Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Chỉ dẫn kỹ thuật cơ điện tòa nhà A1, B dự án IA20 Ciputra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.9 KB, 31 trang )

CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

CHƯƠNG I. CÁC YÊU CẦU CHUNG
1. Nguyên tắc chung.
Toàn bộ vật liệu và biện pháp thi công mô tả trong hồ sơ thiết kế phù hợp với Tiêu
chuẩn Việt nam hiện hành, các trình tự và biện pháp thi công áp dụng chỉ được
xem là chỉ dẫn cho nhà thầu.
2. Các tiêu chuẩn và công tác liên quan.
2.1. Qui định chung:
Trừ khi được quy định khác, toàn bộ các hạng mục thi công quy định trong chỉ dẫn
kỹ thuật này phải được thực hiện theo Quy định và Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam, Quy tắc thi công thích hợp và các bổ sung tại thời điểm chào thầu theo quy
định hiện hành đối với vật tư và bậc thợ.
2.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình:
Stt
I
I.1

Ký hiệu tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn

Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế
Quy chuẩn
Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam tập I, Tập II& III
QCVN 01:2008/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây
dựng


QCVN 02:2009/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Số liệu điều
kiện tự nhiên dùng trong xây dựng

QCVN 03:2012/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nguyên tắc
phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công
nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị

QCXDVN 05:2008/BXD

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về Nhà ở và
công trình công cộng - An toàn sinh mạng và
sức khỏe

QCVN 06:2010/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy
cho nhà và công trình

QCVN 08:2009/BXD

Công trình ngầm đô thị - Phần 2: Gara ô tô

QCXDVN 09:2013

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam các công trình
xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả


QCXDVN 10:2014

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công
trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử
dụng

QCVN 16:2011/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm,

1


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

Stt

Ký hiệu tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn
hàng hóa vật liệu xây dựng

QCVN 14:2008/BTNMT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt
Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà
và công trình ban hành theo quyết định số
47/1999/QĐ-BXD ngày 21/12/1999 của Bộ

Xây dựng

QCVN 01:2008/BCT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật diện
QCVNQTĐ 08:2010/BCT hạ áp

I.2

II

QCVN 12:2014/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện
của nhà ở và công trình công cộng

QCVN 07-3:2016/BXD

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Các công trình hạ
tầng kỹ thuật. Công trình hào và tuy nen kỹ
thuật

Tiêu chuẩn thiết kế về: Kiến trúc
TCVN 4451:2012

Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế

TCXDVN 264:2002


Nhà và công trình – Nguyên tắc cơ bản để xây
dựng công trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận
sử dụng

TCVN 9258:2012

Chống nóng cho nhà ở - Hướng dẫn thiết kế

TCXDVN 266:2002

Nhà ở - Hướng dẫn xây dựng để đảm bảo
người tàn tật tiếp cận sử dụng

Hệ thống tiêu chuẩn áp dụng trong thi công, nghiệm thu và an toàn

II.1 Các vấn đề chung
TCVN 4055:2012

Công trình xây dựng - Tổ chức thi công

TCVN 4056:2012

Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy
xây dựng. Thuật ngữ - Định nghĩa

TCVN 4087:2012

Sử dụng máy xây dựng . Yêu cầu chung


TCVN 4252:2012

Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết
kế tổ chức thi công

TCVN 4473:2012

Máy xây dựng - Máy làm đất - Thuật ngữ và
định nghĩa

TCVN 4517:1988

Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy
xây dựng. Quy phạm nhận và giao máy xây

2


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

Stt

Ký hiệu tiêu chuẩn

Tên tiêu chuẩn
dựng trong sữa chữa lớn. Yêu cầu chung

TCVN 5593:2012

Công tác thi công tòa nhà - Sai số hình học cho

phép

TCVN 5637:1991

Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây
dựng. Nguyên tắc cơ bản

TCVN 5638:1991

Đánh giá chất lượng xây lắp. Nguyên tắc cơ
bản

TCVN 5640:1991

Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ
bản

TCVN 9259-1:2012 (ISO Dung sai trong xây dựng công trình - Phần 1:
3443-1:1979)
Nguyên tắc cơ bản để đánh giá và yêu cầu kỹ
thuật
TCVN
9259-8:2012 Dung sai trong xây dựng công trình – Phần 8:
(ISO 3443-8:1989)
Giám định về kích thước và kiểm tra công tác
thi công
TCVN
9261:2012 Xây dựng công trình - Dung sai - Cách thể hiện
(ISO 1803:1997)
độ chính xác kích thước – Nguyên tắc và thuật

ngữ
TCVN
9262-1:2012 Dung sai trong xây dựng công trình – Phương
(ISO 7976-1:1989
pháp đo kiểm công trình và cấu kiện chế sẵn
của công trình – Phần 1: Phương pháp và dụng
cụ đo
TCVN
9262-2:2012 Dung sai trong xây dựng công trình - Phương
(ISO 7976-2:1989)
pháp đo kiểm công trình và cấu kiện chế sẵn
của công trình - Phần 2: Vị trí các điểm đo
TCXD 65:1989

Quy định sử dụng hợp lý xi măng trong xây
dựng

II.1 Kết cấu gạch đá, vữa xây
dựng
TCVN 4459:1987

Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây
dựng

TCXDVN 336:2005

Vữa dán gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử

II.2 Công tác hoàn thiện

TCVN 4516:1988

Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi
công và nghiệm thu.
3


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

Stt

Ký hiệu tiêu chuẩn
TCVN 9377: 2012

Tên tiêu chuẩn

TCVN 9404: 2012

Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công
và nghiệm thu
Sơn xây dựng phân loại

TCVN 7505:2005

Quy phạm sử dụng kính trong xây dựng – Lựa
chọn và lắp đặt

TCVN 7955:2008

Lắp đặt ván sàn. Quy phạm thi công và nghiệm

thu

TCVN 8264:2009

Gạch ốp lát. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 9377-1:2012

Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công
và nghiệm thu. Phần 1 : Công tác lát và láng
trong xây dựng

TCVN 9377-2:2012

Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công
và nghiệm thu - Phần 2: Công tác trát trong
xây dựng
Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công
và nghiệm thu - Phần 3: Công tác ốp trong xây
dựng

TCVN 9377-3:2012

2.3. Định nghĩa thuật ngư :
- Được chấp thuận. Khái niệm “được chấp thuận” trong chỉ dẫn kỹ thuật được
hiểu là một điều kiện bắt buộc khi tuân thủ các “Điều kiện hợp đồng”.
- Chỉ thị là mệnh lệnh hoặc hướng dẫn của người phụ trách (có thể là người chỉ
huy hay người kỹ sư tư vấn được quy định trong điều kiện của hợp đồng).
- Quy định bao gồm các điều luật, qui định, qui chế và các lệnh hợp pháp do các
cấp có thẩm quyền ban hành, cũng như các điều lệ, quy ước và thoả thuận trong

hợp đồng thi công xây dựng công trình.
- Trang bị. Khái niệm trang bị được hiểu là việc cung ứng mọi thứ cần thiết để
sẵn sàng thực hiện các hoạt động thi công xây dựng. (Ví dụ: trang bị dụng cụ để
tháo, dỡ, lắp ráp hệ thống điều hòa không khí).
- Lắp đặt. Khái niệm lắp đặt dùng miêu tả các hoạt động thi công các công việc
liên quan tới việc sắp xếp các bộ phận máy móc, thiết bị công trình và thiết bi
công nghệ diễn ra tại nơi thực hiện dự án để đưa vào hoạt động.
- Công trường xây dựng là khoảng không gian để nhà thầu tiến hành các hoạt
động xây dựng một cách riêng rẽ hoặc cùng chung với các đơn vị đang thực hiện
phần việc khác như một phần của dự án.
3. Các yêu cầu về vật tư, thiết bị (sản phẩm).
3.1. Thủ tục trình duyệt :
- Danh sách sản phẩm đề xuất:

4


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

Nhà thầu phải đệ trình danh sách các sản phẩm chính được đề xuất sử dụng, trong
đó phải ghi rõ tên nhà sản xuất, thương hiệu, số model của mỗi sản phẩm trong
vòng 15 ngày kể từ ngày đạt được thoả thuận về hợp đồng.
- Tài liệu đệ trình về dữ liệu sản phẩm :
Nhà thầu phải đệ trình dữ liệu tiêu chuẩn đã ban hành của nhà sản xuất. Đánh dấu
mỗi bản sao để nhận biết các sản phẩm, model, các lựa chọn có thể áp dụng và
thông tin khác. Bổ sung dữ liệu tiêu chuẩn của nhà sản xuất để cung cấp các thông
tin riêng đối với dự án.
- Tài liệu đệ trình về mẫu :
+ Tài liệu minh hoạ các đặc điểm, chức năng và tính thẩm mỹ của sản phẩm với
đầy đủ các cấu kiện và thiết bị kèm theo. Riêng đối với việc chọn lựa sản phẩm

cho phần hoàn thiện, đệ trình các mẫu có đầy đủ các loại về tiêu chuẩn màu sắc,
kết cấu, hoa văn của nhà sản xuất.
+ Trước khi tiến hành đặt hàng hàng loạt, đệ trình ít nhất ba (03) mẫu
+ Dán nhãn cho mỗi mẫu để nhận dạng, nêu tên thương hiệu và tên sản phẩm,
mã nhà sản xuất, ngày xuất xưởng, và các định dạng khác.
+ Các loại gạch sử dụng cho thi công phải phù hợp với mẫu đã hoặc cùng loại
với mẫu đã duyệt, theo xác định của Chỉ huy công trình, nếu không sẽ không được
sử dụng.
+ Giữ các mẫu đã duyệt trong tình trạng tốt ở công trường Theo tiêu chuẩn thi
công và nghiệm thu/ hoặc theo yêu cầu của CĐT/ hoặc tư vấn giám sát.
+ Kích thước mẫu:
Sản phẩm dạng tấm: tối thiểu 0.25 m2 (500x500mm) cho mỗi mẫu.
Sản phẩm theo mét dài: tối thiểu dài 1000mm.
Sản phẩm dạng hạt hay nước: tối thiểu 0.5 L
3.2. Qui định về nguyên vật liệu :
- Nguyên vật liệu đưa vào sử dụng tại công trình phải đảm bảo tuân thủ đúng các
qui định nêu tại hồ sơ thiết kế công trình.
- Trong trường hợp sử dụng các vật liệu có các yêu cầu riêng về công nghệ, qui
trình thi công của hãng cung cấp thì việc thi công phải tuân thủ đúng các qui trình
này.
- Tất cả nguyên vật liệu của công trình đáp ứng được các yêu cầu hiện hành của
tiêu chuẩn Việt nam, tiêu chuẩn ngành qui định .
- Các tiêu chuẩn sau đây đối với vật liệu được coi là bắt buộc phải tuân thủ :
TT Vật liệu
1
Gạch

3

Xi măng


Tên tiêu chuẩn
Gạch gốm ốp lát đùn dẻo - Yêu cầu kỹ
thuật
Gạch bê tông
Xi măng pooc lăng-Yêu cầu kỹ thuật
Xi măng xây trát

Ký hiệu
TCVN 7483:2005
TCVN 6477:2016
TCVN 2682:2009
TCVN 9202:2012
5


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

TT Vật liệu
4
Cát
5
Đá
6
Nước
7

Vữa

8.


Thép

Tên tiêu chuẩn
Ký hiệu
Cốt liệu cho bê tông và vữa - yêu cầu TCVN 7570:2006
kỹ thuật.
Nước cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ TCVN 4506 :2012
thuật
Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa TCVN 9115:2012
trong Xây dựng
Thép cốt bê tông - phần 1: thép thanh TCVN 1651-1 :2008
tròn trơn
Thép cốt bê tông – phần 2: thép thanh TCVN 1651-2:2008
vằn
Thép cốt bê tông - Mối nối bằng dập TCVN 9390:2012
ép ống
Thép cốt bê tông - Hàn hồ quang

TCVN 9392:2012

3.3. Vật liệu được chỉ định:
- Các vật liệu được chỉ định mô tả trong thiết kế hoặc tài liệu này, có thể được
thay thế bởi nhà sản xuất khác tương đương về mọi mặt, phải được đệ trình chủ
đầu tư, được đại diện chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản..
- Các vật liệu được chỉ định được áp dụng phù hợp với chỉ dẫn của nhà sản xuất.
4. Chuẩn bị thi công.
4.1. Các yêu cầu kỹ thuật đối với công tác dọn mặt bằng:
Mặt bằng sau khi dọn dẹp phải đạt được các yêu cầu sau:
- Toàn bộ các cây to, các kết cấu cũ không nằm trong danh mục được bảo vệ thì

phải được loại bỏ
- Các gốc cây phải được đào và nhặt bỏ hết rễ
- Các bụi cây, cỏ phải được phát quang
- Các vật phế thải, rác thải (nếu có) phải được thu dọn đưa ra khỏi mặt bằng
- Riêng các cây to nằm bên ngoài khu vực móng công trình cần giữ lại (có ghi
chú trong mặt bằng tổng thể), nhà thầu phải lập phương án bảo vệ để giữ lại.
- Việc dọn mặt bằng phải được giám sát và nghiệm thu như đối với các công tác
xây dựng khác.
4.2. Bốc dỡ, vận chuyển và tập kết vật liệu:
- Các vật liệu thu được trong quá trình chuẩn bị mặt bằng xây dựng phải được tập
kết tại vị trí qui định trên công trường trước khi di duyển tới nơi qui định.
- Các vật liệu phế thải phải được vận chuyển về bãi tập kết theo đúng các qui định
của Thành phố bằng xe chuyên dụng có mui bạt đúng theo tiêu chuẩn qui định.
- Nhà thầu có trách nhiệm xin cấp phép cho các vị trí tập kết vật liệu thải.
5. Qui định về sai số hình học cho phép.

6


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

- Công trình được thi công phải đảm bảo đáp ứng theo các yêu cầu qui định trong
tiêu chuẩn TCVN 5593 : 2012. Công tác thi công tòa nhà – Sai số hình học cho
phép.
- Công trình chỉ được nghiệm thu khi các sai số thực tế thi công không vượt quá
các sai số cho phép được quy định tại TCVN 5593 : 2012
6. Các yêu cầu trong thi công xây dựng.
6.1. Các yêu cầu chung:
- Thi công, lắp đặt các sản phẩm cụ thể được quy định trong các mục riêng. Phải
tuân thủ đúng hướng dẫn kỹ thuật và các khuyến nghị để tránh lãng phí do cần

phải thay thế.
- Kiểm tra các bộ phận lắp đặt theo phương đứng và cao độ các bộ phận được lắp
đặt theo phương ngang, trừ khi có các quy định khác.
- Thực hiện các giải pháp cấu tạo phù hợp trên bề mặt tại các điểm chuyển tiếp
đảm bảo sự làm việc liên tục của kết cấu và hình dạng kiến trúc, trừ khi có các quy
định khác.
6.2. Khắc phục các khuyết tật trong thi công:
- Trường hợp khi thi công có thay đổi chi tiết thiết kế hoặc có thiếu sót do sử
dụng vật tư, thiết bị không thích hợp: Sau khi đã lập bản ghi nhận bao gồm việc
đục bỏ và đổ bù; di chuyển hoặc thay thế một chi tiết trên công trình do có thiếu
sót hay do sử dụng vật tư, thiết bị không thích hợp; lấy các mẫu từ công trình để
kiểm tra khi được yêu cầu; đục bỏ các phần có khuyết tật trong công trình; thực
hiện cắt, nối với hạng mục bổ sung liền kề …
- Khi khắc phục các khuyết tật của sản phẩm cần sử dụng các biện pháp sao cho
không gây hư hại đến công trình, bộ phận công trình lân cận, tạo bề mặt thích hợp
để sửa và hoàn thiện. Có thể quy định chi tiết cho một số tình huống như:
+ Sử dụng máy cưa bê tông hoặc mũi khoan ống để cắt vật liệu cứng. Không
cho phép sử dụng các dụng cụ khí nén mà không được chấp thuận trước;
+ Khôi phục công trình bằng các sản phẩm mới phù hợp với yêu cầu của tài liệu
hợp đồng;
+ Chèn bằng vật liệu kín khí, ngăn nước tại các vị trí đặt ống kỹ thuật xuyên qua
sàn, tường;
+ Tại các vị trí lỗ công nghệ của tường chống cháy, vách ngăn, trần hoặc kết cấu
sàn cần trít khe hở sau khi lắp đường ống kỹ thuật bằng vật liệu chịu lửa tiêu
chuẩn với độ dầy bằng độ dầy của các kết cấu đó;
+ Hoàn thiện lại bề mặt các vị trí vừa khắc phục bằng vật liệu tương xứng với
phần đã hoàn thiện liền kề. Đối với các bề mặt liên tục cần hoàn thiện lại bề mặt
đến phần giao nhau gần nhất hoặc chỗ gãy tự nhiên. Đối với một bộ phận công
trình độc lập, hoàn thiện lại toàn bộ bộ phận đó.
- Sau khi khắc phục các khuyết tật, cần hoàn thiện bề mặt phẳng, nhẵn sao cho

không gây sự khác biệt hình dạng và màu sắc.
7. Yêu cầu về hồ sơ nghiệm thu.
7


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

7.1. Nghiệm thu công việc xây dựng:
a) Căn cứ nghiệm thu:
- Quy trình kiểm tra, giám sát, nghiệm thu đã được thống nhất giữa chủ đầu tư và
các nhà thầu có liên quan;
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
- Biên bản kiểm tra, nghiệm thu nội bộ của nhà thầu (nếu có);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và những thay đổi thiết kế đã được chủ đầu tư
chấp thuận liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
- Phần chỉ dẫn kỹ thuật có liên quan;
- Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm có liên quan;
- Nhật ký thi công xây dựng công trình và các văn bản khác có liên quan đến đối
tượng nghiệm thu.
- Bản vẽ hoàn công các bộ phận khuất lấp có liên quan đến đối tượng nghiệm thu
được tư vấn giám sát và chủ đầu tư xác nhận (nếu có)
b) Nội dung và trình tự nghiệm thu theo quy định của Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
c) Thành phần trực tiếp nghiệm thu theo quy định của Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
d) Biên bản nghiệm thu.
7.2. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào
sử dụng:
a) Căn cứ nghiệm thu
- Các tài liệu quy định tại khoản a mục 7.1;
- Biên bản nghiệm thu các công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng hoặc
bộ phận công trình xây dựng đã thực hiện (nếu có);

- Kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm, đo lường, hiệu chỉnh, vận hành thử đồng
bộ hệ thống thiết bị và kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có);
- Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng
chống cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định;
- Kết luận của cơ quan chuyên môn về xây dựng về việc kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Nghị định 46/2015/NĐCP.
e) Nội dung và trình tự nghiệm thu theo quy định của Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
f) Thành phần trực tiếp nghiệm thu theo quy định của Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
g) Biên bản nghiệm thu.
8. Mâu thuẫn trong mô tả.
Trong trường hợp mô tả chi tiết của mục hay nhóm mục nào đó trong qui định chi
tiết khác với điều kiện chung, thì mô tả chi tiết là ưu tiên.
CHƯƠNG II. PHẦN KIẾN TRÚC
8


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

1. Công tác trát.
1.1. Các yêu cầu chung:
a). Vật liệu:
Vật liệu sử dụng cho công tác trát trong dự án bao gồm các loại vật liệu chính sau:
- Cát: Các loại cát sử dụng cho công tác trát phải đáp ứng các yêu cầu quy định
theo TCVN 7570- 2006. Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kĩ thuật.
- Xi măng: tuân theo các TCVN hiện hành và phải đảm bảo các yêu cầu của dự
án. Các loại xi măng đặc biệt chỉ được phép sử dụng trong công tác trát nếu có sự
chấp thuận của Kiến trúc sư.
- Vữa trát: Sử dụng vữa trát với mác vữa và loại vữa phù hợp được thể hiện trên
bản vẽ. Chất lượng và các yêu cầu vữa tuân theo TCVN 7570- 2006. Các vật liệu

thành phần trong vữa phải đảm bảo các yêu cầu của TCVN về cốt liệu vữa. Trong
trường hợp sử dụng vữa khô do nhà máy sản xuất phải có giấy chứng nhận của nhà
máy sản xuất về thành phần, mác vữa.
- Các vật liệu keo dán, nối ghép các cấu kiện bê tông: Sử dụng các loại vật liệu
keo dán, vít nở, bu lông… cho công tác nối ghép các cấu kiện kiến trúc bằng bê
tông đúc sẵn. Các loại vật liệu này phải tuân theo các TCVN hiện hành và các yêu
cầu của Kiến trúc sư và Nhà sản xuất.
- Nước: Nước sử dụng cho vữa trong công tác trát phải là nước sạch, có khả năng
uống được, tuân theo các TCVN hiện hành. Tỉ lệ nước trong vữa trát phải tuân
theo các yêu cầu kĩ thuật do Kiến trúc sư yêu cầu.
- Lắp dựng ván khuôn, dàn giáo: Tuân theo các yêu cầu của TCVN hiện hành.
Quá trình lắp dựng và sử dụng ván khuôn, dàn giáo phải tuân theo yêu cầu kĩ thuật
và các chỉ định trên bản vẽ.
b). Yêu cầu kỹ thuật:
- Bề mặt công trình phải được làm sạch vệ sinh khỏi các chất bẩn và tạp chất
trước khi tiến hành công tác trát.
- Nếu lớp vữa trát theo yêu cầu dày hơn 8mm, phải tiến hành trát thành nhiều lớp.
Mỗi lớp trát không mỏng hơn 5mm và không dày quá 8mm.
- Bề mặt sau khi trát không được có khe nứt, gồ ghề, nứt nẻ chân chim, hoặc có
hiện tượng vữa chảy.
- Các gờ cửa, cạnh cột, tường phải thẳng, các góc phải đảm bảo vuông. Các gờ bệ
cửa, cửa sổ có cùng cao độ phải thẳng hàng.
- Đối với các bề mặt cấu kiện trơn hoặc quá nhẵn, phải tạo độ nhám cho bề mặt,
nhằm tăng cường khả năng kết dính của vữa trên bề mặt cấu kiện cần trát.
Tại những điểm nối giữa các cấu kiện gỗ và các cấu kiện khác phải gia cố lớp lưới
thép nhằm đảm bảo khả năng bám dính của lớp vữa trát.
- Sử dụng vữa trát mác 50# để trát các bề mặt tường xây, sử dụng vữa mác 75# để

9



CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

trát cột, dầm, trần, các chi tiết kiến trúc như gờ, phào và các kết cấu bê tông khác.
1.2. Nội dung công việc:
Công tác trát hoàn thiện bao gồm: trát hoàn thiện tường, trần, các kết cấu theo yêu
cầu và trát các kết cấu kiến trúc như gờ, phào, đắp kiến trúc, trát bồn hoa,
trát bậc cầu thang. Thành phần vữa và mác vữa tuân theo các quy định của
TCVN 4459:1987, bản vẽ thiết kế, các chỉ dẫn của Nhà thiết kế.
a). Trát tường, trần và các cấu kiện ngoài nhà:
Trát tường bao quanh, trần khu vực ngoài nhà bằng vữa xi măng, bao gồm cả hoàn
thiện khuôn cửa và các việc phụ trợ như giàn giáo, và công cụ cầm tay... Vật liệu
trát (cát, xi măng, nước, phụ gia...) và quy cách trát tuân theo tiêu chuẩn Việt nam
hiện hành TCVN 4459:1987, TCVN 5674:1992, TCVN 9377-2:2012,
Vị trí: Tường, khu vực trần bê tông không có trần trang trí, mái sảnh ngoài nhà các
tầng thể hiện trên bản vẽ.
b). Trát tường, trần và các cấu kiện trong nhà:
Trát tường, trần trong nhà bằng vữa xi măng, bao gồm cả hoàn thiện khuôn cửa và
các việc phụ trợ như giàn giáo, và công cụ cầm tay... Vật liệu trát (cát, xi măng,
nước, phụ gia...) và quy cách trát tuân theo tiêu chuẩn Việt nam hiện hành TCVN
4459:1987, TCVN 5674:1992, TCVN 9377-2:2012,
Vị trí: Tường, khu vực trần bê tông không có trần trang trí và các cấu kiện trong
nhà ở tất cả các tầng theo bản vẽ kiến trúc.
c). Trát các chi tiết trang trí:
Trát các chi tiết trang trí (gờ chỉ trang trí...) bằng vữa xi măng, bao gồm các việc
phụ trợ như giàn giáo, và công cụ cầm tay... Vật liệu trát (cát, xi măng, nước, phụ
gia...) và quy cách trát tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành TCVN 4459:1987,
TCVN 5674:1992, TCVN 9377-2:2012,
Vị trí: Theo các bản vẽ kiến trúc thể hiện.
Trát trang trí các khu vực được thể hiện trên bản vẽ kiến trúc theo phương pháp

trát vẩy, sơn hoàn thiện trang trí các đường viền mái. Vật liệu trát (cát, xi măng,
nước, phụ gia...) và quy cách trát tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành TCVN
4459:1987, TCVN 5674:1992, TCVN 9377-2:2012,
Vị trí: Theo các bản vẽ kiến trúc thể hiện.
d). Trát các cấu kiện đặc biệt khác:
Trát các cấu kiện khác (như cầu thang bộ, bậc tam cấp, các kết cấu khác được thể
hiện và chỉ định trong bản vẽ,) bằng vữa xi măng , bao gồm các công việc
phụ trợ như giàn giáo, và các công cụ cầm tay… Vật liệu trát ( cát, xi
măng, nước, phụ gia…) và quy cách trát theo các tiêu chuẩn hiện hành của
Việt Nam, TCVN 4459:1987, TCVN 5674:1992, TCVN 9377-2:2012,
Vị trí: Theo bản vẽ kiến trúc và bản vẽ chi tiết.

