu vực. Ở nước ta, trong những năm gần đây cây cao su

đã đem đến


12

thu nhập cao cho người công nhân và gi ải quyết công ăn việc làm cho hàng
ngàn lao động trong đó ph ần đông là lao động người dân t ộc góp ph ần nâng
cao điều kiện sống cho người dân.
Cây cao su có ý ngh ĩa lớn trong việc bảo vệ môi tr ường, rừng cao su có
độ che phủ lớn và n ếu trồng theo đúng kỹ thuật có tác dụng chống xói mòn
đất rất tốt, chống lũ lụt, làm t ốt đất và làm s ạch không khí, c ải thiện môi
trường, mở ra hướng mới phát triển du lịch sinh thái. Nhờ yếu tố không c ần
tưới nước nên nó rất thích hợp cho việc phủ xanh đất trống đồi núi trọc. Đẩy
mạnh phát triển cây cao su là nh ằm tăng diện tích và t ăng độ che phủ của
rừng nhất là r ừng phòng h ộ đầu nguồn. Song song đó, vi ệc hình thành các
khu dân c ư dọc biên giới, cây cao su có kh ả năng tạo nên tuyến phòng th ủ
hữu hiệu dọc biên giới.
- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác
Để hình thành m ột vùng chuyên canh cao su ầcn có s ự đóng góp c ủa
hầu hết các ngành kinh tế như vận tải, hàng hóa, c ơ khí sửa chữa, thi công xây
lắp,thông tin liên lạc sản xuất… B ản thân trong m ột công ty tr ồng và khai
thác cao su ũcng được tổ chức với nhiều loại hình sản xuất như nông tr ường
phụ trách ( trồng mới, chăm sóc, khai thác), các nhà máy chếbiến phụ trách
khâu công nghi ệp, các xí nghiệp dịch vụ đảm nhiệm các công việc cung ứng
vật tư, xây d ựng và công tác khác. Phát ểtrin cao su sẽ phát triển hệ thống giao

thông và h ệ thống điện trong khu vực, yếu tố này là động lực để phát triển các
ngành khác. Ngoài ra, ngành cao su còn đi kèm với các ngành hỗ trợ như
ngành công nghi ệp chế biến gỗ, ngành s ản xuất sản phẩm công nghi ệp cao
su, ngành nông nghi ệp khác (phát ểtrin cây cà phê, chăn nuôi bò…)
b. Giá trị kinh tế của cây cao su
Cây cao su là là lo ại cây đa mục đích có giá trị kinh tế cao. Mủ cao su
thiên nhiên là nguyênệuli độc quyền trong thời gian đầu của thế kỷ XX, sau


13

chiến tranh thế giới thứ II sự xuất hiện cao su nhân t ạo làm t ừ dầu mỏ, cao su
thiên nhiênị bcạnh tranh gay gắt trong nhiều thập kỷ. Do cao su là s ản phẩm
quan trọng của nhiều ngành công nghi ệp nên giá ủmcao su luôn ổn định trong
thời gian dài. Nh ững năm gần đây cùng v ới thị trường Trung Quốc rộng lớn
nhập khẩu cao su Việt Nam trên 70% kế đến là th ị trường Nga, Hàn Qu ốc,
EU, Hoa Kỳ và m ột số nước khác; ũcng như chất lượng mủ càng ngày càng
được cải tiến nên giá cao su xuất khẩu bình quân 2.054 USD/t ấn đã đem lại
nhiều lợi ích thiết thực cho đất nước tăng kim ngạch xuất khẩu, thu ngoại tệ.
Việt Nam hiện đang đứng thứ 4 thế giới về sản lượng xuất khẩu cao su
thiên nhiên.ảSn lượng cao su của Việt Nam được xuất khẩu ra 39 nước trên
thế giới, trong đó, Trung Qu ốc chiếm 60%. Sản lượng khai thác và xuất khẩu
cao su của Việt Nam năm 2010 tăng từ 10-15% so với năm 2009, với mức tiêu
thụ cao su thiên nhiênđạt khoảng 10,43 triệu tấn, tăng 8% so năm 2009.
Theo các doanh nghiệp trong ngành cao su, liên tục nhiều năm trở lại đây,
xu ất khẩu cao su của Việt Nam đã t ăng mạnh nhờ sản lượng khai thác ngày
càng t ăng và giá cao su thế giới tăng đột biến.
Hoạt động xuất khẩu mủ cao su được diễn ra chủ yếu ở các ửca khẩu biên
giới phía Bắc, đặc biệt ở Móng Cái (Quảng Ninh) hết sức sôi động. Các thương
nhân Trung Qu ốc gom hàng v ới số lượng lớn và hình th ức buôn bán tiểu

