Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Quản lý thuế nhập khẩu trên địa bàn huyện ngọc hồi, tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.58 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THANH TUẤN

QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN NGỌC HỒI, TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THANH TUẤN

QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN NGỌC HỒI, TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

Ngƣ

ƣ ng

n

o



ọ : TS. LÊ BẢO

Đà Nẵng - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tá g ả luận văn

Trần T

n Tuấn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................. 3
5. Bố cục của luận văn............................................................................................................ 4
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu................................................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP
KHẨU.................................................................................................................................................. 16
1.1. KHÁI QUÁT VỀ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU: 16
1.1.1. Hàng hóa nhập khẩu................................................................................................ 16
1.1.2. Thuế nhập khẩu.......................................................................................................... 17

1.1.3. Quản lý thuế nhập khẩu......................................................................................... 22
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU..................................................... 25
1.2.1. Công tác tuyên truyền các văn bản pháp luật về thuế nhập khẩu....25
1.2.2. Quản lý kê khai thuế nhập khẩu........................................................................ 27
1.2.3. Quản lý thu nộp thuế nhập khẩu........................................................................ 32
1.2.4. Quản lý miễn thuế nhập khẩu, không thu thuế nhập khẩu, hoàn
thuế nhập khẩu, giảm thuế nhập khẩu và nợ thuế nhập khẩu.................................. 34
1.2.5. Kiểm tra sau thông quan, thanh tra về thuế nhập khẩu.........................37
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU 40

1.3.1. Pháp luật và chính sách thuế nhập khẩu........................................................ 40
1.3.2. Bộ máy quản lý thu thuế nhập khẩu................................................................ 40
1.3.3. Đối tƣợng nộp thuế nhập khẩu.......................................................................... 42
1.3.4. Sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý chức năng trên địa bàn.........43


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................................... 43
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN NGỌC HỒI, TỈNH KON TUM.............................................. 44
2.1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ-XÃ HỘI HUYỆN NGỌC
HỒI, TỈNH KON TUM............................................................................................................... 44
2.1.1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................................... 44
2.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội........................................................................................ 46
2.2. KHÁI QUÁT VỀ CƠ QUAN QUẢN LÝ THU THUẾ NHẬP KHẨU
VÀ THỰC TRẠNG THU THUẾ NHẬP KHẨU TẠI HUYỆN NGỌC
HỒI, TỈNH KON TUM............................................................................................................... 49
2.2.1. Khái quát về Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Bờ Y........................49
2.2.2. Tình hình nhân sự tại Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Bờ Y . 52
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Bờ
Y............................................................................................................................................................... 53

2.2.4. Thực trạng thu thuế nhập khẩu tại huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon
Tum......................................................................................................................................................... 53
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU TẠI HUYỆN
NGỌC HỒI, TỈNH KON TUM TRONG THỜI GIAN QUA................................. 55
2.3.1. Công tác tuyên truyền các văn bản pháp luật về thuế nhập khẩu....55
2.3.2. Công tác khai báo hải quan, kê khai thuế nhập khẩu.............................58
2.3.3. Công tác thu nộp thuế nhập khẩu..................................................................... 63
2.3.4. Công tác quản lý miễn thuế nhập khẩu, giảm thuế nhập khẩu,
hoàn thuế nhập khẩu và nợ thuế nhập khẩu...................................................................... 65
2.3.5. Công tác Kiểm tra sau thông quan, thanh tra về thuế nhập khẩu.....68
2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU TẠI
HUYỆN NGỌC HỒI, TỈNH KON TUM........................................................................... 69
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc........................................................................................ 69


2.4.2. Những mặt hạn chế.................................................................................................. 70
2.4.3. Nguyên nhân của những mặt hạn chế............................................................. 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................................... 72
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ
NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGỌC HỒI, TỈNH KON
TUM...................................................................................................................................................... 73
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ
NHẬP KHẨU................................................................................................................................... 73
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Ngọc Hồi....................73
3.1.2. Mục tiêu và phƣơng hƣớng quản lý thuế nhập khẩu trên địa bàn
huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.............................................................................................. 73
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ NHẬP
KHẨU TẠI HUYỆN NGỌC HỒI, TỈNH KON TUM............................................... 75
3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các văn bản pháp luật về thuế
nhập khẩu............................................................................................................................................ 75

3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý khai báo hải quan, kê khai thuế
nhập khẩu............................................................................................................................................ 77
3.2.3. Hoàn thiện công tác quản lý thu nộp thuế nhập khẩu............................ 77
3.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý miễn thuế nhập khẩu, giảm thuế
nhập khẩu, hoàn thuế nhập khẩu, không thu thuế nhập khẩu và nợ thuế
nhập khẩu............................................................................................................................................ 78
3.2.5. Tăng cƣờng hoàn thiện công tác kiểm tra sau thông quan, thanh
tra thuế nhập khẩu........................................................................................................................... 82
3.2.6. Nâng cao trình độ, đạo đức công vụ và luận chuyển cán bộ công
chức hải quan.................................................................................................................................... 83
3.2.7. Tăng cƣờng công tác phối kết hợp giữa các ngành, các cấp có
liên quan............................................................................................................................................... 85


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................................... 85
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản s o)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
C/O

: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

CBCC, NV : Cán bộ công chức, nhân viên
DN

: Doanh nghiệp


HQ

: Hải quan

NK

: Nhập khẩu

NKHQ

: Ngƣời khai hải quan

NNT

: Ngƣời nộp thuế

NSSN

: Ngân sách nhà nƣớc

SXXK

: Sản xuất xuất khẩu

TK

: Tờ khai

TKNK


: Tờ khai nhập khẩu

XK

: Xuất khẩu

XNK

: Xuất nhập khẩu


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Tình hình đất đai huyện Ngọc Hồi

45

2.2.