10


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

e). Trát, láng hoàn thiện vách, tấm đan nắp , đáy bể :
Trát, láng hoàn thiện vách, sàn, tấm đan đáy và nắp các bể chứa nước sinh hoạt,
bể chứa nước cứu hỏa, bể xử lí chất thải, bể làm mát bằng vữa xi măng
mác cao, bao gồm các công việc phụ trợ như giàn giáo, và các công cụ cầm
tay… Vật liệu trát ( cát, xi măng, nước, phụ gia…) và quy cách trát theo
các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam, TCVN 4459:1987, TCVN
5674:1992, TCVN 9377-2:2012,
Vị trí: Theo bản vẽ kiến trúc và bản vẽ chi tiết.
2. Công tác ốp lát.
2.1. Yêu cầu chung:
a). Vật liệu:
Vật liệu sử dụng cho công tác ốp, lát trong dự án bao gồm các loại vật liệu chính
sau:

- Gạch, đá ốp, lát: Sử dụng các loại vật liệu gạch, đá cho công tác ốp lát tuân theo
các TCVN hiện hành. Các loại gạch, đá theo các chỉ định thể hiện trên bản vẽ kiến
trúc.
- Cát: Các loại cát sử dụng cho công tác trát phảI đáp ứng các yêu cầu quy định
theo TCVN 7570- 2006.
- Xi măng: tuân theo các TCVN hiện hành và phải đảm bảo các yêu cầu của dự
án. Các loại xi măng đặc biệt chỉ được phép sử dụng trong công tác trát nếu có sự
chấp thuận của Kiến trúc sư.
- Các chất kết dính khác: sử dụng các chất kết dính khác theo yêu cầu của Kiến
trúc sư và tuân theo các TCVN hiện hành.
- Các phụ kiện: Các phụ kiện (đinh vít, vít, neo, giằng, thanh chống…) tuân theo
các TCVN.
- Các lớp chống thấm, cách nhiệt: Tuân theo các TCVN hiện hành và các yêu cầu
thể hiện trên bản vẽ kiến trúc.
- Vữa ốp, lát: Sử dụng vữa ốp, lát với mác vữa và loại vữa phù hợp với các loại
vật liệu ốp, lát. Chất lượng và các yêu cầu vữa tuân theo TCVN hiện hành. Các vật
liệu thành phần trong vữa phải đảm bảo các yêu cầu của TCVN về cốt liệu vữa.
Trong trường hợp sử dụng vữa khô do nhà máy sản xuất phải có giấy chứng nhận
của nhà máy sản xuất về thành phần, mác vữa.
- Nước: Nước sử dụng cho vữa trong công tác ốp lát phải là nước sạch, có khả
năng uống được, tuân theo các TCVN hiện hành. Tỉ lệ nước trong vữa phải tuân
theo các yêu cầu kĩ thuật do Kiến trúc sư yêu cầu.
- Lắp dựng ván khuôn, dàn giáo: Tuân theo các yêu cầu của TCVN hiện hành.
Quá trình lắp dựng và sử dụng ván khuôn, dàn giáo phải tuân theo yêu cầu kĩ thuật
và các chỉ định trên bản vẽ.
a). Yêu cầu kỹ thuật:
11


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG


- Làm sạch bề mặt cấu kiện trước khi tiến hành công tác ốp lát.
- Vật liệu ốp, lát phải phẳng, không cong vênh, nứt vỡ, các góc phải vuông và
đảm bảo cường độ theo yêu cầu kĩ thuật.
- Gạch ốp lát phải được làm ẩm hoặc nhúng nước kĩ nhằm tránh khả năng hút
nước trong vữa khi tiến hành ốp lát.
- Đối với công tác ốp lát đá, cần tiến hành lắp đặt các bộ phận hỗ trợ nhằm đảm
bảo khả năng chịu lực của vật liệu trong quá trình đông cứng.
- Chiều dày lớp vữa ximăng lót không dày hơn 20mm.Mạch giữa các viên gạch,
đá ốp lát không vượt quá 1mm. Các mạch hở phải chèn đầy vữa xi măng.
- Sau khi tiến hành ốp lát, tránh việc đi lại, hoặc gây tác động đến bề mặt công
trình vừa ốp lát nhằm tránh trường hợp lún, nứt mạch.
- Bề mặt ốp, lát phải đảm bảo đạt yêu cầu độ phẳng, độ dốc, độ dính kết, với mặt
nền theo yêu cầu kĩ thuật.
- Công tác lợp mái ngói phải đảm bảo yêu cầu mái ổn định, độ dốc đảm bảo khả
năng thoát nước tốt, kết cấu mái chắc chắn chông được các tác động của gió, bão
theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
2.2. Nội dung công việc:
Tất cả các phần việc tiến hành trong phần “Công tác ốp lát” đều tuân theo các tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 5674:1992, TCVN 9377-2:2012, TCVN - 4732, TCVN
5642:1992, TCVN 6074:1995, và các yêu cầu kĩ thuật được Nhà thiết kế và Chủ
đầu tư yêu cầu.
a). Ốp, lát đá tự nhiên:
- Lát đá tự nhiên bậc tam cấp:
Lát đá tự nhiên bậc tam cấp. Kích thước theo bản vẽ chi tiết kiến trúc. Nhà thầu
phải trình mẫu để Kiến trúc sư phê duỵệt trước khi thi công.
Vị trí: Bậc tam cấp ngoài nhà.
b). Ốp lát gạch Ceramic:
- Lát gạch ceramic:
Lát nền gạch ceramic, bao gồm cả các chi tiết trang trí. Màu sắc và kích thước theo

bản vẽ chi tiết kiến trúc. Nhà thầu phải trình mẫu để Kiến trúc sư phê duỵệt trước
khi thi công.
Bao gồm: gạch ceramic 80x80 cm, 60x60 cm.
Cung cấp và lát nền gạch ceramic 30cmx30cm chống trơn, màu vàng nhạt cho các
khu vực theo yêu cầu và thể hiện trên bản vẽ. Màu sắc và kích thước theo bản vẽ
chi tiết kiến trúc. Nhà thầu phải trình mẫu để Kiến trúc sư phê duyệt trước khi thi
công.
- Nẹp bo chân tường gạch ceramic:

12


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

Ốp chân tường gạch ceramic, bao gồm cả các chi tiết trang trí. Màu sắc và kích
thước theo bản vẽ chi tiết kiến trúc. Nhà thầu phải trình mẫu để Kiến trúc sư phê
duỵệt trước khi thi công.
c). Ốp lát gạch granite
- Lát gạch granite:
Lát nền gạch granite, bao gồm cả các chi tiết trang trí. Màu sắc và kích thước theo
bản vẽ chi tiết kiến trúc. Nhà thầu phải trình mẫu để Kiến trúc sư phê duỵệt trước
khi thi công.
Bao gồm: gạch ceramic 80x80 cm.
- Nẹp bo chân tường gạch granite:
Ốp chân tường gạch granite, bao gồm cả các chi tiết trang trí. Màu sắc và kích
thước theo bản vẽ chi tiết kiến trúc. Nhà thầu phải trình mẫu để Kiến trúc sư phê
duỵệt trước khi thi công.
d). Ốp lát đá tự nhiên cho các cấu kiện đặc biệt:
- Ốp đá granite tự nhiên dày 2cm thành bàn lavabo:
Cung cấp và lắp đặt thành bàn lavabo đá Granite tự nhiên dày 2cm trong các

phòng vệ sinh. Màu sắc và kích thước theo bản vẽ chi tiết Kiến trúc. Nhà thầu phải
trình mẫu để Kiến trúc sư phê duỵệt trước khi lắp đặt.
Vị trí: Tất cả các mặt bàn trong phòng vệ sinh các tầng.
2.3. Danh sách các nhà sản xuất.
Các sản phẩm sử dụng trong Thuyết minh chỉ mang tính chỉ dẫn cho Nhà thầu.
Trong trường hợp các Nhà thầu muốn thay đổi chủng loại vật liệu hoặc sử dụng
các loại vật liệu tốt hơn, Nhà thầu cần cung cấp sản phẩm mẫu và các thông số kĩ
thuật cho Chủ đầu tư và Kiến trúc sư phê duyệt. Có thể sử dụng các sản phẩm của
các Nhà sản xuất sau (không mang tính bắt buộc):
- Công ty gạch Đồng Tâm
- Công ty gạch ngói Giếng Đáy
- Công ty gạch Thạch Bàn
- Công ty gạch NORCO
- Công ty Inax.
- Và các sản phẩm của các Nhà sản xuất khác được chấp nhận
3. Công tác gỗ.
3.1. Yêu cầu kỹ thuật:
a). Vật liệu:
- Gỗ công nghiệp:
Gỗ ép công nghiệp loại 1, đã qua xử lý chống mối, mọt và sấy khô. Kích thước và

13


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

bề mặt hoàn thiện tuân theo các yêu cầu của Kiến trúc sư và chỉ dẫn trên bản vẽ.
Sử dụng các loại gỗ công nghiệp cho các sản phẩm cửa hoàn thiện.
- Khuôn cửa gỗ:
Sử dụng gỗ tự nhiên đã qua xử lí chống mối, mọt, cong vênh, giảm độ co ngót.

