BTVN1 ACC 304
Câu 1 [Góp ý]
Điểm : 1
Thông tin kế toán quản trị:
Chọn một câu trả lời
A) Tuân thủ những quy định luật kinh tế
B) Tuân thủ luật kế toán
C) Tuân thủ nguyên tắc, chuẩn mực kế toán chung
D) Không cần thiết tuân thủ các qui định của luật kinh tế, luật kế toán và chuẩn mực kế toán
Đúng. Đáp án đúng là: Không cần thiết tuân thủ các qui định của luật kinh tế, luật kế toán và chuẩn mực kế toán
Vì: Kế toán quản trị không có tính bắt buộc, nên không có tính pháp lý.
Câu 2 [Góp ý]
Điểm : 1
Kế toán quản trị áp dụng trong tổ chức nào dưới đây:
Chọn một câu trả lời
A) Các doanh nghiệp
B) Các cơ quan quản lý chức năng
C) Các tổ chức nhân đạo, các hội nghề nghiệp
D) Các doanh nghiệp ; Các cơ quan quản lý chức năng; Các tổ chức nhân đạo, các hội nghề
nghiệp
Đúng. Đáp án đúng là: Các doanh nghiệp ; Các cơ quan quản lý chức năng; Các tổ chức nhân đạo, các hội nghề
nghiệp
Vì: Kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông tin kế toán của một tổ chức. Các nhà quản lý dựa vào
thông tin kế toán quản trị để tiến hành hoạch định và kiểm soát hoạt động của tổ chức.
Vậy kế toán áp dụng trong tất cả các tổ chức có hệ thống kế toán như: Các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý chức
năng, các tổ chức nhân đạo, các hội nghề nghiệp
Câu 3 [Góp ý]
Điểm : 1
Kế toán quản trị và kế toán tài chính giống nhau ở:
Chọn một câu trả lời
A) Cùng chia sẻ thông tin đầu vào trên chứng từ kế toán
B) Phản ánh quan hệ kinh tế tài chính hoạt động doanh nghiệp
C) Phản ánh quan hệ vật chất trách nhiệm hoạt động doanh nghiệp
D) Cùng chia sẻ thông tin đầu vào trên chứng từ kế toán; Phản ánh quan hệ kinh tế tài
chính hoạt động doanh nghiệp; Phản ánh quan hệ vật chất trách nhiệm hoạt động doanh nghiệp
Đúng. Đáp án đúng là: Cùng chia sẻ thông tin đầu vào trên chứng từ kế toán; Phản ánh quan hệ kinh tế tài chính
hoạt động doanh nghiệp; Phản ánh quan hệ vật chất trách nhiệm hoạt động doanh nghiệp
Vì:
Cả hai loại kế toán đều có mối quan hệ chặt chẽ với thông tin kế toán Cả hai loại kế toán đều có mối quan hệ chặt
chẽ về số liệu thông tin. Cả hai loại kế toán đều có mối quan hệ trách nhiệm của Nhà quản lý.
Câu 4 [Góp ý]
Điểm : 1
Kế toán quản trị và kế toán tài chính khác nhau ở phạm vi nào sau đây:
Chọn một câu trả lời
A) Đối tượng cung cấp thông tin
B) Đặc điểm thông tin và phạm vi, kỳ báo cáo thông tin
C) Tính pháp lý
D) Đối tượng cung cấp thông tin; Đặc điểm thông tin và phạm vi, kỳ báo cáo thông tin;
Tính pháp lý
Sai. Đáp án đúng là: Đối tượng cung cấp thông tin; Đặc điểm thông tin và phạm vi, kỳ báo cáo thông tin; Tính
pháp lý
Vì:
Kế toán quản trị và kế toán tài chính khác nhau ở các phạm vi sau: Mục đích, nguyên tắc trình bày và cung cấp
thông tin, tính pháp lý củ kế toán, đặc điểm của thông tin, Đối tượng sử dụng thông tin, phạm vi của thông tin, kỳ
báo cáo
Câu 5 [Góp ý]
Điểm : 1
Kế toán quản trị là một bộ phận kế toán:
Chọn một câu trả lời
A) Độc lập với kế toán tài chính
B) Một bộ phận hay chi tiết của kế toán tài chính
C) Liên kết với kế toán tài chính
D) Có thể độc lập hoặc liên kết với kế toán tài chính tùy thuộc vào nhà quản trị doanh
nghiệp
Đúng. Đáp án đúng là: Có thể độc lập hoặc liên kết với kế toán tài chính tùy thuộc vào nhà quản trị doanh nghiệp
Vì: Thực chất có 2 mô hình khác nhau: Độc lập, kết hợp nhưng lựa chọn mô hình nào là tùy thuộc vào nhà quản trị
DN
Câu 6 [Góp ý]
Điểm : 1
Nội dung cơ bản kế toán ở một doanh nghiệp bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp
B) Kế toán quản trị, kế toán tài chính
C) Kế toán tài chính, kế toán chi phí, kế toán quản trị
D) Kế toán doanh thu và kế toán chi phí
Sai. Đáp án đúng là: Kế toán quản trị, kế toán tài chính
Vì:
Trọng tâm của kế toán quản trị là cung cấp thông tin phục vụ cho các nhà quản lý của tổ chức. Trong khi đó, mục
tiêu của kế toán tài chính là nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cho các đối tượng bên ngoài tổ chức. Do vậy nội dung
cơ bản kế toán ở một doanh nghiệp bao gồm kế toán tài chính và kế toán quản trị (bao gồm cả kế toán chi phí).