Tình hình cơ cấu ngành của huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon
Tum giai đoạn 2012-2016


47

2.3.

Diện tích, dân số và mật độ dân số theo xã, phƣờng, thị
trấn năm 2016

48

2.4.

Tình hình dân số và lao động huyện Ngọc Hồi

49

2.5.

Trình độ CBCC, NV Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế
Bờ Y

53

2.6.

Số thuế nhập khẩu, kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn
huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum từ năm 2012-2016

54

2.7.


Công tác tuyên truyền các văn bản pháp luật về thuế
nhập khẩu

56

2.8.

Số tờ khai và kim ngạch nhập khẩu của Chi cục Hải
quan cửa khẩu quốc tế Bờ Y qua các năm 2012-2016

58

2.9.

Kết quả phân luồng kiểm tra đối với hàng hóa nhập
khẩu trong công tác giám sát Hải quan

59

2.10.

Số thuế nhập khẩu qua các năm 2012-2016 của Chi cục
Hải quan cửa khẩu quốc tế Bờ Y

61

2.11.

Dữ liệu về quản lý miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế

nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Bờ Y
(2012-2016)

67


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

2.1.

Sơ đồ bộ máy của Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế
Bờ Y

52

2.2.

Quy trình nộp tiền thuế nhập khẩu của ngƣời nộp thuế

63


1


MỞ ĐẦU
1. Tín

ấp t ết ủ đề tà

Trong bất kỳ một chế độ xã hội nào, ở bất kỳ thời đại nào thuế luôn là
một công cụ để thể hiện quyền lực nhà nƣớc, thuế còn là nguồn chủ yếu của
ngân sách nhà nƣớc để phục vụ nhu cầu chi tiêu của xã hội. Các nƣớc trên thế
giới luôn hƣớng tới việc xây dựng một hệ thống chính sách thuế phù hợp với
sự phát triển của đất nƣớc. Tại nƣớc ta hiện nay với tốc độ gia tăng và đa
dạng hoá của xu thế hội nhập, với yêu cầu thực hiện các cam kết trong hội
nhập kinh tế quốc tế nhƣ từng bƣớc phải cắt giảm thuế quan thì nguồn thu từ
thuế nhập khẩu chắc chắn sẽ bị ảnh hƣởng. Đây cũng là một khó khăn trong
công tác thu của ngành Hải quan Việt Nam với thực tế là thuế nhập khẩu hàng
hóa luôn bị giảm mạnh theo các cam kết trong hội nhập. Bên cạnh đó, chính
sách thuế đặc biệt là chính sách thuế nhập khẩu của chúng ta trong thời gian
qua cũng tồn tại rất nhiều bất cập. Điều đó đã làm hạn chế tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế, phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại, thƣơng mại và đầu tƣ
giữa Việt Nam và các nƣớc. Công tác quản lý thuế trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế cần phải đƣợc điều chỉnh linh hoạt, phù hợp với thông lệ quốc
tế đồng thời cũng thể hiện đƣợc vai trò bảo hộ sản xuất trong nƣớc, tạo
nguồn thu cho Ngân sách nhà nƣớc. Quản lý thuế cần phải đƣợc hiện đại hóa
ngày càng toàn diện về phƣơng pháp quản lý, thủ tục hành chính, bộ máy tổ
chức, đội ngũ cán bộ, ứng dụng công nghệ thông tin.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế là một đòi hỏi cấp
thiết trong giai đoạn hiện nay. Do đó, việc chọn đề tài “Quản lý thuế nhập
khẩu trên địa bàn huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum” để nghiên cứu là cần thiết
vừa có ý nghĩa về mặt lý luận, vừa có ý nghĩa trong giai đoạn phát triển kinh
tế Việt Nam hiện nay. Thông qua đề tài có thể nhận thấy đƣợc ƣu điểm, hạn



2

chế để từ đó có giải pháp phù hợp để nâng cao quản lý thuế nhập khẩu trên
địa bàn huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.
2. Mụ t êu ng ên ứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Đánh giá tình hình thực tế quản lý thuế nhập khẩu trên địa bàn huyện
Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
thuế nhập khẩu trên địa bàn huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế nhập
khẩu.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế nhập khẩu trên địa bàn
huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum trong thời gian qua, chỉ ra những mặt tồn tại,
hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện quản lý thuế nhập
khẩu tại huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.
3. Đố tƣợng và p ạm v ng ên ứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác
quản lý thuế nhập khẩu.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu thuế nhập khẩu
+ Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon
Tum
+ Về thời gian: Thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đƣợc
thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2012 – 2016. Các giải pháp đề xuất có
giá trị trong những năm tiếp theo.



