Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP bản việt chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.11 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN ĐÌNH KHÔI

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN BẢN VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN ĐÌNH KHÔI

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

CỔ PHẦN BẢN VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. TRƢƠNG BÁ THANH

Đà Nẵng – Năm 2017




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VCCB

Ngân hàng TMCP Bản Việt

VCCB ĐN

Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

RRTD

Rủi ro tín dụng


CBTD

Cán bộ tín dụng

NH

Ngân hàng

KH

Khách hàng

DPRR

Dự phòng rủi ro

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................. 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................................................. 5
6. Bố cục đề tài........................................................................................................................... 5

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu....................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI............................................................................................................................ 11
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI............................................................................................................................... 11
1.1.1. Hoạt động cho vay của NHTM.......................................................................... 11
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong NHTM.............................................................................. 13
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng........16
1.1.4. Nguyên nhân dẫn đến RRTD.............................................................................. 23
1.1.5. Hậu quả của RRTD.................................................................................................. 25
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..........26
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng.................................................................... 26
1.2.2. Vai trò của quản trị rủi ro tín dụng................................................................... 26
1.2.3. Tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro tín dụng trong NH............................... 27
1.2.4. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM........................................ 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................................... 40


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
BẢN VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG.......................................................................... 42
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
VCCB ĐN........................................................................................................................................... 42
2.1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển VCCB ĐN.......................... 42
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của VCCB ĐN.......................................................................... 44
2.1.3. Môi trƣờng kinh doanh của VCCB ĐN........................................................ 46
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của VCCB ĐN...................................... 49
2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI VCCB ĐN............................................................................................................ 52

2.2.1. Tăng trƣởng tín dụng.............................................................................................. 52
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại VCCB
ĐN........................................................................................................................................................... 53
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY DOANH NGHIỆP TẠI VCCB ĐN........................................................................... 57
2.3.1. Xác định mục tiêu và thiết lập chính sách quản trị rủi ro tín dụng . 57

2.3.2. Nhận dạng rủi ro tín dụng..................................................................................... 59
2.3.3. Đo lƣờng, lƣợng hóa rủi ro tín dụng.............................................................. 60
2.3.4. Phát hiện, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.................................... 63
2.3.5. Tài trợ rủi ro tín dụng.............................................................................................. 65
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI VCCB ĐN............................................................... 66
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc trong công tác Quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay Doanh nghiệp.................................................................................................................. 66
2.4.2. Những hạn chế, nguyên nhân trong công tác Quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay Doanh nghiệp......................................................................................... 67


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................................... 75
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BẢN VIỆT - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG........................................ 76
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA VCCB ĐN..................................... 76
3.1.1. Định hƣớng kinh doanh........................................................................................ 76
3.1.2. Mục tiêu kinh doanh................................................................................................ 76
3.1.3. Định hƣớng về hoạt động tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
tại VCCB ĐN.................................................................................................................................... 77
3.2. HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP.......................................................................................................................... 77

3.2.1. Công tác tuyền truyền phổ biến chủ trƣơng, chính sách pháp luật
về cho vay........................................................................................................................................... 77
3.2.2. Công tác cán bộ, nhân viên.................................................................................. 78
3.2.3. Nhóm giải pháp về dấu hiệu cảnh báo trong hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng.................................................................................................................................... 79
3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng........................................... 81
3.3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ.................................................................... 90
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam...................................................... 90
3.3.2. Đối với các Cơ quan chức năng......................................................................... 92
3.3.3. Đối với Hội sở Ngân hàng TMCP Bản Việt................................................ 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................................... 98
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

1.1.

Tóm tắt quan hệ giữa phân tích tín dụng và thẩm định tín
dụng

33


1.2.

Tóm tắt quan hệ giữa thẩm định tín dụng và RRTD

35

2.1.

Tình hình huy động vốn tại VCCB ĐN

49

2.2.

Số liệu vốn huy động phân theo đối tƣợng, kỳ hạn, loại
tiền

50

2.3.

Tình hình cho vay khách hàng

51

2.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh tại VCCB ĐN


51

2.5.

Kết quả thực hiện của Mảng khách hàng doanh nghiệp

53

2.6.