ngạch vẫn phổ biến. Tính đến hết tháng 5/2013, ổtng lượng cao su thiên nhiên
xuất khẩu đạt 292 ngàn t ấn, trị giá 760 ỷt đô la, t ăng 530 tỷ đô la so v ới
5/2010 và 766 t ỷ đô la so v ới 5/2009.
Nhờ vào s ự tăng giá cao su trong thời gian qua, ngành cao su Vi ệt Nam
đã thi ết lập nhiều kỷ lục, đặc biệt về kim ngạch xuất khẩu. Trong năm 2010,
theo Hiệp hội cao su Việt Nam, tổng khối lượng cao su xuất khẩu đạt 780.000
tấn (tăng trưởng 8.03%), kim ngạch xuất khẩu đạt USD 2,39 tỷ (tăng trưởng
10,75%).


14

1.1.3. Ý ngh ĩa của việc phát triển cây cao su
Cao su loài cây có l ịch sử gắn bó v ới mảnh đất Việt Nam khá lâu, cây
cao su phát triển mạnh ở phía Nam và hi ện đang được phát triển ra phía các
tỉnh Tây Nguyên và Duyên hải miền trung. Trong những năm gần đây, m ủ cao
su được ví như là “vàng tr ắng”, b ởi từ lâu nay vi ệc trồng, khai thác, chế biến
các ảsn phẩm từ mủ cao su đã tr ở thành m ột nghề mang lại nguồn thu nhập
không nh ỏ cho nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Vi ệt Nam.
Cây cao su là m ột loài cây d ễ thích nghi, phát triển trên những vùng đất
khó kh ăn, nghèo kiệt, những vùng rừng tạp cho kinh tế thấp… Vì th ế, ngoài
việc tận dụng những diện tích đất cằn cỗi, quá trình trồng, chăm sóc, khai thác
đối với cây cao su là m ột quá trìnhđem đến nhiều lợi ích cho người dân s ống
trong vùng trồng, đó là gi ải quyết công ăn việc làm cho ng ười dân t ừ việc
trồng, chăm sóc, khai thác, chế biến các ảsn phẩm từ cây cao su. Có th ể thấy
những lợi ích rất rõ t ừ những vùng trồng cây cao su ở Nam Bộ, Tây Nguyên,
khi mà tr ước đây nhi ều diện tích đồi núi trọc nay đã được phủ bởi một màu
xanh bạt ngàn c ủa cây cao su. Cây cao su đã giúp cho nhiều người nông dân
trở thành nh ững người công nhân v ới tư duy sản xuất hiện đại, quy củ với
đồng lương ổn định. Đời sống của người dân trong các khu vực trồng cây cao

su được nâng lên rõ rệt nhờ nhiều hoạt động phục vụ cho sự phát triển của cây
cao su.
Việc phát triển các nông trường cao su, nhà máy chế biến mủ cao su đã
thúc đẩy việc hình thành hàng lo ạt các thị trấn, thị tứ (trung tâm kinh t ế - xã
hội) tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đồi núi khó khăn qua đó đã góp ph ần xoá
đói, gi ảm nghèo, điều hoà dân c ư trên phạm vi cả nước, thúc đẩy quá trình
định canh định cư các dân tộc ít người, tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống
vật chất và tinh th ần cho nhân dân địa phương.
Các ừrng cây cao su có kh ả năng chống xói mòn b ảo vệ đất, việc trồng