3

4. P ƣơng p áp ng ên ứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
- Việc nghiên cứu đề tài dựa trên kết hợp với các phƣơng pháp cụ thể
đƣợc sử dụng nhƣ: Phƣơng pháp phân tích thống kê, Phƣơng pháp phân tích
hệ thống, Phƣơng pháp thống kê mô tả, Phƣơng pháp phân tích so sánh .
- Phương pháp phân tích thống kê: Là nêu ra một cách tổng hợp bản
chất cụ thể của các hiện tƣợng và quá trình kinh tế xã hội trong điều kiện lịch
sử nhất định, xác định mức độ nêu lên sự biến động. Phƣơng pháp này đƣợc
sử dụng để tổng hợp các dữ liệu nhằm phân tích những nội dung chủ yếu của
đề tài, phân tích số liệu thống kê từ nhiều nguồn để rút ra những nhận xét,
đánh giá mang tính khái quát cao những nội dung chính của luận văn. Trên cơ
sở chuỗi số liệu thu thập đƣợc từ năm 2012 đến năm 2016 luận văn tiến hành
phân tích đƣa ra các kết luận. Phƣơng pháp này chủ yếu sử dụng cho việc
phân tích, đánh giá thực trạng và từ đó đề xuất giải pháp.
- Phương pháp phân tích hệ thống: Là quá trình nghiên cứu thủ tục để xác
định mục tiêu và mục đích của nó và tạo ra các hệ thống và thủ tục để đạt đƣợc
chúng một cách hiệu quả hơn. Phƣơng pháp nghiên cứu và xem xét thực tiễn
một cách có hệ thống để rút ra kết luận đánh giá thực tiễn một cách khoa học.
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng khi nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải
pháp nhằm phản ánh một cách rõ ràng thực trạng và đề xuất một cách có hệ
thống các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế nhập khẩu.
- Phương pháp thống kê mô tả: Đƣợc sử dụng để mô tả những đặc tính

cơ bản của dữ liệu thu thập đƣợc từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách
thức khác nhau. Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tổ, thống kê, tổng hợp
các chỉ tiêu là số tuyệt đối và số tƣơng đối từ đó đƣa ra các nhận định mô tả
thực trạng hiện nay về công tác quản lý thuế nhập khẩu. Thống kê số liệu về
quản lý thuế nhập khẩu từ năm 2012-2016, mô tả cách thức quản lý thuế qua



4

các năm từ con số thực tế và các thông tin thu thập đƣợc.
- Phương pháp phân tích so sánh: Là phƣơng pháp phân tích hoạt động
để xác định su hƣớng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phƣơng
pháp này đƣợc sử dụng để đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế nhập
khẩu, so sánh chéo với các kết quả nghiên cứu, so sánh với mục tiêu đặt ra
của công tác quản lý thuế nhập khẩu và kết quả thực hiện. Từ số liệu thu thập
đƣợc từ năm 2012-2016, lấy dữ liệu này so sánh với năm trƣớc nhằm thấy
đƣợc mức % biến động tăng hoặc giảm qua các năm, lý giải nguyên nhân.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu, tổng hợp thông tin
Thu thập số liệu thứ cấp, tổng hợp các thông tin về quản lý thuế nhập
khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Bờ Y (xã Bờ Y, huyện Ngọc Hồi,
tỉnh Kon Tum). Thông qua các con số, dữ liệu về đánh giá tình hình hoạt động
quản lý thuế qua các năm 2012-2016. Luận văn có kế thừa kết quả của các
công trình nghiên cứu trƣớc đây đã công bố.
5. Bố ụ

ủ luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế nhập khẩu.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thuế nhập khẩu trên địa bàn huyện Ngọc
Hồi, tỉnh Kon Tum.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế nhập khẩu trên địa bàn
huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.
6. Tổng qu n về tà l ệu ng


ên ứu

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc. Vì vậy, thu ngân
sách nhà nƣớc là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đối với Ngành Tài chính nói
chung và Ngành Hải quan nói riêng. Tuy nhiên nhiệm vụ thu ngân sách nhà
nƣớc phải đảm bảo đúng tiêu chí “ thu đúng, thu đủ” do Ngành đặt ra. Do đó
cơ chế quản lý thuế, kiểm soát việc thu thuế, nộp thuế đóng vai trò then chốt