Phân loại dƣ nợ của khách hàng doanh nghiệp

53

2.7.

Nợ quá hạn và nợ xấu của nhóm khách hàng doanh
nghiệp theo thời hạn vay

54

2.8.

Nợ quá hạn của nhóm khách hàng doanh nghiệp theo
ngành nghề kinh tế

55

2.9.


Nợ quá hạn và nợ xấu của nhóm khách hàng doanh
nghiệp theo loại hình doanh nghiệp

56

2.10.

Số lƣợng và trình độ của CBTD tại VCCB ĐN

59

2.11.

Tổng hợp xếp loại khách hàng năm 2016

61

2.12.

Số lƣợng khách hàng doanh nghiệp mua bảo hiểm

64

2.13.

Giá trị tài sản bảo đảm và tỷ lệ so với dƣ nợ vay

64

2.14.


Trích lập dự phòng tín dụng qua ba năm 2014-2016

65


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

1.1.

Phân loại rủi ro tín dụng Ngân hàng

15

2.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VCCB ĐN

45

3.1.

Sơ đồ ƣớc tính tổn thất tín dụng


95


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm trở lại đây, với xu hƣớng toàn cầu hóa kinh tế quốc tế
và để Việt Nam có thể theo kịp với các quốc gia trong khu vực và trên thế
giới, các doanh nghiệp phải cố gắng hết sức để hạn chế đến mức thấp nhất
những rủi ro có thể xảy ra nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và
năng lực cạnh trên thƣơng trƣờng quốc tế. Về mặt lý thuyết, NH là một
ngành nghề kinh doanh rủi ro, hiệu quả hoạt động của NH phụ thuộc rất nhiều
vào mức độ rủi ro. Trong những năm 1990, lịch sử hoạt động ngành NH đã
từng chính kiến không ít các ngân hàng TMCP bị sáp nhập vào các tổ chức tài
chính mạnh vì không gánh nổi những tổn thất xảy ra do rủi ro tình hoạt động
tín dụng. Do đó, quản trị rủi ro tín dụng luôn là việc thiết yếu của bất kỳ nhà
đầu tƣ nào, nâng cao năng lực quản trị rủi ro cho hệ thống NH nhằm hạn chế
những rủi ro nhất là RRTD là việc làm cấp thiết và vô cùng quan trọng.
Chính vì vậy, tín dụng luôn đƣợc đánh giá là một trong các loại nghiệp
vụ NH phức tạp, có độ rủi ro cao và vấn đề quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề
luôn đƣợc các NHTM Việt Nam quan tâm hàng đầu, nhất là hiện nay khi Việt
Nam đang trong giai đoạn của quá trình hội nhập vào Tổ chức thƣơng mại thế
giới (WTO).
Với mục tiêu hƣớng tới xây dựng mô hình một NHTM đạt tiêu chuẩn
quốc tế, hiện đại và vững mạnh Ngân hàng TMCP Bản Việt nói chung và
Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng nói riêng trong quá trình
chuyển đổi của mình luôn quan tâm và đặt lên hàng đầu đối với vấn đề kiểm
soát tốt các loại rủi ro, trong đó đặc biệt là RRTD.
Đó là lý do tôi chọn đề tài "Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay

doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Bản Việt - Chi nhánh


2

Đà Nẵng".
2. Mục tiêu nghiên cứu
Vấn đề lý luận cơ bản về quản trị RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại
NHTM.
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp tại VCCB ĐN và xác định những thành công, tồn tại,
nguyên nhân trong hoạt động này.
Khuyến nghị hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
doanh nghiệp tại VCCB ĐN.
Từ những mục tiêu trên, các câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra để giải
quyết nhƣ sau
Cơ sở lý luận về RRTD trong cho vay gồm những nội dung gì?
Tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng trong NH?
Những nhân tố ảnh hƣởng đến RRTD, nguyên nhân và hậu quả gây ra
RRTD?
Nội dung Quản trị rủi ro tín dụng trong NHTM?
Môi trƣờng kinh doanh của VCCB ĐN?
Tình hình hoạt động kinh doanh tại VCCB nhƣ thế nào?
Thực trạng RRTD trong cho vay doanh nghiệp gồm những nội dung gì?
Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
tại VCCB ĐN (bao gồm: Thực hiện phân tách các chức năng bán hàng, thẩm
định, quản lý rủi ro; chính sách quy định nội bộ trong cho vay; quản lý nợ
trong hoạt động tín dụng; tình hình RRTD; nguồn nhân lực hoạt động tín
dụng; công tác trao đổi thông tin giữa các CBTD; Mô hình chấm điểm xếp
hạng tín dụng nội bộ) từ năm 2014 - 2016 nhƣ thế nào?