Khuôn cửa được gia công lắp dựng theo đúng các TCVN hiện hành. Kích thước và
chủng loại gỗ tuân theo các yêu cầu của Kiến trúc sư thể hiện trên bản vẽ. Sử dụng
gỗ ghép thanh cho các khuôn cửa gỗ.
Gỗ được sử dụng cho cửa sẽ được sơn hoàn thiện. Mẫu các loại gỗ sẽ được cung
cấp và phải được Kiến trúc sư chấp nhận. Các sản phẩm khi lắp đặt sẽ phải đảm
bảo đúng theo các mẫu đã được cung cấp . Gỗ sử dụng cho công tác khác sẽ được
hoàn thiện theo yêu cầu của Kiến trúc sư.
b). Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ ẩm:
Độ ẩm tối đa trong gỗ làm cửa phải tuân theo các TCVN hiện hành và độ ẩm này
phải duy trì trong suốt thời gian xây dựng và lắp đặt hoàn thiện. Kiến trúc sư sẽ
yêu cầu cung cấp các bằng chứng về độ ẩm, và phải được tổng hợp trước khi lắp
đặt cửa.
- Độ co ngót:
Việc chuẩn bị, ráp nối và lăp đặt các sản phẩm gỗ phải đảm bảo rằng độ co ngót
trong các phần và các hướng sẽ không ảnh hưởng đến cường độ và hình dạng bên
ngoài của sản phẩm gỗ hoàn thiện và không phải là nguyên nhân gây ra sự hư
hỏng cho các sản phẩm được chế tạo.
- Các yêu cầu khác:
Tất cả công việc cần thiết cho việc ghép các mối nối của sản phẩm đồ gỗ như đục
mộng, soi mộng, soi rãnh, làm vát … sẽ được thực hiện theo các yêu cầu kĩ thuật
và do Nhà thầu chịu trách nhiệm.
Nhà thầu sẽ cung cấp các tấm kim loại, vít, đinh và các sản phẩm khác cần thiết
cho công việc làm cửa, theo chi dẫn và thể hiện trên bản vẽ. Các nhà thầu cũng
phải thực hiện các công việc cần thiết như lắp đặt khuôn. chôn các thanh neo…
cho việc trợ giúp các hoạt động của hệ thống cửa phù hợp với các yêu cầu.
- Dọn dẹp vệ sinh:
Nhà thầu phải dọn dẹp các mảnh ván, đầu mẩu gỗ, và các sản phẩm gỗ thừa khỏi
toà nhà nhằm giảm nguy cơ cháy. Các phế phẩm và rác thải phải được di chuyển
ngay ra khỏi công trường.

c). Phụ kiện:
- Khái quát:
Tất cả các phụ kiện trong dự án sẽ phải được cung cấp từ các nhà sản xuất có uy
tín, được Kiến trúc sư lựa chọn từ các sản phẩm mẫu do nhà thầu cung cấp. Các
sản phẩm này phải tuân theo và đáp ứng các yêu cầu và chỉ dẫn của bản vễ và yêu
14


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

cầu về hệ thống cửa.
Các phụ kiện này phải đáp ứng các yêu cầu của từng loại cửa nhằm đáp ứng từng
tính năng và chức năng riêng biệt của đồng thời đảm bảo tính mĩ thuật và độ bền
lâu dài.
- Bản lề treo:
Sử dụng bản lề bi cho các cánh cửa gỗ, bản lề phải được sản xuất bằng vật liệu
đảm bảo khả năng chịu lực tốt, đồng thời đảm bảo tính thẩm mỹ cho cửa. Các sản
phẩm phải được thu thập mẫu (cho từng loại riêng biệt) và phải được Kiến trúc sư
chấp thuận. Các sản phẩm phải tuân theo các chỉ dẫn và kích thước được thể hiện
trong bản vẽ. Trừ khi được chỉ định rõ trong bản vễ, mỗi cánh cửa đi phải sử dụng
ít nhất là 3 bản lề treo. Sử dụng các sản phẩm của Solex hoặc loại tương đương.
- Hệ thống khoá:
Các loại khoá sẽ là các loại có chất lượng và hình dáng được chỉ định trong bản
vẽ. Mỗi khoá yêu cầu cung cấp ít nhất 3 chìa khoá. Các loại khóa phải đảm bảo
chất lượng, khả năng chống cắt, khả năng chống va đập, cường độ chịu lực theo
yêu cầu. Sử dụng các sản phẩm khoá của Solex hoặc các sản phẩm tương đương.
- Lắp đặt bằng vít:
Tất cả các phụ kiện, bao gồm bản lề treo, tay cầm sẽ được lắp đặt bằng vít với chất
liệu cùng loại. Các vít hỏng sẽ phải thay bằng các vít mới.
- Tay nắm cửa:

Tay nắm cửa sẽ cùng loại và chất lượng như các sản phẩm đã được dề cập trong
bản vẽ. Thu thập mẫu các loại tay nắm cửa theo yêu cầu để Kiến trúc sư phê duyệt
trước khi thực hiện lắp đặt.
- Các phụ kiện cửa khác (bánh xe, ray trượt, bộ phận đóng cửa tự động…)
Sử dụng các sản phẩm có chất lượng cao, lắp đặt tuân theo các yêu cầu kỹ thuật
của nhà sản xuất và Kiến trúc sư. Các phụ kiện phải đảm bảo khả năng chịu lực,
thẩm mỹ cho toàn bộ sản phẩm hoàn thiện.

3.2. Nội dung công việc:
- Cung cấp và lắp đặt cửa đi cánh đơn, panô gỗ công nghiệp:
Cung cấp và lắp đặt cửa panô gỗ phẳng và khuôn gỗ đơn tại các vị trí các phòng
được chỉ định trên bản vẽ, được chế tạo bằng các chủng loại gỗ theo yêu cầu của
Kiến trúc sư, bao gồm:
+ Cung cấp và lắp đặt cánh cửa đơn, gỗ công nghiệp, hoàn thiện sơn PU phía
ngoài.

15


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

+ Khuôn cửa gỗ bằng gỗ ghép thanh theo chỉ định, sơn hoàn thiện theo màu
cánh cửa.
+ Sơn hoàn thiện cửa (bao gồm làm nhẵn bề mặt, sơn lót và các lớp sơn hoàn
thiện, màu sắc do Kiến trúc sư chọn. Nhà thầu có trách nhiệm trình mẫu để Kiến
trúc sư duyệt trước khi thi công.
+ ít nhất 3 bản lề cho cánh cửa.
+ Khoá cửa có ít nhất 3 chìa.
+ Tay nắm cửa.
- Cung cấp và lắp đặt cửa đi đôi, panô gỗ công nghiệp:

Cung cấp và lắp đặt cửa panô gỗ công nghiệp và lắp đặt khuôn gỗ đơn tại các vị trí
các phòng được chỉ định trên bản vẽ, được chế tạo bằng các chủng loại gỗ theo
yêu cầu của Kiến trúc sư, bao gồm:
+ Cung cấp và lắp đặt cánh cửa đơn, gỗ công nghiệp, hoàn thiện sơn PU phía
ngoài.
+ Khuôn cửa gỗ bằng gỗ ghép thanh theo chỉ định, sơn hoàn thiện theo màu
cánh cửa.
+ Sơn hoàn thiện cửa (bao gồm làm nhẵn bề mặt, sơn lót và các lớp sơn hoàn
thiện, màu sắc do Kiến trúc sư chọn. Nhà thầu có trách nhiệm trình mẫu để Chủ
nhiệm dự án hoặc Kiến trúc sư duyệt trước khi thi công).
+ ít nhất 3 bản lề cho cánh cửa.
+ Khoá cửa có ít nhất 3 chìa.
+ Tay nắm cửa.
3.3. Danh sách nhà sản xuất:
Các sản phẩm sử dụng trong Thuyết minh chỉ mang tính chỉ dẫn cho Nhà thầu.
Trong trường hợp các Nhà thầu muốn thay đổi chủng loại vật liệu hoặc sử dụng
các loại vật liệu tốt hơn, Nhà thầu cần cung cấp sản phẩm mẫu và các thông số kĩ
thuật cho Chủ đầu tư và Kiến trúc sư phê duyệt. Có thể sử dụng các sản phẩm phụ
kiện của các Nhà sản xuất sau (không mang tính bắt buộc):
- Sản phẩm khóa CISA
- Sản phẩm khóa của DORMA, SOLEX
- Công ty Khoá IKON
- Công ty khoá Việt Tiệp
- Sản phẩm khoá YALE
- Và các sản phẩm của các Nhà sản xuất khác được chấp nhận
4. Công tác kim loại.
4.1. Yêu cầu chung:Công tác kim loại bao gồm các công tác có liên quan đến kết
cấu kim loại, bao gồm: lan can inox, tay vịn cầu thang bằng inox, gia công, sản