15

cây cao su góp ph ần phủ xanh đất trống đồi núi trọc, tạo cân b ằng về mặt
sinh thái, góp phần tốt trong việc bảo vệ môi tr ường tự nhiên.
Tây Nguyên nói chung, tỉnh Đắk Lắk nói riêng là một vùng có v ị trí chiến
lược hết sức quan trọng về an ninh quốc phòng, huy ện Ea H’leo là n ơi có nhi
ều đồng bào dân t ộc sinh sống, là n ơi mà các thế lực thù đich lợi dụng để
xuyên ạtc, kích động dân chúng gây m ất ổn định về chính trị và an ninh quốc
phòng. Vì v ậy, việc phát triển sản xuất cao su ở địa bàn huy ện Ea H’leo còn
mang ý ngh ĩa giải quyết việc làm cho đồng bào dân t ộc địa phương, ngăn
chặn nạn chặt phá ừrng trái phép vàđảm bảo an ninh quốc phòng, ch ống các
hiện tượng truyền đạo kích động đồng bào b ạo loạn.
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRI ỂN
Phát triển kinh tế là quá trình gia tăng về mọi mặt của nền kinh tế. Nó thể
hiện sự tăng trưởng, cũng như hoàn ch ỉnh về mặt cơ cấu, thể chế kinh tế, chất
lượng cuộc sống. Phát triển kinh tế phản ánh ựs vận động, tăng trưởng của
nền kinh tế từ trình độ thấp lên trìnhđộ cao hơn.
Từ những cơ sở lý lu ận về phát triển kinh tế có th ể hiểu phát triển cây cao
su là s ự gia tăng về quy mô, s ản lượng và s ự tiến bộ về cơ cấu cây tr ồng, cơ

cấu chất lượng sản phẩm và hi ệu quả kinh tế - xã h ội. Phát triển cao su bao hàm
c ả sự biến đổi về số lượng và ch ất lượng, với các nội dung cụ thể như sau:

1.2.1. Gia tăng diện tích, sản lượng cây cao su
Việc phát triển cây cao su c ần chú trọng đến quá trình ătng trưởng về sản
lượng mủ cao su được sản xuất ra. Nó ph ản ánh năng lực và quy mô s ản xuất
cao su của một địa phương. Sản lượng gia tăng nhờ sự góp ph ần của việc gia
tăng không gian s ản xuất, nguồn lực huy động vào và n ăng suất cây cao su th ể
hiện xu hướng tăng năng lực sản xuất theo chiều rộng và chi ều sâu.

Sự gia tăng quy mô s ản xuất cao su thể hiện ở quy mô di ện tích trồng
cây cao su c ũng như số lượng, quy mô các nhà sản xuất cao su và m ức sản


16

lượng sản xuất cao su cũng như giá trị sản lượng. Việc gia tăng diện tích sản
xuất cao su phụ thuộc vào gi ới hạn về đất đai và quy lu ật hiệu suất giảm dần
theo quy mô. Phát triển số lượng chỉ có tính ch ất nhất thời nhằm khai thác
tiềm năng đất đai, tài nguyên và các nhân ốt sản xuất sẵn có vì các yếu tố này
không ph ải là vô t ận. Do đó c ần phải chú trọng hơn tới phát triển về chiều
sâu tức là t ập trung vào vi ệc tăng năng suất cây tr ồng.
Năng suất cây cao su ph ản ánh ảsn lượng cao su trên mỗi đơn vị diện
tích gieo trồng. Năng suất cây cao su ch ịu ảnh hưởng từ nhiều nhân t ố như
chất lượng đất, thời tiết, giống và k ỹ thuật canh tác chăm bón và thu ho ạch.
Sự phát triển về sản lượng trong sản xuất cao su là vi ệc làm gia t ăng
khối lượng sản phẩm cao su sản xuất, gia tăng tổng giá trị sản xuất cao su, gia
tăng sản lượng hàng hóa cao su...
Tiêu chíđánh giá
- Diện tích cây cao su, c ơ cấu diện tích cao su;