Những thành công, tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại VCCB ĐN?


3

Những khuyến nghị khả thi và phù hợp nào để có thể khắc phục những
tồn tại, hạn chế đó, đồng thời nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay doanh nghiệp trong thời gian tới?
Những đề xuất, khuyến nghị gì đối với các cơ quan chức năng liên quan
nhằm thực hiện tốt công tác Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là nhận dạng, đo lƣờng, phân tích các
nguyên nhân, hạn chế và những nhân tố liên quan đến RRTD nhằm đề ra các
khuyến nghị hoàn thiện Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
doanh nghiệp tại VCCB ĐN.
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích các vấn đề liên quan đến công tác quản
trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại VCCB ĐN từ năm 2014 đến
năm 2016.
Nội dung: Đề tài chỉ tập trung phân tích, đánh giá hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại VCCB ĐN. Từ đó đƣa ra các
khuyến nghị hoàn thiện Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
doanh nghiệp tại VCCB ĐN.
Không gian: tại Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng, 386
Hoàng Diệu, phƣờng Bình Thuận, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
Thời gian: Để nghiên cứu đề tài này, tôi sử dụng các số liệu từ năm 2014
đến năm 2016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phần hệ thống hóa cơ sở lý luận:

Sử dụng phƣơng pháp thu thập dữ liệu và thông tin (giáo trình, sách, các tạp

chí nghiên cứu…), đọc, tổng quan tài liệu; thực hiện đối chiếu, phân tích...
Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: Tổng hợp toàn bộ những vấn đề cơ


4

bản về cơ sở lý luận và tài liệu có liên quan để vận dụng, đánh giá trong hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHTM.
Phần phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động công tác quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại VCCB ĐN, tác giả sử dụng các
phương pháp sau:
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu và thông tin:
Bên trong: Thông qua thu thập các báo cáo tài chính nội bộ của NH; tình
hình huy động vốn, cho vay và hoạt động kinh doanh của VCCB ĐN; tình
hình cho vay doanh nghiệp giai đoạn 2014-2016; kết quả phân loại nợ của KH
doanh nghiệp, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu năm 2014, 2015, 2016; các quy trình
chính sách về cho vay; thông qua trao đổi thảo luận về chuyên môn, nghiệp
vụ giữa những ngƣời trực tiếp thực hiện công tác quản lý tín dụng…
Bên ngoài: Giáo trình, sách, báo chí, tài liệu liên quan đến công tác quản
trị rủi ro tín dụng trong cho vay, các văn bản pháp luật của Nhà nƣớc liên
quan đến doanh nghiệp, cho vay; báo cáo về tình hình kinh tế xã hội thành
phố Đà Nẵng; báo cáo tình hình hoạt động ngành NH thành phố Đà Nẵng…
Phƣơng pháp so sánh, thống kê mô tả, phân tích dữ liệu: Dựa trên dữ
liệu thu thập đƣợc để tổng hợp, mô tả, phân tích về tình hình cho vay doanh
nghiệp của NHTM, từ đó đƣa ra kết luận, rút kinh nghiệm qua thực tiễn. Để
so sánh đƣợc các chỉ tiêu với nhau thì số liệu cần phải thống nhất về nội dung
kinh tế, thống nhất về phƣơng pháp tính toán, thời gian và đơn vị đo lƣờng.
Các phƣơng pháp thƣờng gặp là so sánh số tuyệt đối, số tƣơng đối, số bình

quân; đồng thời nghiên cứu để thấy rõ đƣợc thực trạng công tác quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại VCCB ĐN nhƣ kết quả đạt đƣợc,
nguyên nhân, tồn tại.
Phần khuyến nghị: Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, suy luận
logic, tổng kết để kiểm chứng thực tiễn, thể hiện tính nhất quán giữa kiến thức