5

trong nhiệm vụ thu ngân sách nhà nƣớc. Bên cạnh đó cũng cần tạo thuận lợi
cho các doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu phát triển để tạo nguồn
thu, đảm bảo cho đầu tƣ cũng nhƣ giải quyết các vấn đề khó khăn về vốn
nhằm tạo đà cho đất nƣớc phát triển. Liên quan đến công tác quản lý thuế
nhập khẩu, đã có nhiều công trình nghiên cứu đã công bố. Tác giả có tham
khảo các công trình nghiên cứu, văn bản, tài liệu nhƣ sau:
+ Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Văn Hiệu (2008): Giáo trình nghiệp vụ
thuế, NXB Tài chính. Giáo trình đƣợc biên soạn trên cơ sở kế thừa có chọn
lọc nội dung của các giáo trình trƣớc, đồng thời, bổ sung nhiều nội dung mới
trong công tác quản lý thu thuế. Trong phần trình bày các chính sách thuế,
chúng tôi mô tả cơ sở lý luận và thực tiễn của chính sách thuế và trình bày
tóm tắt các nội dung cơ bản của mỗi sắc thuế để ngƣời đọc có thể thực hành
tính thuế và hiểu các nội dung quản lý thuế. Trong các chƣơng tiếp theo có
trình bày từng loại sắc thuế cụ thể đối tƣợng chịu thuế là hàng hoá, dịch vụ
dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. Là các hàng hoá, dịch vụ mang
tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống sản xuất cộng đồng không đặt
vấn đề điều tiết tiêu dùng nhƣ dịch vụ y tế; văn hoá, giáo dục, đào tạo. Là
hàng hoá, dịch vụ thuộc các hoạt động đƣợc ƣu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân
đạo, không mang tính chất kinh doanh nhƣ hàng nhập khẩu trong các trƣờng

hợp hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng từ nƣớc ngoài;
phát sóng truyền thanh, truyền hình theo chƣơng trình, bằng nguồn tiền Ngân
sách nhà nƣớc cấp.
+ Lê Quang Cƣờng, Nguyễn Kim Quyến (2015): Giáo trình thuế 1,
NXB Kinh tế TPHCM. Quản lý thuế là một trong những nội dung quan trọng
của quản lý nhà nƣớc về kinh tế - xã hội. Quản lý thuế tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp đến toàn bộ đời sống kinh tế - xã hội của một quốc gia. Ngày nay,
trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế quản lý thuế không chịu sự chi phối thuần


6

túy của riêng mỗi quốc gia mà còn chị sự chi phối, ảnh hƣởng bởi những yếu
tố mang tính khu vực và quốc tế. Trong nền kinh tế thị trƣờng, thuế đã trở
thành công cụ tài chính vĩ mô hết sức quan trọng và ảnh hƣởng đáng kể đến
các mối quan hệ cân đối lớn của nền kinh tế thị trƣờng từ đó tác động đến
tăng trƣởng kinh tế bền vững của đất nƣớc. Những hiểu biết về bản chất, đặc
điểm và vai trò của thuế nói chung hay hiểu biết về bản chất, đặc điểm và vai
trò cũng nhƣ các quy định pháp luật của từng loại thuế hiện hành nói riêng là
hết sức cần thiết cho tất cả các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Những hiểu biết
này sẽ góp phần giúp cho các tổ chức, cá nhân trên cơ sở các thông tin về thuế
tiếp cận đƣợc sẽ đƣa ra các quyết định phù hợp mang lại các kết quả góp
phần gia tăng lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân trên khuôn khổ tuân thủ
pháp luật về thuế. Quyển sách này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến
thức khái quát về thuế nói chung cũng nhƣ về các loại thuế hiện hành nói
riêng. Xây dựng nền tảng lý luận khái quát về thuế và hệ thống hóa các quy
định của hệ thống pháp luật thuế hiện hành cho sinh viên trên cơ sở dung hòa
giữa việc nghiên cứu lý thuyết và việc nghiên cứu Luật thuế. Trên cơ sở các
môn học liên quan đã đƣợc đào tạo, quyển sách này sẽ trang bị các kiến thức
cần thiết cho sinh viên trong việc thực hiện quy trình tuân thủ pháp luật về

thuế trong nghề nghiệp tƣơng lai của họ cũng nhƣ làm nền tảng kiến thức cần
thiết cho sinh viên trong việc hoạch định thuế trong đầu tƣ và kinh doanh.
+ Lê Thị Thanh Hà, Ngô Kim Phƣợng, Nguyễn Thị Thanh Phƣơng,
Ngô Vi Trọng, Trần Thị Ký, Nguyễn Quỳnh Hoa, Lê Hồ An Châu (2007):
Giáo trình thuế, NXB Thống Kê. Cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa
và tiếp đến là kinh tế thị trƣờng, thuế đƣợc các quốc gia sử dụng không chỉ
để tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc mà còn đƣợc nhìn nhận và sử dụng
nhƣ một công cụ quan trọng trong điều tiết kinh tế vĩ mô. Có thể nói thuế


7

ngày càng có ảnh hƣởng sâu, rộng đến với đời sống kinh tế - xã hội và các
chủ thể trong nền kinh tế và xã hội không thể thờ ơ với các chính sách thuế
của Nhà nƣớc. Trong giai đoạn đầu của quá trình hình thành và phát triển,
thuế đơn thuần chỉ là công cụ huy động nguồn tài chính nhằm đảm bảo chi
tiêu cho bộ máy quản lý của Nhà nƣớc. Cùng với sự phát triển của kinh tế
hàng hóa và tiếp đến là kinh tế thị trƣờng, thuế đƣợc các quốc gia sử dụng
không chỉ để tạo nguồn thu ngân sách Nhà nƣớc mà còn đƣợc nhìn nhận và
sử dụng nhƣ một công cụ quan trọng trong điều tiết kinh tế vĩ mô. Kiến thức
về thuế có liên quan chặt chẽ với các môn học thuộc các chuyên ngành đào
tạo về tài chính – ngân hàng, quản trị, kế toán, kiểm toán. Giáo trình thuế sẽ
cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thuế, qua đó giúp sinh viên
học tốt các môn chuyên ngành, vận dụng kiến thức về thuế cho công việc
cũng nhƣ nâng cao hiểu biết của một công dân về nghĩa vụ thuế.
- Bùi Thái Quang (2014), “Nâng cao năng lực quản lý hải quan đối với