16



CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

xuất và lắp dựng các loại cửa sắt, khuôn cửa thép, các loại sản phẩm kim loại được
chỉ định trên bản vẽ và theo yêu cầu của Kiến trúc sư.
a). Vật liệu:
Vật liệu thép, nhôm, inox tuân theo các tiêu chuẩn Việt Nam và các yêu cầu của
Kiến trúc sư. Các mối nối và bề mặt cấu kiện nhôm, inox phải được làm sạch và
đảm bảo chất lượng khi thực hiện.
Nhà thầu, tuỳ theo yêu cầu của Kiến trúc sư, sẽ cung cấp các chứng nhận thí
nghiệm về chất lượng các loại thép, nhôm và inox đã sử dụng trong công trình.
Tất cả các loại thép, nhôm, inox, mối nối, mối buộc, làm sạch theo chỉ dẫn của
Tiêu chuẩn Việt Nam, hoặc các tiêu chuẩn tương đương được Kiến trúc sư chấp
nhận.
b). Mối nối bằng bu lông:
Các mối nối bằng bu lông sẽ được thực hiện theo các Tiêu chuẩn Việt Nam trừ khi
được chỉ dẫn theo yêu cầu riêng:
Các lỗ sẽ được khoan trực tiếp và làm thủng, di chuyển các cạnh via của lỗ trước
khi lắp dựng các cấu kiện.
Các bu lông trong mối nối bu lông sẽ phải đảm bảo đủ chiều dài tối thiểu là 6mm
cho từng phần xuyên qua ê cu khi vặn chặt. Các bu lông này phải có đường kính
tối thiểu là 20mm.
Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm về các mối nối bằng bu lông và các công việc
này sẽ do Kiên trúc sư hoặc đại diện của Kiến trúc sư kiểm tra.
c). Mối nối hàn:
Các mối nối hàn sẽ tuân theo các tiêu chuẩn hàn kết cấu của Việt Nam. Các yêu
cầu sẽ bao gồm:
- Việc hàn máy sẽ thực hiện với các chủng loại máy được giám sát bởi các cơ
quan kiểm tra chất lượng. Công tác hàn tay yêu cầu về trình độ hàn của công nhân

hàn và các dụng cụ phù hợp với công tác hàn được yêu cầu.
- Bề mặt hàn phải đảm bảo được làm sạch trước và sau khi hàn.
- Tất cả các mối hàn phải được hàn kín đối với các mối hàn yêu cầu hàn chạy, làm
sạch các vết bẩn và chất hàn khỏi bề mặt vết hàn ngay lập tức sau khi hàn.
- Độ dày của vết hàn nối chính sẽ là 4mm theo tiêu chuẩn Việt Nam.
d). Bảo vệ các công tác thép:
Nhà thầu phải có trách nhiệm bảo vệ các công tác thép và sơn bảo vệ cho đến khi
được Kiến trúc sư chấp thuận đã hoàn thành công việc.
4.2. Nội dung công việc:
- Cửa sắt cánh đơn:
Cung cấp và lắp đặt cửa sắt cho các khu vực yêu cầu .Kích thước và chi tiết được
thể hiện trên bản vẽ. Cửa sắt và khung cửa sản xuất bằng thép hình, với độ dày
17


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

khung tối thiểu là 4cm và được sản xuất theo các bản vẽ chi tiết, các khung cửa và
cánh cửa được làm sạch, sơn lớp bảo vệ và sơn phủ theo màu sắc đã được Kiến
trúc sư lựa chọn. Các cửa này phải được sản xuất và lắp dựng đảm bảo cho việc
đóng và mở thuận tiện, Các phụ kiện sắt đi kèm phải phù hợp với từng loại cửa sắt
và đảm bảo độ bền cũng như tính thẩm mỹ. Các cửa sắt này phải đảm bảo được
sức chịu lực nhằm đảm bảo tính năng bảo vệ cửa bên trong.
Nhà thầu phải tổng hợp và cung cấp cho Kiến trúc sư các bản vẽ chi tiết các loại
cửa và phải được chấp thuận trước khi lắp đặt.
Các công việc bao gồm:
- Cánh cửa thép.
- Khuôn cửa thép.
- Sơn hoàn thiện cửa. Các yêu cầu về loại sơn và quy trình kỹ thuật tuân theo chỉ
dẫn của nhà sản xuất, theo tiêu chuẩn Việt nam hiện hành và “Các yêu cầu kỹ thuật

chung”. Màu sắc do Kiến trúc sư chọn. Nhà thầu có trách nhiệm trình mẫu để Chủ
nhiệm dự án hoặc Kiến trúc sư duyệt trước khi thi công.
- Ít nhất 3 bản lề cho 1 cánh cửa.
- Khoá cửa có 3 chìa, tay nắm.
Vị trí: Chi tiết và vị trí xem bản vẽ kiến trúc và bản vẽ chi tiết .
- Cửa sắt cánh đôi:
Cung cấp và lắp đặt cửa sắt cho các khu vực yêu cầu được thể hiện trên bản vẽ.
Cửa sắt và khung cửa sản xuất bằng thép hình, với độ dày khung tối thiểu là 4cm
và được sản xuất theo các bản vẽ chi tiết, các khung cửa và cánh cửa được làm
sạch, sơn lớp bảo vệ và sơn phủ theo màu sắc đã được Kiến trúc sư lựa chọn. Các
cửa này phải được sản xuất và lắp dựng đảm bảo cho việc đóng và mở thuận tiện,
Các phụ kiện sắt đi kèm phải phù hợp với từng loại cửa sắt và đảm bảo độ bền
cũng như tính thẩm mỹ. Các cửa sắt này phải đảm bảo được sức chịu lực nhằm
đảm bảo tính năng bảo vệ cửa bên trong.
Nhà thầu phải tổng hợp và cung cấp cho Kiến trúc sư các bản vẽ chi tiết các loại
cửa và phải được chấp thuận trước khi lắp đặt.
Các công việc bao gồm:
- Cánh cửa thép ( hai cánh).
- Khuôn cửa thép.
- Sơn hoàn thiện cửa. Các yêu cầu về loại sơn và quy trình kỹ thuật tuân theo chỉ
dẫn của nhà sản xuất, theo tiêu chuẩn Việt nam hiện hành và “Các yêu cầu kỹ thuật
chung”. Màu sắc do Kiến trúc sư chọn. Nhà thầu có trách nhiệm trình mẫu để Kiến
trúc sư duyệt trước khi thi công.
- Ít nhất 3 bản lề cho 1 cánh cửa.
- Khoá cửa có 3 chìa, tay nắm.

18


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG


Vị trí: Chi tiết và vị trí xem bản vẽ kiến trúc và bản vẽ chi tiết .
- Lan can tay vịn cầu thang, lan can ban công bằng inox và sắt sơn tĩnh điện:
Cung cấp và lắp đặt lan can tay vịn thép sơn hoàn thiện cho đường dẫn, bao gồm:
- Lan can cầu thang bằng inox ống d=60mm.
- Hình dạng, loại vật liệu và phương pháp chế tạo, lắp dựng lan can tay vịn cầu
thang phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành và các yêu cầu được ghi
trong các bản vẽ kiến trúc.
Vị trí:
- Lan can tay vịn cầu thang bộ.
- Chi tiết xem bản vẽ kiến trúc.
- Nắp ga thu nước :
Cung cấp, chế tạo và lắp đặt nắp ga thu nước bằng gang đúc cho khu vực rãnh
thoát nước. Lắp đặt các thanh thép góc đỡ nắp ga, bao gồm cả thanh neo. Các yêu
cầu kỹ thuật tuân theo “Các yêu cầu kỹ thuật chung” và các tiêu chuẩn Việt Nam
hiện hành,
Vị trí: Theo bản vẽ chi tiết và kiến trúc chỉ định.
Cung cấp, chế tạo và lắp đặt nắp ga thu nước bằng inox cho các khu vực ban công,
mái sảnh và các sê nô thể hiện trên bản vẽ. Các yêu cầu kỹ thuật tuân theo các yêu
cầu của Kiến trúc sư và các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành,
Vị trí: Theo bản vẽ chi tiết và kiến trúc chỉ định.
- Khung thép đỡ lavabô khu vệ sinh
Cung cấp và lắp đặt giá đỡ lavabô được chế tạo bằng thép định hình, kích thước và
khoảng cách theo yêu cầu của nhà sản xuất. Nhà thầu phải trình cho Kiến trúc sư
mẫu để phê duyệt trước khi thi công.
Vị trí: Khu vực phòng vệ sinh hiện trên bản vẽ.
5. Công tác sơn hoàn thiện.
5.1. Yêu cầu chung:
a). Vật liệu:
Sơn: Cung cấp và sử dụng các loại sơn theo TCVN 5674:1992 và các yêu cầu của

Kiến trúc sư. Chất lượng và màu sắc của các loại sơn phải được cung cấp cho Kiến
trúc sư phê duyệt trước khi thi công.
Vật liệu bả: Cung cấp và sử dụng các loại vật liệu bả theo TCVN hiện hành và các
yêu cầu của Kiến trúc sư.
Các phụ kiện khác: Sử dụng các loại phụ kiện khác theo TCVN hiện hành và theo
các yêu cầu của Kiến trúc sư thể hiện trên bản vẽ.
b). Yêu cầu kĩ thuật:
Công tác sơn:

19


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

Bề mặt cấu kiện cần sơn phải được làm sạch các chất bẩn và tạp chất trước khi tiến
hành công tác sơn.
Bề mặt cấu kiện sơn phải được làm phẳng, sửa chữa các khuyết tật trước khi tiến
hành sơn.
Không tiến hành công tác sơn nếu các điều kiện thời tiết không đáp ứng các yêu
cầu của TCVN 5674:1992.
Các loại sơn phải được pha trộn và đảm bảo đúng tỉ lệ theo yêu cầu của nhà sản
xuất và các TCVN hiện hành.
Đối với những cấu kiện yêu cầu sơn nhiều lần, chỉ tiến hành sơn lớp tiếp theo sau
khi lớp trước đã khô, nhằm tăng độ bóng bề mặt và độ bám dính của sơn vào kết
cấu.
Các quá trình sơn phải đảm bảo tính an toàn, phòng chống cháy nổ theo các TCVN
hiện hành.
Công tác bả ma tít:
Làm sạch bề mặt cấu kiện trước khi tiến hành bả ma tít.
Chỉ tiến hành bả ma tít các cấu kiện trong điều kiện thời tiết khô ráo, độ ẩm và

nhiệt độ đáp ứng các yêu cầu của TCVN 5674:1992.
Các khu vực có lắp đặt thiết bị, cần có lớp bảo vệ đảm bảo không để lớp bả bị
bong, rộp.
Các khu vực chịu ảnh hưởng của nước nhiều phải có biện pháp xử lí, chống thấm
nhằm đảm bảo quá trình hoạt động tốt của bề mặt cấu kiện cần bả.
5.2. Nội dung công việc:
Công tác sơn bao gồm các phần việc : chuẩn bị bề mặt sản phẩm, sơn lót một lần
hoặc nhiều lần theo yêu cầu, sơn các lớp hoàn thiện một lần hay nhiều lần theo yêu
cầu. Các phần việc này phải tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam về các công tác hoàn
thiện TCVN 5674 : 1992.
a). Sơn các kết cấu kim loại:
Sơn các kết cấu kim loại bao gồm các công việc sau:
- Làm sạch bề mặt cấu kiện cần sơn, cạo rỉ, lau dầu, đánh giấy ráp làm nhẵn bề
mặt.
- Sơn lớp lót. Tiến hành sơn lớp lót bằng loại sơn theo yêu cầu, sơn một lớp hoặc
nhiều lớp tùy theo yêu cầu của Kiến trúc sư. Màu sắc sơn tuân theo các yêu cầu
được chỉ dẫn trên bản vẽ
- Sơn các lớp hoàn thiện. Tiến hành sơn hoàn thiện một lớp hay nhiều lớp tùy
theo yêu cầu của Kiến trúc sư. Chủng loại và màu sắc sơn tuân theo các yêu cầu
được chỉ dẫn trên bản vẽ.
Các yêu cầu về loại sơn và quy trình kỹ thuật tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất,
theo tiêu chuẩn Việt nam hiện hành. Màu sắc do Kiến trúc sư lựa chọn. Nhà thầu

20


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

có trách nhiệm trình mẫu để Chủ nhiệm dự án hoặc Kiến trúc sư duyệt trước khi
thi công.

Vị trí: lan can cầu thang bộ, lan can ban công các tầng thể hiện trên bản vẽ, các
cánh cửa sắt và các cấu kiện kim loại được yêu cầu.
b). Sơn tường và cột trong nhà cho với 2 lớp hoàn thiện:
Sơn cột, tường bê tông và tường xây trong nhà bằng sơn trong nhà, bao gồm các
công việc sau:
- Làm sạch bề mặt cột, tường bằng giấy ráp mịn.
- Bả matit tạo độ phẳng cho bề mặt cột, tường cần sơn. Các chỗ lồi lõm phải được
bả ma tít làm phẳng.
- Sơn lớp lót. Sơn lớp lót bằng sơn có chất lượng và màu sắc theo yêu cầu của
Kiến trúc sư và các yêu cầu kĩ thuật khác. Màu sắc và số lần sơn sẽ do Kiến trúc
sư chỉ định.
- Sơn hai lớp hoàn thiện. Sau khi lớp sơn lót đã khô, tiến hành sơn hai lớp hoàn
thiện bằng vật liệu và màu sắc đã được Kiến trúc sư lựa chọn. Chỉ tiến hành sơn
lớp thứ hai sau khi lớp thứ nhất đã khô.
Các yêu cầu về loại sơn và quy trình kỹ thuật tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất,
theo tiêu chuẩn Việt nam hiện hành. Màu sắc do Kiến trúc sư chọn. Nhà thầu có
trách nhiệm trình mẫu để Chủ nhiệm dự án hoặc Kiến trúc sư duyệt trước khi thi
công.
Vị trí: Tường, cột bê tông và tường xây tất cả các tầng từ tầng 1 đến tầng tum.
c). Sơn cột, tường ngoài nhà:Sơn bề mặt cột, tường bê tông và tường xây bao
quanh nhà bằng sơn ngoài nhà, bao gồm các công việc sau:
- Làm sạch bề mặt tường bằng giấy ráp mịn.
- Bả matit tạo độ phẳng cho bề mặt tường cần sơn. Các chỗ lồi lõm phải được bả
ma tít làm phẳng.
- Sơn lớp lót. Sơn lớp lót bằng sơn có chất lượng và màu sắc theo yêu cầu của
Kiến trúc sư và các yêu cầu kĩ thuật khác. Màu sắc và số lần sơn sẽ do Kiến trúc
sư chỉ định.
- Sơn hai lớp hoàn thiện. Sau khi lớp sơn lót đã khô, tiến hành sơn hai lớp hoàn
thiện bằng vật liệu và màu sắc đã được Kiến trúc sư lựa chọn. Chỉ tiến hành sơn
lớp thứ hai sau khi lớp thứ nhất đã khô.

Các yêu cầu về loại sơn và quy trình kỹ thuật tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất,
theo tiêu chuẩn Việt nam hiện hành. Màu sắc do Kiến trúc sư chọn. Nhà thầu có
trách nhiệm trình mẫu để Chủ nhiệm dự án hoặc Kiến trúc sư duyệt trước khi thi
công.
Vị trí: Các tường, cột ngoài nhà (theo bản vẽ).

21


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

d). Sơn trần thạch cao:
Sơn trần thạch cao trong nhà bao gồm các công việc sau:
- Làm sạch bề mặt trần thạch cao bằng giấy ráp mịn.
- Bả matit tạo độ phẳng cho bề mặt trần cần sơn. Các chỗ lồi lõm phải được bả
ma tít làm phẳng.
- Sơn lớp lót. Sơn lớp lót bằng sơn có chất lượng và màu sắc theo yêu cầu của
Kiến trúc sư và các yêu cầu kĩ thuật khác. Màu sắc và số lần sơn sẽ do Kiến trúc
sư chỉ định.
- Sơn hai lớp hoàn thiện. Sau khi lớp sơn lót đã khô, tiến hành sơn hai lớp hoàn
thiện bằng vật liệu và màu sắc đã được Kiến trúc sư lựa chọn. Chỉ tiến hành sơn
lớp thứ hai sau khi lớp thứ nhất đã khô.
Các yêu cầu về loại sơn và quy trình kỹ thuật tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất,
theo tiêu chuẩn Việt nam hiện hành. Màu sắc do Kiến trúc sư chọn. Nhà thầu có
trách nhiệm trình mẫu để Chủ nhiệm dự án hoặc Kiến trúc sư duyệt trước khi thi
công.
Vị trí: Trần thạch cao các khu vực được thể hiện trên bản vẽ.
5.3. Danh sách các nhà sản xuất:
Các sản phẩm sử dụng trong Thuyết minh chỉ mang tính chỉ dẫn cho Nhà thầu.
Trong trường hợp các Nhà thầu muốn thay đổi chủng loại vật liệu hoặc sử dụng

các loại vật liệu tốt hơn, Nhà thầu cần cung cấp sản phẩm mẫu và các thông số kĩ
thuật cho Chủ đầu tư và Kiến trúc sư phê duyệt. Có thể sử dụng các sản phẩm của
các Nhà sản xuất sau (không mang tính bắt buộc):
- Công ty sơn ICI
- Công ty sơn TOA
- Công ty sơn KOVA
- Và các sản phẩm của các Nhà sản xuất khác được chấp nhận.
6. Hệ thống khung xương – Tấm thạch cao:
6.1. Các yêu cầu kỹ thuật chung:
Các công tác tiến hành trong hạng mục này bao gồm các công việc làm trần treo
và lắp dựng tường thạch cao.
a). Vật liệu:
Hệ thống khung xương kim loại:
Tất cả các khung xương treo kim loại sẽ được làm bằng nhôm hoặc hợp kim.
Các dây treo có kích thước từ 0.5mm- 1mm . Các khoảng trống giữa trần treo và
trần ít nhất là 0.4m. Các thanh nhôm hoặc thép phải đảm bảo đủ khả năng chịu lực
và tuân theo các TCVN hiện hành và các yêu cầu của Kiến trúc sư thể hiện trên
bản vẽ.
Các phụ kiện khác: Cung cấp các phụ kiện khác theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
22