5

lý luận, kiến thức thực tiễn trên cơ sở đó xác định những định hƣớng, mục
tiêu và đề ra các khuyến nghị đối với VCCB ĐN nói riêng và các cơ quan nhà
nƣớc, Hội sở VCCB nói chung.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận: Hệ thống hóa, phân tích các vấn đề lý luận cơ bản liên
quan đến Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại NHTM, tạo nền tảng cho
việc nghiên cứu thực tiễn công tác quản trị rủi ro tín dụng tại đơn vị, nghiên
cứu một cách khoa học và logic.
Về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại VCCB ĐN. Qua đó tìm hiểu tồn tại,
nguyên nhân và đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay doanh nghiệp tại VCCB ĐN.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn đƣợc kết cấu gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về Quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Khuyến nghị hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng.

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt - Chi nhánh
Đà Nẵng”, tác giả đã thu thập, tìm hiểu và tham khảo một số bài báo khoa
học, luận văn thạc sĩ đã đƣợc công bố có nội dung tƣơng tự làm nền tảng cho
quá trình hoàn thành luận văn nhƣ sau:


6

Các bài báo trên các tạp chí khoa học
Ths. Nguyễn Thị Hoài Phƣơng (2011), “Áp dụng những nguyên tắc của
Basel trong quản lý nợ xấu Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” Tạp chí Ngân
hàng, số 10, tr. 25-31, tác giả trình bày những nội dung cơ bản về sự cần thiết
phải ứng dụng những nguyên tắc của Basel trong quản lý nợ xấu NH và các
nguyên tắc cơ bản của Basel trong hoạt động quản lý nợ xấu. Trên cơ sở lý
luận nghiên cứu, tác giả đƣa ra các định hƣớng áp dụng các nguyên tắc của
Basel trong quản lý nợ xấu tại Việt Nam.
TS. Trƣơng Thị Hoài Linh (2014), “Tài sản có rủi ro tín dụng theo
phƣơng pháp tiếp cận dựa trên xếp hạng nội bộ và điều kiện áp dụng đối với
các ngân hàng Việt Nam” Tạp chí Ngân hàng, số 15, tr. 16-22, nội dung bài
viết đề cập nội dung và đề xuất một số kiến nghị tài sản có rủi ro tín dụng, cụ
thể các phƣơng pháp tính tài sản có điều chỉnh theo rủi ro tín dụng, phƣơng
pháp tiếp cận IRB để tính tài sản có rủi ro tín dụng, điều kiện đối với các NH
Việt Nam khi tính tài sản có điều chính theo rủi ro tín dụng dựa trên phƣơng
pháp tiếp cận nội bộ, điều kiện về hệ thống xếp hạn nội bộ, Điều kiện về mô
hình công nghệ hỗ trợ tính tài sản có rủi ro.
Ths. Lê Thanh Tùng (2014), “Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và các
ứng dụng trong quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II”, Tạp chí Thị trƣờng Tài
chính Tiền tệ, số 15, tr. 18-21, tác giả trình bày những nội dung cơ bản gồm,

(1) Vai trò của Hệ thống xếp hạn tín dụng nội bộ (HTXHTDNB) và sự cần
thiết của ứng dụng HTXHTDNB trong quản trị rủi ro theo Hiệp ƣớc Basel II,
(2) các ứng dụng cơ bản của HTXHTDNB trong quản trị rủi ro tín dụng và đề
xuất một số giải pháp xây dựng và ứng dụng HTXHTDNB theo phƣơng pháp
IRB tại các NHTM Việt Nam;
TS. Lê Thị Kim Nga (2015), “Một số ý kiến nhận xét về hệ thống quản
lý rủi ro tại các Ngân hàng thƣơng mại hiện nay”, Tạp chí Ngân hàng, số 18,