thuế xuất, nhập khẩu ở Việt Nam” , tạp chí Tài chính số 7, năm 2014. Bài viết
đã nêu ra đƣợc những tồn tại và cách khắc phụ những tồn tại trong công tác
thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tại Việt Nam. Để cải cách, hiện đại hóa hải

quan cũng nhƣ đảm bảo thực hiện hiệu quả công tác quản lý thuế đối với hoạt
động xuất, nhập khẩu, đòi hỏi đặt ra đối với ngành Hải quan cần nâng cao hơn
nữa năng lực quản lý đối với Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trƣớc
mắt, cần nghiên cứu một cách toàn diện về vấn đề này, từ đó xây dựng lộ
trình, nâng cao công tác quản lý.
- Lục Văn Trƣờng (2012),“Quản lý thuế xuất, nhập khẩu ở một số

nước và bài học cho Việt Nam”, Đại học Kinh tế, Đại Học Quốc gia Hà Nội.
Quản lý thuế xuất nhập khẩu của Việt Nam trong những năm qua đã đạt đƣợc
nhiều kết quả quan trọng, góp phần tích cực vào phát triển kinh tế xã hội của
đất nƣớc. Tuy nhiên, để nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế xuất,


8

nhập khẩu ở nƣớc ta, cần nghiên cứu một cách toàn diện kinh nghiệm quản lý
thuế xuất, nhập khẩu của một số nƣớc trên thế giới, từ đó rút ra bài học cho
Việt Nam. Qua nghiên cứu kinh nghiệm quản lý thuế xuất nhập khẩu của các
nƣớc trên thế giới, có thể thấy mỗi nƣớc đều có phƣơng thức quản lý thuế
khác nhau và đều đã gặt hái đƣợc những thành công bƣớc đầu. Những
phƣơng thức quản lý thuế xuất nhập khẩu của các nƣớc cũng là bài học kinh
nghiệm hữu ích cho Việt Nam trong việc triển khai thực hiện công việc này
trong thời gian tới.
- Phùng Quang Hội (2015), “Hoàn thiện quản lý thu thuế xuất nhập
khẩu ở Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn”, tại chí Kinh tế và Phát triển số 214,
năm 2015. Bài viết này phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thu thuế xuất
nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác
quản lý thu thuế xuất nhập khẩu đã đạt đƣợc những kết quả nhƣ minh bạch
trong hoạt động, cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hoá hải quan và công
tác xử lý nợ đọng thuế đƣợc chú trọng. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều hạn

chế, bất cập trên các phƣơng diện nhƣ chƣa quản lý tốt đối tƣợng nộp thuế,
gian lận thuế xuất nhập khẩu còn tƣơng đối phổ biến, tình trạng nợ đọng còn
phức tạp, dây dƣa kéo dài, vai trò kiểm tra sau thông quan và thanh tra thuế
chƣa phát huy đƣợc hiệu quả.
- Nguyễn Thị Anh Thƣ (2016), Luận văn thạc sỹ “Quản lý thuế nhập
khẩu trên địa bàn Thành Phố Đà Nẵng”, Trƣờng Đại Học Đà Nẵng. Trong
giai đoạn hiện nay, nguồn thu thuế từ hoạt động xuất nhập khẩu nói chung và
hoạt động nhập khẩu nói riêng luôn chiếm vai trò quan trọng nhằm duy trì sự
cân đối ngân sách, đảm bảo đáp ứng tốt các nhu cầu hoạt động của bộ máy
nhà nƣớc. Trong nhiều năm qua, chính sách và cơ chế quản lý thuế nhập khẩu
đã có những thay đổi lớn và mang lại những kết quả đáng khích lệ cả về yêu
cầu thu ngân sách Nhà nƣớc (NSNN) cũng nhƣ quản lý, điều tiết vĩ mô nền


9

kinh tế đối ngoại; góp phần quan trọng làm ổn định tình hình kinh tế- xã hội,
tạo ra những tiền đề cần thiết để chuyển nền kinh tế sang một thời kỳ phát
triển mới “ Thời kỳ công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nƣớc”. Đứng trƣớc
yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế của đất nƣớc nói chung và thành phố Đà
Nẵng nói riêng, chính sách thuế nhập khẩu ở nƣớc ta đã bộc lộ nhiều tồn tại
và hạn chế kết quả của tiến trình hội nhập. Thông qua đề tài có thể nhận thấy
đƣợc thực trạng thu thuế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, ƣu điểm, hạn chế
để từ đó có giải pháp phù hợp để nâng cao tình hình thu thuế nhập khẩu của
thành phố Đà Nẵng. Luận văn nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản
lý thuế nhập khẩu. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế nhập khẩu trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng trong thời gian qua, chỉ ra những mặt tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế nhập
khẩu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Đỗ Vân Trung (2014), Luận văn thạc sỹ“Hoàn thiện quản lý thu thuế

nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh”, Đại học Thái Nguyên. Trong
bối cảnh nền kinh tế toàn cầu hiện nay, khi mà sự hợp tác kinh tế giữa các
nƣớc đang mở rộng theo xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa, thì việc sử dụng
công cụ thuế để quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế không thể tiếp tục thực
hiện theo những nội dung mang tính truyền thống lối mòn nhƣ trƣớc đây mà
nó cần có những sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Chính vì vậy, thuế là vấn đề
quan tâm hàng đầu của mọi quốc gia, bất kể quốc gia phát triển hay đang phát
triển. Ở nƣớc ta, thuế và hệ thống thuế đã và đang không chỉ là mối quan tâm
của các nhà hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô, của các nhà nghiên cứu mà
còn của các doanh nghiệp. Đồng thời cánh cửa WTO và các hiệp định thƣơng
mại song phƣơng, đa phƣơng đã mở cửa cho nền kinh tế Việt Nam hội nhập
cùng các nƣớc có nền kinh tế phát triển. Quan hệ kinh tế thƣơng mại xuất
nhập khẩu phát triển mạnh mẽ, góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trƣởng kinh tế,


10

trang bị kỹ thuật phục vụ quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
Cùng với sự phát triển đó, công tác quản lý xuất nhập khẩu đang có những đòi
hỏi bức xúc phải tiếp tục hoàn thiện. Trong thời gian qua, tuy đã đạt đƣợc
những kết quả khả quan trong công tác quản lý thuế xuất nhập khẩu, nhƣng
do lƣu lƣợng hàng hoá xuất nhập khẩu qua cửa khẩu ngày càng gia tăng, các
thủ đoạn trốn, lậu thuế và gian lận thƣơng mại ngày càng tinh vi và phức tạp
nên tình trạng thất thu thuế là không thể tránh khỏi. Bên cạnh đó, việc quản lý
thuế xuất nhập khẩu cũng đã bộc lộ nhiều hạn chế, việc quản lý quy trình thu
thuế xuất nhập khẩu tại hải quan Quảng Ninh còn chƣa chặt chẽ, để lộ nhiều
kẽ hở, đặc biệt là việc lợi dụng quy định về tạm nhập tái xuất, buôn bán trao
tay của cƣ dân biên giới để buôn bán hàng cấm, gian lận thƣơng mại, trốn
thuế, thẩm lậu hàng hóa, kể cả hàng hóa không bảo đảm vệ sinh, an toàn vào
thị trƣờng nội địa. Thực trạng này đòi hỏi cần đƣa ra những giải pháp nhằm

nâng cao hiệu quả quản lý thuế xuất nhập khẩu tại Hải quan Quảng Ninh
trong thời gian tới. Xuất phát từ ý nghĩa quan trọng của công tác quản lý thuế
xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, luận văn đã thực hiện nghiên
cứu một số vấn đề về lý luận cơ bản về thuế nhập khẩu, và quản lý thuế nhập
khẩu. Đồng thời tham khảo thêm kinh nghiệm quản lý thuế nhập khẩu tại một
số nƣớc nhƣ: Đài Loan, Philippin, Thái Lan. Qua đó, nghiên cứu về thực
trạng quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh và đƣa ra các
giải pháp hoàn thiện việc quản lý thuế NK.
- Đoàn Thanh Bình (2015), Luận văn thạc sỹ“Quản lý thuế nhập khẩu
tại Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn”, Đại học quốc gia Hà Nội. Trong giai đoạn
hiện nay ở nƣớc ta, nguồn thu thuế từ hoạt động xuất nhập khẩu nói chung, từ
hoạt động nhập khẩu nói riêng luôn chiếm vai trò quan trọng nhằm duy trì sự
cân đối ngân sách, đảm bảo đáp ứng tốt các nhu cầu hoạt động của bộ máy
nhà nƣớc. Trong những năm vừa qua, chính sách và cơ chế quản lý thuế nhập


11

khẩu đã có những thay đổi lớn và đạt đƣợc những kết quả quan trọng cả về thu
ngân sách và quản lý điều tiết vĩ mô quan hệ kinh tế đối ngoại, góp phần ổn định
kinh tế - xã hội. Trong những năm qua, hoạt động xuất nhập khẩu qua địa bàn
tỉnh Lạng Sơn nói chung, hoạt động nhập khẩu nói riêng đã thu đƣợc những kết
quả khả quan hơn so với thời điểm trƣớc năm 2010. Số lƣợng doanh nghiệp
tham gia hoạt động nhập khẩu tăng, kim ngạch và số thuế nộp ngân sách năm sau
đều tăng so với cùng năm trƣớc Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, cơ chế
chính sách quản lý thuế nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn vẫn còn những tồn
tại nhƣ: hệ thống thuế vẫn còn bộc lộ hạn chế, tính thực thi chƣa cao; chính sách
thuế còn có những điểm quy định chƣa chặt chẽ, tạo kẽ hở cho các tổ chức, cá
nhân lợi. Luận văn nghiên cứu các cơ sở lý luận về thuế nhập khẩu và quản lý
thuế nhập khẩu, tham khảo kinh nghiệm quản lý của một số địa phƣơng khác

trong nƣớc. Từ đó nghiên cứu thực trạng quản lý thuế nhập khẩu của Cục Hải
quan tỉnh Lạng Sơn từ việc xây dựng văn bản, quản lý ngƣời nộp thuế, quản lý
thu thuế, kiểm soát công tác kiểm tra sau thông quan, thanh tra, kiểm tra nội bộ.
Và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý thuế nhập khẩu của
Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn.