- Năng suất và m ức tăng năng suất cao su (năng suất cây tr ồng, năng suất đất);
- Sản lượng mủ cao su;
1.2.2. Gia tăng nguồn lực sản xuất cây cao su
- Đất đai: Đất đai là m ột trong những yếu tố có tính quy ết định ảnh
hưởng đến kết quả và hi ệu quả kinh tế của vườn cây. Đất đai là ngu ồn tài
nguyên quý giá, vô cùng quan trọng nhưng ngày càng b ị thu hẹp do đô th ị
hóa, ch ất lượng đất đai ngày càng b ị giảm sút. Hiện nay quỹ đất chưa sử
dụng của nước ta tương đối dồi dào là ti ềm năng lớn ảnh hưởng đến tăng
trưởng kinh tế, tạo việc làm và trên cơ sở khai thác nguồn đất hoang, đất trống
đồi núi trọc thông qua khai hoang và ph ục hóa.
Đối với sản xuất cây cao su, đất là y ếu tố quan trọng tácđộng trực tiếp
đến năng suất cũng như chất lượng cây cao su. Đất đai là y ếu tố sản xuất
không th ể thiếu được trong sản xuất nông nghi ệp nói chung và s ản xuất phát


17

triển cây cao su nói riêng, là m ối quan tâm hàng đầu đối với người trồng cây
cao su. Nói đến sản xuất phát triển cây cao su không th ể không nói đến đất
đai. Sản xuất phát triển cây cao su ph ải gắn liền với đất đai, quỹ đất nhiều
hay ít, tốt hay xấu, vị trí thuận lợi hay không đều ảnh hưởng đến kết quả sản
xuất và tácđộng đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn trong sản xuất cây cao su.
Cây cao su có th ể sống trên các ạloi đất khác nhauở vùng nhiệt đới ẩm,
thích hợp với các vùngđất có bình độ tương đối thấp dưới 200m. Càng lên cao
thì nhiệt độ càng th ấp và ảnh hưởng của gió càng m ạnh không thu ận lợi cho
cây cao su phát triển. Ở Việt Nam, có th ể trồng cao su ở độ cao đến 500 600m.
- Số lượng, trình độ người lao động
Lao động là y ếu tố đầu vào c ủa sản suất và có vai trò r ất quan trọng đối
với phát triển kinh tế. Đặc biệt lao động đóng vai trò vô cùng quan tr ọng
trong sản xuất cao su vì cây cao su là cây tr ồng lâu n ăm đòi h ỏi phải có ngu

ồn nhân l ực am hiểu về khoa học kỹ thuật.. Lao động không ch ỉ thể hiện ở số
lượng lao động mà c ả ở chất lượng lao động, đặc biệt là ki ến thức và k ỹ
năng của người lao động có được thông qua giáo dục, đào t ạo và tích l ũy
kinh nghiệm. Lao động được xem là v ốn nhân l ực làm t ăng năng lực sản
xuất của quốc gia. Lao động trong ngành cao su ch ủ yếu là lao động phổ
thông, ít có trình độ cao, chuyên môn kỹ thuật chưa đápứng yêu ầcu sản xuất,
chế biến các ảsn phẩm cao su cũng như yêu ầcu hội nhập quốc tế.
Cây cao su đòi h ỏi sự chăm sóc k ịp thời và đúng quy trình kỹ thuật mới
làm cho n ăng suất tăng, chất lượng tốt. Nếu người sản có trình độ văn hoá cao,
có kinh nghi ệm trồng và ch ăm sóc cây cao su s ẽ lựa chọn giống cây trồng,
biện pháp canh tác,ửsdụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón m ột cách hợp lý
thì cây sinh tr ưởng, phát triển tốt tạo ra năng suất cao, chất lượng tốt. Ngược
lại, người sản xuất có trình độ văn hoá thấp, thiếu kinh nghiệm


×