7

tr. 15-19, nội dung bài viết đề cập đến một số ý kiến nhận xét về hệ thống
quản lý rủi ro tại các NHTM hiện nay theo thông lệ quốc tế, nội dung chỉ rõ
những mặt đƣợc, mặt hạn chế về bộ máy tổ chức, chất lƣợng hoạt động của
hệ thống quản lý rủi ro từ đó tác giả cũng đề xuất một số giải pháp nhằm duy
trì sự an toàn và ổn định.
Ths. Nguyễn Văn Thọ; Ths. Nguyễn Ngọc Linh (2015), “Thách thức đối
với ngân hàng Việt Nam khi triển khai Basel II”, Tạp chí Ngân hàng, số 18, tr.
31-34, tác giải trình bài những nội dung (1) Tổng quan về Basel II; (2) Thực
trạng triển khai tại Việt Nam; (3) Tác động của Basel II đến hệ thống NH Việt
Nam; (4) Thách thức mà NH Việt Nam phải đối mặt khi áp dụng Basel II
đồng thời đề ra các kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng và sự ổn định của hệ
thống NH.
Các luận văn thạc sĩ đƣợc công bố tại trƣờng Đại học kinh tế có liên
quan đến đề tài nghiên cứu
Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Bảo Việt Chi nhánh Đà Nẵng” của học viên Nguyễn Đức Dũng, Trƣờng Đại
học Kinh tế Đà Nẵng, thực hiện năm 2014. Tác giả đã phân tích nguyên nhân,
hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng và đề xuất giải pháp nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng trên cở sở nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng,

phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động NH.
Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Đăk Lăk” của học
viên Phạm Thị Ngọc Yến, Trƣờng Đại học Kinh tế Đà Nẵng, thực hiện năm
2015. Luận văn nêu ra những thành công, tồn tại và nguyên nhân trong công
tác quản trị rủi ro tín dụng và đề xuất giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, xử
lý nợ có vấn đề và xử lý tổn thất tín dụng tại NH, tuy nhiên các giải pháp đƣa
ra chƣa gắn nhiều với các mặt tồn tại và nguyên nhân mà tác giả đề cập tại


8

chƣơng thực trạng.
Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Á - Chi
nhánh Đà Nẵng” của học viên Nguyễn Văn Hƣng, Trƣờng Đại học Kinh tế
Đà Nẵng, thực hiện năm 2014. Luận văn đã làm rõ đƣợc những hạn chế,
những mặt đạt đƣợc và những vấn đề phát sinh trong công tác quản lý rủi ro
tại NH. Từ đó đƣa ra đƣợc một số biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro, tăng
cƣờng chất lƣợng công tác quản trị rủi ro tại NH.
Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín” của
học viên Lê Thị Kim Đính, Trƣờng Đại học Kinh tế Đà Nẵng, thực hiện năm
2015. Tác giả đã nêu ra các mặt ƣu, nhƣợc điểm trong công tác quản trị rủi ro
tín dụng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, tuy
nhiên tác giả chỉ tập trung vào các giải pháp nhƣ hoàn thiện nhận diện RRTD
đối với khách hàng doanh nghiệp, hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD.
Luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam - Chi nhánh Đà Nẵng” của học viên Hoàng Thế Quang, Trƣờng Đại học
Kinh tế Đà Nẵng, thực hiện năm 2014. Qua luận văn này, tác giả đã nghiên
cứu những vấn đề lý luận RRTD, thực trạng hoạt động kinh doanh, hoạt động

tín dụng, tồn tại và nguyên nhân của RRTD tại Chi nhánh, thông qua đó đề ra
một số giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng tại
NH.
“Khoảng trống” trong các nghiên cứu liên quan luận văn
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu trên đều nêu ra đƣợc mặt ƣu và nhƣợc
điểm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của NH và đề xuất giải pháp nhằm
phòng ngừa, hạn chế rủi ro và xử lý RRTD là chính nhằm giúp NH phát triển,
hiệu quả, an toàn và bền vững hơn. Bên cạnh đó giải pháp đƣa ra chƣa thấy giải
pháp nào đáp ứng các nguyên tắc của thông lệ quốc tế (Basel II); đối