- Phan Thị Kiều Lê (2009), Luận văn thạc sỹ “ Nâng cao hiệu quả quản
lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ” Trƣờng Đại
Học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Luận văn nghiên cứu tìm ra những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan TP.HCM
nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế trên lĩnh vực thuế và Hải
quan; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tƣ, hoạt
động xuất nhập khẩu phát triển mạnh mẽ và đúng hƣớng, tạo sự công bằng,
bình đẳng cho các đối tƣợng khi tham gia các hoạt động sản xuất kinh doanh,
xuất nhập khẩu. Để đạt đƣợc mục tiêu trên, luận văn đã nghiên cứu một số
vấn đề lý luận cơ bản về thuế nhập khẩu, nội dung quản lý nhà nƣớc về Hải


12

quan đối với hoạt động này, thực trạng quản lý thuế nhập khẩu của Hải quan
TP.HCM trong giai đoạn hiện nay, đặc biệt tập trung phân tích những hạn chế,
tồn tại trên cơ sở đó đề ra những giải pháp phù hợp.
Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nƣớc; tuân thủ
các quy định của pháp luật, phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội
của đất nƣớc và chƣơng trình cải cách nền hành chính; thực hiện các cam kết
quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Tạo thuận lợi cho hoạt động thƣơng mại
đồng thời tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về hải quan theo quy định của pháp
luật. Lấy cải cách, hiện đại hóa làm cơ sở, tập trung đầu tƣ để hiện đại hóa hải
quan tại các vùng, địa bàn trọng điểm, đồng thời có tính đến sự phát triển cân

đối, hài hòa giữa các vùng, địa bàn đảm bảo sự phát triển, hiện đại hóa chung
của Hải quan Việt Nam. Kết hợp phát huy nội lực là chính với tranh thủ sự hỗ
trợ bên ngoài để phát triển nhanh, bền vững. Phát huy sức mạnh tổng hợp của
cả hệ thống chính trị, của các Bộ, ngành, địa phƣơng mà trong đó Ngành Hải
quan là nòng cốt và trên cơ sở giám sát, thực hiện của cộng đồng doanh
nghiệp và nhân dân.
Về thể chế: xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật hải quan theo
hƣớng hiện đại, đồng bộ, tuân thủ chủ trƣơng về cải cách thủ tục hành chính
và các chuẩn mực, cam kết quốc tế; xây dựng hệ thống pháp luật Hải quan
hiện đại bao gồm đầy đủ các quy định về: thủ tục hải quan, chế độ quản lý hải
quan và các cơ chế tạo thuận lợi cho hoạt động thƣơng mại, các quy định về
quản lý thuế, kiểm soát biên giới, chế tài, xử lý vi phạm pháp luật và giải
quyết khiếu nại, quy định quyền hạn của cơ quan hải quan tƣơng xứng với
trách nhiệm thực thi pháp luật hải quan, pháp luật thuế và pháp luật khác có
liên quan.
Về công tác nghiệp vụ hải quan: phấn đấu đến năm 2020, về cơ bản các
thủ tục và chế độ quản lý hải quan phải đơn giản, hiệu quả, hài hòa và tuân


13

thủ các chuẩn mực, thông lệ quốc tế; thủ tục hải quan chủ yếu đƣợc thực hiện
bằng phƣơng thức điện tử tại các địa bàn trọng điểm; thực hiện việc trao đổi
thông tin trƣớc khi hàng đến, thanh toán, quản lý các giấy phép bằng phƣơng
thức điện tử; thực hiện cơ chế doanh nghiệp ƣu tiên đặc biệt về thủ tục và an
ninh theo các chuẩn mực của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO); áp dụng
phƣơng pháp quản lý rủi ro một cách hệ thống trong các khâu nghiệp vụ hải
quan. Từ năm 2012, từng bƣớc xử lý dữ liệu thông quan tập trung tại cấp Cục
Hải quan; thực hiện cơ chế một cửa hải quan quốc gia và tham gia cơ chế một
cửa ASEAN.

Nâng cao trình độ, năng lực quản lý thuế ngang tầm với các nƣớc trong
khu vực. Đảm bảo quản lý thuế công bằng, minh bạch, khả thi, hiệu quả, phù hợp
với chuẩn mực quốc tế. Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật của ngƣời nộp
thuế, đảm bảo lợi ích quốc gia, hạn chế những thách thức, bất lợi phát sinh trong
quá trình hội nhập. Đảm bảo nguồn thu của Ngân sách Nhà nƣớc.