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

Nhà thầu sẽ phải cung cấp các bản vẽ chi tiết và sản phẩm mẫu cho Kiến trúc sư
để xem xét và phê duyệt.
Tấm thạch cao:
Tấm thạch cao sẽ phải có độ dày tối thiểu là 9mm, kích thước tùy theo yêu cầu của
Kiến trúc sư, (hoặc kích thước được Kiến trúc sư phê duyệt,) có chất lượng theo
yêu cầu của các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

Đối với các tấm thạch cao sử dụng bên ngoài nhà và tại các vị trí chịu tác động ảnh
hưởng của nước được chỉ đinh trong bản vẽ, sử dụng tấm thạch cao chịu nước độ
dày tối thiểu 9,5mm, kích thứoc theo yêu cầu hoặc kích thước được Kiến trúc sư
chấp thuận.
Các sản phẩm mẫu phải được Nhà thầu cung cấp cho Kiến trúc sư và Chủ nhiệm
dự án trước khi thi công.
b). Yêu cầu kĩ thuật chung:
Chỉ tiến hành công tác lắp dựng trần treo sau khi đã hoàn thiện các công tác hoàn
thiện bên trong, trừ công tác sơn.
Phải tiến hành đánh dấu và xác định mốc định vị của trần treo nhằm đảm bảo sự
cần bằng và ổn dịnh cho toàn bộ hệ thống.
Khi tiến hành lắp dựng trần treo phải đảm bảo khả năng chịu lực của toàn bộ kết
cấu. Các thanh đỡ trần phải được liên kết chắc chăn với trần theo yêu cầu của Kiến
trúc sư.
Các thanh đỡ và dây treo phải được sơn chống gỉ, hoặc sử lí chống mối mọt đối
với các thanh bằng gỗ.
Các khoang trần phải đảm bảo lắp dựng đúng kích thước, màu sắc đồng nhất, độ
sai lệch không vượt quá các TCVN hiện hành và yêu cầu kĩ thuật của Kiến trúc sư.
Quá trình lắp dựng hệ thống thiết bị âm trần phải đảm bảo giữ tính ổn định của
trần, thi công đúng thiết kế.
6.2. Nội dung công việc:
a). Trần thạch cao thường:
Cung cấp và lắp đặt trần thạch cao, xương chìm . Các yêu cầu kỹ thuật theo chỉ
dẫn của nhà sản xuất, theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành và các yêu cầu của Kiến
trúc sư. Sau khi lắp dựng tấm trần, sơn hoàn thiện, màu sắc do Kiến trúc sư lựa
chọn. Nhà thầu có trách nhiệm trình mẫu để Chủ nhiệm dự án hoặc Kiến trúc sư
duyệt trước khi thi công lắp đặt.
Vị trí: Lắp dựng toàn bộ hệ thống trần treo cho các khu vực đươc yêu cầu bao
gồm các trần các phòng, sảnh, hành lang, khu vực công cộng.
b). Trần thạch cao chịu nước cho khu vực vệ sinh:

Cung cấp và lắp đặt trần thạch cao chịu nước cho khu vệ sinh công cộng các khu
vực yêu cầu. Tấm trần màu ghi, xương chìm. Các yêu cầu kỹ thuật theo chỉ dẫn

23


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

của nhà sản xuất, theo tiêu chuẩn Việt nam hiện hành và các yêu cầu của Kiến trúc
sư. Nhà thầu có trách nhiệm trình mẫu để Chủ nhiệm dự án hoặc Kiến trúc sư
duyệt trước khi thi công lắp đặt.
Vị trí: Các khu vệ sinh các tầng được thể hiện trên bản vẽ.
6.3. Danh sách các nhà cung cấp:
Các sản phẩm sử dụng trong Thuyết minh kĩ thuật chỉ mang tính chỉ dẫn cho Nhà
thầu. Trong trường hợp các Nhà thầu muốn thay đổi chủng loại vật liệu hoặc sử
dụng các loại vật liệu tốt hơn, Nhà thầu cần cung cấp sản phẩm mẫu và các thông
số kĩ thuật cho Chủ đầu tư và Kiến trúc sư phê duyệt. Có thể sử dụng các sản
phẩm của các Nhà sản xuất sau (không mang tính bắt buộc):
- Sản phẩm trần thạch cao USGBORAL.
- Sản phẩm trần thạch cao Vĩnh Tường.
- Sản phẩm trần thạch cao Zinca.
- Và các sản phẩm của các Nhà sản xuất khác được chấp nhận.
7. Công tác chống thấm – Cách nhiệt.
7.1. Các yêu cầu chung:
a). Vật liệu chống thấm:
Sử dụng các loại vật liệu chống thấm của các nhà sản xuất có uy tín và được Kiến
trúc sư lựa chọn . Các sản phẩm chống thấm phải tuân theo các TCVN hiện hành
và các yêu cầu của Kiến trúc sư. Các sản phẩm chống thấm phải được các nhà thầu
cung cấp sản phẩm mẫu, các bản vẽ chi tiết về quy trình thực hiện, các chất liệu và
thành phần của các loại chống thấm. Các yêu cầu về kĩ thuật phải tuân theo các

tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành, các chỉ dẫn của Kiến trúc sư và chỉ dẫn của nhà
sản xuất. Trong thuyết minh kĩ thuật này, vật liệu được sử dụng là các sản phẩm
của SIKA, trong trường hợp các Nhà thầu sử dụng các sản phẩm khác, phải đệ
trình các sản phẩm mẫu và các thông số kĩ thuật cho Chủ đầu tư quyết định.
b). Sản phẩm mẫu:
Nhà thầu phải tổng hợp và cung cấp sản phẩm mẫu cho Kiến trúc sư để xem xét và
phê duỵệt trước khi thi công. Các vật liệu khi thi công phải đảm bảo tuân theo các
yêu cầu và đồng nhất các tính chất như sản phẩm mẫu đã cung cấp. Có thể sử dụng
các loại vật liệu chống thấm:
- Các sản phẩm chống thấm của SIKA.
- Các sản phẩm chống thấm của KOVA.
- Các sản phẩm chống thấm của SOPPREMA.
- Các sản phẩm chống thấm của SHELL.
- Hoặc các sản phẩm tương đương được chấp thuận.
c). Yêu cầu kĩ thuật:
- Trước khi tiến hành công tác chống thấm, phải tiến hành làm sạch các chất bẩn
24


CHỈ DẪN KT DỰ ÁN: CỤM CÔNG TRÌNH NHÀ Ở KHU IA20-KHU ĐÔ THỊ NAM THĂNG LONG

và tạp chất trên bề mặt cấu kiện.
- Sửa chữa và hàn gắn các chỗ rạn nứt trên bề mặt cấu kiện trước khi tiến hành
chống thấm.
- Chống thấm theo các phương pháp và quy trình của nhà sản xuất, đã được Kiến
trúc sư lựa chọn và phê duyệt. Các Nhà thầu phải tuân theo các quy trình của Nhà
sản xuất nhằm đảm bảo khả năng chống thấm cho
- Cung cấp và chống thấm bằng các loại vật liệu đã được Kiến trúc sư chấp thuận
và theo như sản phẩm mẫu.
- Lắp đặt các màng ngăn hơi nước theo đúng quy trình kĩ thuật, không chấp nhận

các màng ngăn bị hư hỏng hoặc bị rách.
- Lắp đặt các tấm cách nhiệt bằng các loại vật liệu được Kiến trúc sư phê duyệt,
Cố định tấm và lắp đặt theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
7.2. Nội dung công việc:
a). Chống thấm ban công, sân mái, sê nô, sàn vệ sinh,nền vách tầng hầm, hố
pit thang máy:
Vật liệu chống thấm gốc xi măng, 2 thành phần. Sản phẩm được thi công lên bề
mặt vữa và bê tông để ngăn sự thấm nước.
Thông số kỹ thuật:
Dạng/Màu: Thành phần A: Chất lỏng/trắng
Thành phần B: Bột / Xám
Khối lượng thể tích: Thành phần A: ~1.02 kg/lít
Thành phần B: ~1.40 kg/lít (khối lượng thể tích đổ đống)
Vữa mới trộn:
~2.10 kg/lít
Tỷ lệ trộn Độ sệt như hồ dầu:
Thành phần A : B = 1 : 4.0 (theo khối lượng)
Thành phần A : B = 1 : 2.9 (theo thể tích)
Mật độ tiêu thụ:
Chống thấm phòng tắm, sân thượng, ban công: 1.5 kg/m2/lớp
Chống thấm cho những nơi có áp lực nước lên đến 1m: 1.5 kg/m2/lớp
Chống thấm cho những nơi có áp lực nước trên 1m hoặc chống sương giá: 2.0
kg/m2/lớp
Luôn luôn thi công hai lớp.
Lưu ý: có thể cần thi công 3 lớp cho những nơi bị thấm nước trầm trọng.
Thời gian cho phép thi công: ~ 30 phút (ở nhiệt độ 27oC/ độ ẩm môi trường
65%).
Cường độ uốn: ≥ 10 N/mm2 (28 ngày), ASTM C-348
Cường độ kết dính: ≥ 1.5 N/mm2 (nền bê tông đã được chuẩn bị và làm ẩm)
25



×