9

với mỗi NH thì thực tế công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khác
nhau. Do đó thực tiễn phát sinh tại mỗi đơn vị cũng khác nhau nên giải pháp
hoàn thiện cũng có sự khác nhau của mỗi đề tài.
Từ năm 2014-2016, có rất nhiều NH đã đƣợc chọn để nghiên cứu quản
trị rủi ro tín dụng, nhƣng Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng
thì chƣa từng đƣợc thực hiện nghiên cứu.
Với bối cảnh hệ thống ngân hàng Việt Nam vừa trải qua giai đoạn khó
khăn và đang trong tiến trình cơ cấu lại thì việc triển khai Basel II chắc chắn
sẽ giúp các NH hoạt động an toàn hơn, lành mạnh hơn do trình độ quản trị rủi
ro tín dụng đƣợc chủ động áp dụng, đồng thời nguồn vốn đƣợc quản lý một
cách hiệu quả. Trong nỗ lực của NHNN nhằm triển khai các quy định về hệ
thống quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế Basel II, NHNN đã ban hành
công văn số 1601/NHNN-TTGSNH ngày 17/3/2014 về việc triển khai Hiệp
ƣớc Basel II. Theo tinh thần của công văn này, 10 NHTM 1 đƣợc lựa chọn sẽ
thực hiện tuân thủ Basel II theo các phƣơng pháp đo lƣờng tiên tiến vào cuối
năm 2018 và theo phƣơng pháp tiêu chuẩn vào cuối năm 2015, sau khi cả 10
NH này hoàn thành việc thí điểm sẽ triển khai Basel II đến với các NHTM

còn lại. Trên cơ sở định hƣớng từ NHNN, các NHTM nói chung và Ngân
hàng TMCP Bản Việt nói riêng đã có sự chủ động xây dựng lộ trình triển khai
việc tuân thủ quản trị rủi ro theo Basel II vào quá trình hoạt động.
Ngoài ra, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ban hành Thông tƣ số
39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 “Quy định về hoạt động cho vay của
TCTD, chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng”, Thông tƣ này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2017 và bổ sung những điểm mới về cho vay,
nhƣ: Nhận dạng các loại rủi ro có thể phát sinh trong quá trình cho vay;
1 Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển, Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng, Ngân hàng TMCP Á Châu,
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, Ngân hàng TMCP Quốc Tế, Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng, Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng, Ngân hàng TMCP Hàng Hải, Ngân
hàng TMCP Quân Đội.


10

quy trình theo dõi, đánh giá và kiểm soát rủi ro; phƣơng án xử lý rủi ro... vì vậy,
việc ban hành qui định nội bộ về cho vay của NH là một yêu cầu cấp bách.

Nhìn nhận những khoảng trống về không gian cũng nhƣ các khoảng
trống về quy chế, quy trình nội bộ trong cho vay; đồng thời tìm ra các giải
pháp nhằm tăng cƣờng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng và xếp hạng nội bộ
phù hợp với thông lệ quốc tế (Basel II) là vô cùng cần thiết và phù hợp sẽ
đƣợc tác giả nghiên cứu để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp tại đơn vị.
KẾT LUẬN
Những vấn đề đặt ra trên đây đòi hỏi phƣơng pháp luận và nhận thức
luận sâu sắc. Tuy nhiên, do thời gian và trình độ của bản thân có hạn nên đề
tài không thể tránh khỏi những khiếm khuyết cả về nội dung và hình thức.
Bản thân rất mong muốn Hội đồng thông cảm và cho nhiều ý kiến đóng góp

để rút kinh nghiệm trong quá trình nghiên cứu khoa học và ứng dụng vào thực
tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Kinh tế Đà
Nẵng và Hội đồng đánh giá đề cƣơng cùng các anh, chị học viên lớp cao học
đã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt là thầy giáo GS.TS. Trƣơng Bá
Thanh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn khoa học cho tôi lời cảm ơn sâu sắc./.