Tổ chức thực hiện và nâng cao chất lƣợng công tác nghiệp vụ cơ bản
và phòng, chống có trọng điểm, hiệu quả hoạt động buôn lậu, vận chuyển trái
phép các mặt hàng cấm qua biên giới. Triển khai thực hiện các cam kết quốc
tế trong công tác phòng, chống khủng bố, rửa tiền, thực thi bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ và hợp tác hải quan về kiểm soát chung. Thực hiện việc áp dụng
các hàng rào kỹ thuật theo quy định của pháp luật và phù hợp với thông lệ
quốc tế.
Đến năm 2020, hoạt động kiểm tra sau thông quan đạt trình độ chuyên
nghiệp, chuyên sâu, hiệu quả, dựa trên phƣơng pháp quản lý rủi ro với quy
trình nghiệp vụ đƣợc chuẩn hóa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin kết
hợp với các biện pháp chế tài, xử lý nghiêm minh.
Về tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực: xây dựng tổ chức bộ máy Hải
quan hiện đại và theo nguyên tắc tập trung thống nhất, đáp ứng yêu cầu,


14

nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và tăng cƣờng sự quản lý của Nhà nƣớc,
góp phần giữ gìn an ninh, an toàn quốc gia. Xây dựng lực lƣợng hải quan có
trình độ chuyên nghiệp, hoạt động minh bạch, liêm chính, có hiệu lực, thích
ứng nhanh với những thay đổi của môi trƣờng, công nghệ và yêu cầu của tiến
trình hội nhập quốc tế.
Về ứng dụng công nghệ thông tin: xây dựng hệ thống công nghệ thông
tin hải quan hiện đại trên nền tảng tập trung hóa xử lý dữ liệu, tích hợp đầy đủ

các chức năng, xử lý hồ sơ hải quan điện tử, manifest điện tử, thanh toán điện
tử, giấy phép điện tử; xây dựng các trung tâm xử lý dữ liệu cấp vùng đạt mức
độ 2+ trở lên, trung tâm xử lý dữ liệu ngành đạt mức độ 3+ trở lên, đảm bảo
hệ thống công nghệ thông tin đạt tiêu chuẩn an ninh, an toàn cao (24/24 và
24/7) và quản lý theo hƣớng dịch vụ; xây dựng cổng thông tin điện tử kết nối,
trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan, thực hiện cơ chế hải quan một
cửa quốc gia và một cửa khu vực ASEAN. Đảm bảo tính đầy đủ, chính xác,
kịp thời của số liệu thống kê nhà nƣớc về hải quan làm cơ sở cho việc theo
dõi, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình xuất khẩu, nhập khẩu và các hoạt
động khác phục vụ kịp thời cho công tác hoạch định, chỉ đạo, điều hành về
các chính sách kinh tế, thƣơng mại và thuế của các cơ quan nhà nƣớc.
Nhƣ vậy, đối với việc hiện đại hóa, đơn giản hóa thủ tục hải quan nhƣ
hiện nay, Ngành Hải quan phải đối mặt với thuận lợi và khó khăn trong nhiệm
vụ thu ngân sách nhà nƣớc. Bên cạnh những mặt đạt đƣợc nhƣ tạo thuận lợi,
thông thoáng cho hoạt động xuất nhập khẩu, giảm bớt thủ tục và mức độ kiểm
tra, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa, đảm bảo kiểm soát việc tuân thủ
pháp luật trong quá trình tiến hành thủ tục Hải quan đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu góp phần cho việc thu ngân sách đƣợc thuận lợi hiệu quả. Bên
cạnh đó còn có không ít những khó khăn thách thức đƣợc đặt ra nhƣ tình
trạng tuân thủ pháp luật Hải quan, pháp luật thuế của các doanh nghiệp, tổ


15

chức, cá nhân trong hoạt động xuất nhập khẩu nói chung còn yếu, có nhiều vi
phạm. Một số doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đã lợi dụng sự tạo điều kiện
thuận lợi, sự thông thoáng trong quản lý của ngành Hải quan tìm mọi cách
buôn lậu, gian lận thƣơng mại, trốn thuế. Để quản lý các khoản thu thuế nói
chung và thu thuế nhập khẩu nói riêng đảm bảo thu đúng, thu đủ, và kịp thời
số thu thuế vào ngân sách nhà nƣớc, vừa đáp ứng các yêu cầu cải cách, hiện

đại hóa ngành Hải quan, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia hoạt động
xuất nhập khẩu.
Các văn bản, bài viết và tác giả nêu trên đã đề cập một cách khái quát,
toàn diện từng vấn đề của công tác quản lý thuế xuất nhập khẩu. Ngoài ra, có
nhiều bài viết của các tác giả khác, với nhiều cách tiếp cận khác nhau đã nêu
lên nhiều vấn đề về lý luận và những nội dung cơ bản về công tác quản lý
thuế nhập khẩu. Tuy nhiên, trên góc độ tìm hiểu về công tác quản lý thuế nhập
khẩu ở huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum vẫn chƣa có công trình nào nghiên
cứu hoàn chỉnh về vấn đề này. Vì vậy, tác giả đã kế thừa và chọn lọc những
công trình đã nghiên cứu ở trên và các nghiên cứu khác để thực hiện đề tài
này.


×