11

CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cho vay của NHTM
a. Khái niệm
Theo Luật các TCTD năm 2010: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ
chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác.
Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN: Cho vay là hình thức cấp tín dụng,
theo đó TCTD giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thoả thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
b. Phân loại cho vay của NHTM
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm
dựa trên một số tiêu thức nhất định. Có nhiều tiêu thức phân loại cho vay, tuy

nhiên trên thực tế, ngƣời ta thƣờng phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
Dựa vào mục đích cho vay - Theo tiêu thức này cho vay có thể phân
chia thành các loại sau:
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng
nghiệp, Cho vay tiêu dùng cá nhân,


12

Cho vay bất động sản,
Cho vay nông nghiệp,
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu,
Cho vay khác.
Dựa vào thời hạn cho vay - Theo tiêu thức này cho vay có thể phân chia
thành các loại sau:
Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một)
năm.
Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định.
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ vào các dự án đầu tƣ.
Dựa vào hình thức đảm bảo hay căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách
hàng - Theo tiêu thức này cho vay có thể phân chia thành các loại sau:
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay không có tài
sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo
đảm cho tiền vay nhƣ: cầm cố, thế chấp, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba
nào khác.
Dựa vào phương thức cho vay - Theo tiêu thức này cho vay có thể phân

chia thành các loại sau:
Cho vay từng lần.
Cho vay theo hạn mức tín dụng.
Cho vay theo dự án đầu tƣ.
Cho vay hợp vốn, cho vay trả góp.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.


13

Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi.
Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay - Theo tiêu thức này cho vay có
thể phân chia thành các loại sau:
Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn;
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ cố định hay còn gọi là cho vay trả góp;
Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
c. Nguyên tắc cho vay
Để hoạt động cho vay có hiệu quả các NH phải thực hiện tốt việc kiểm
tra khả năng hoàn trả của ngƣời xin vay trƣớc khi cho vay, đảm bảo tính độc
lập trong quá trình kiểm tra, kiểm soát, tuân thủ quy trình cho vay, cho vay chỉ
tiến hành trên cở sở bảo đảm theo đúng quy định.
Ngân hàng chỉ cho vay khi KH đảm bảo đƣợc các nguyên tắc sau:
Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Đây là nguyên tắc cơ bản, vì có sử dụng vốn đúng mục đích thì KH mới có
thể thực hiện đƣợc dự án, phƣơng án sản xuất kinh doanh theo lợi ích dự
kiến, do vậy mới có thể thu hồi đƣợc vốn để hoàn trả nợ cho NH. Nguyên tắc
này nhằm hạn chế rủi ro đạo đức và hạn chế khả năng KH dùng vốn vay để

thực hiện các hành vi mà pháp luật cấm.
Phải hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn. Nguyên tắc này đảm bảo phƣơng
châm hoạt động của NH là “đi vay để cho vay” và thực hiện nguyên tắc trong
hạch toán kinh doanh lấy thu bù chi và có lãi.
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong NHTM
a. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Thomas P.Fitch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi ngƣời vay


14

không trả đƣợc nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ
trả nợ.
Theo Ủy ban Basel: Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay
hoặc bên đối tác không chịu thực hiện đƣợc các nghĩa vụ của mình theo
những điều khoản cam kết. Rủi ro thất thoát đối với một NH là do sự vỡ nợ
của ngƣời giao ƣớc trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ đƣợc xác định là bất
kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và
lãi.
Rủi ro tín dụng NH là sự xuất hiện những biến cố không bình thƣờng
xảy ra trong quan hệ tín dụng, từ đó tác động xấu đến hoạt động của NH và có
thể làm cho NH lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán cho khách hàng.
Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN: Rủi ro tín dụng trong hoạt động NH là
tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh NH nƣớc ngoài
do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần
hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
b. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay của NHTM
Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu: RRTD luôn tồn tại và gắn liền với
hoạt động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động NH. Các NH
cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro - lợi ích

nhằm tìm ra những cơ hội đạt đƣợc những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro
chấp nhận. NH sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà NH gánh chịu là hợp lý và
kiểm soát đƣợc đồng thời phải nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài
chính và năng lực tín dụng của NH.
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: RRTD xảy ra sau khi NH giải ngân
vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của KH. Do tình trạng thông tin bất
cân xứng nên thông thƣờng NH ở vào thế bị động, NH thƣờng biết thông tin sau
hoặc không chính xác về những khó khăn thất bại của KH và do đó thƣờng có


15

những ứng phó chậm trễ.
Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng, phức tạp: Đặc điểm này thể hiện
ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân gây RRTD cũng nhƣ diễn biến sự
việc, hậu quả khi rủi ro xảy ra.
c. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
- Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng:
Rủi
ro
danh
mục
Rủi ro
tín
dụng

Rủi
ro
giao
dịch


Rủi ro nội tại (liên quan đến đặc điểm riêng biệt
của từng loại cho vay)
Rủi ro tập trung (liên quan đến kém đa dạng hóa
cho vay)
Rủi ro lựa chọn (liên quan đến việc phân tích
đánh giá khoản vay)
Rủi ro bảo đảm (liên quan đến các tiêu chuẩn bảo
đảm)
Rủi ro nghiệp vụ (liên quan đến quản trị hoạt
động cho vay)

Hình 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng Ngân hàng
Rủi ro danh mục: là rủi ro liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản cho vay
trong danh mục cho vay của NH. Rủi ro danh mục có thể phát sinh do đặc thù
cá biệt của từng loại tín dụng, chẳng hạn cho vay không có đảm bảo thì rủi ro
hơn cho vay có đảm bảo. Hoặc phát sinh do thiếu đa dạng hóa danh mục tín
dụng. Chẳng hạn, do cạnh tranh lãi suất khiến NH tăng lãi suất huy động làm
cho lãi suất cho vay tăng theo. Kết quả là, các dự án có mức rủi ro thấp, do đó
suất sinh lời thấp bị đánh bật ra, chỉ còn các dự án có suất sinh lời cao mới
vay đƣợc vốn NH. Điều này khiến cho danh mục tín dụng của NH thiếu đa
dạng hóa mà chỉ tập trung vào các dự án rủi ro cao. Rủi ro danh mục bao gồm
các loại sau: rủi ro nội tại, rủi ro tập trung.


16

Rủi ro giao dịch: rủi ro liên quan đến từng khoản cho vay mỗi khi NH ra
quyết định cấp một khoản cho vay mới cho KH. Rủi ro giao dịch phát sinh do
sai sót ở các khâu đánh giá, thẩm định và xét duyệt khi cho vay, hoặc thiếu

chặt chẽ ở khâu theo dõi kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay, hoặc do sơ hở ở
khâu bảo đảm và những cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro
giao dịch bao gồm các loại sau: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm, rủi ro nghiệp
vụ.
Căn cứ vào tính khách quan và chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro:
Rủi ro khách quan: rủi ro do sự ngẫu nhiên do các yếu tố bên ngoài tác
động nhƣ thiên tai, hỏa hoạn dịch bệnh…không lƣờng trƣớc đƣợc tổn thất.
Rủi ro chủ quan: do nguyên nhân thuộc chủ quan của ngƣời đi vay và
ngƣời cho vay vì vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn hay vì những lý do chủ
quan khác.
Ngoài ra, còn nhiều hình thức phân loại rủi ro khác nhƣ phân theo nguồn
gốc hình thành, theo đối tƣợng sử dụng vốn vay, theo cơ cấu các loại hình rủi
ro…
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
Tuy các NH luôn tìm cách hạn chế RRTD nhƣng kết quả đạt đƣợc không
luôn nhƣ mong đợi. Chính vì thế, việc tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động quản trị RRTD trong cho vay luôn đƣợc các NH quan tâm để có cơ sở đƣa
ra các giải pháp thích hợp nhằm hạn chế rủi ro một cách tốt nhất.

a. Các nhân tố bên trong ngân hàng
NH luôn đƣa ra các công cụ để hạn chế rủi ro cho vay. Khi NH thực
hiện các công cụ này thì cũng chính là lúc các nhân tố ảnh hƣởng đến việc
hạn chế RRTD xảy ra. Các giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đạt đƣợc kết quả
tốt khi chính sách, quy trình cho vay khoa học, rõ ràng, khi cách thức quản lý
tiền vay chặt chẽ, khi hệ thống thông tin NH chính xác, kịp thời, khi chất


×