Câu 7 [Góp ý]
Điểm : 1
Kế toán quản trị được thiết kế thông tin dưới hình thức: Chọn một câu trả lời
A) Quan hệ so sánh giữa số liệu dự toán và số liệu kế hoạch
B) Phương trình kế toán cơ bản
C) Cấu trúc theo mô hình kiểm soát chi phí
D) Quan hệ so sánh giữa thực tế với định hướng hoạt động, giữa chi phí lợi ích từng hoạt
động. Phương trình kinh tế, tài chính, đồ thị dự báo. Cấu trúc theo từng mô hình quản lý, kiểm
soát
Đúng. Đáp án đúng là: Quan hệ so sánh giữa thực tế với định hướng hoạt động, giữa chi phí lợi ích từng hoạt động.
Phương trình kinh tế, tài chính, đồ thị dự báo. Cấu trúc theo từng mô hình quản lý, kiểm soát
Vì: Kế toán quản trị nhấn mạnh đến sự thích hợp và tính linh hoạt của số liệu, thông tin được tổng hợp phân tích
theo nhiều góc độ khác nhau. Về giá thực tế và giá định mức, chi phí và lợi ích dưới hình thức bảng biểu, đồ thị,
phương trình kinh tế tài chính và đáp ứng từng mô hình quản lý, kiểm soát.
Câu 8 [Góp ý]
Điểm : 1
Chi phí trực tiếp có những đặc điểm nào sau đây:
Chọn một câu trả lời
A) Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí
B) Được tập hợp riêng theo từng đối tượng chịu chi phí
C) Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành
D) Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí; Được tập hợp riêng theo từng đối
tượng chịu chi phí;Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành
Đúng. Đáp án đúng là: Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí; Được tập hợp riêng theo từng đối
tượng chịu chi phí;Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành
Vì: Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi phí
và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách hiệu quả/ít tốn kém (costeffective).
Câu 9 [Góp ý]
Điểm : 1
Chi phí thời kỳ được giải thích là chi phí:
Chọn một câu trả lời
A) Tạo nên giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ
B) Tạo nên giá trị sản phẩm mới chế tạo trong kỳ
C) Tạo nên giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
D) Tạo nên chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ
Đúng. Đáp án đúng là: Tạo nên chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ
Vì: Những chi phí thời kỳ được ghi nhận là chi phí trong kỳ chúng phát sinh và làm giảm lợi tức trong kỳ đó do vậy,
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ.
Câu 10 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo mối quan hệ giữa chi phí với kỳ tính kết quả kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh
bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí sản phẩm, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
B) Chi phí mua hàng, chi phí thời kỳ.
C) Chi phí sản xuất, chi phí thời kỳ
D) Chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ
Sai. Đáp án đúng là: Chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ
Vì:
Chi phí sản xuất kinh doanh là những chi phí trong và ngoài sản xuất trong một chu kì kinh doanh gồm chi phí sản
xuất , chi phí ngoài sản xuất. Nếu xét theo mối quan hệ giữa chi phí với thời kỳ tính kết quả kinh doanh thì chi phí
sản xuất kinh doanh bao gồm chi phí sản phẩm và chi phí thời kì vì: chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với
quá trình sản xuất sản phẩm hay hàng hóa được mua vào, chi phí thời kì là những chi phí không phải chi phí sản
xuất (có thể hiểu là chi phí ngoài sản xuất)
Câu 11 [Góp ý]
Điểm : 1
Chi phí gián tiếp có những đặc điểm nào sau đây:
Chọn một câu trả lời
A) Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí
B) Tập hợp chung và phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí
C) Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sản phẩm
D) Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí; tập hợp chung và phân bổ cho từng đối
tượng chịu chi phí; Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sản phẩm
Đúng. Đáp án đúng là: Liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí; tập hợp chung và phân bổ cho từng đối tượng
chịu chi phí; Phương pháp phân bổ có thể làm sai lệch chi phí trong giá thành sản phẩm
Vì: Chi phí gián tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan đến đối tượng chịu chi phí, nhưng
không thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó một cách hiệu quả.
Câu 12 [Góp ý]
Điểm : 1
Chi phí sản suất của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp gồm bao
nhiêu khoản mục ?
Chọn một câu trả lời
A) 3 khoản mục
B) 4 khoản mục
C) 5 khoản mục
D) 6 khoản mục
Đúng. Đáp án đúng là: 3 khoản mục
Vì: chi phí sản xuất gồm chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Câu 13 [Góp ý]
Điểm : 1
Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Xác định nội dung kinh tế và cấu trúc giá thành
B) Chọn đối tượng kế toán chi phí, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành
C) Phân loại và tập hợp chi phí
D) Xác định nội dung kinh tế và cấu trúc giá thành; Chọn đối tượng kế toán chi phí, đối
tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành; Phân loại và tập hợp chi phí; Tổng hợp chi phi và tính giá
thành
Đúng. Đáp án đúng là: Xác định nội dung kinh tế và cấu trúc giá thành; Chọn đối tượng kế toán chi phí, đối tượng
tính giá thành, kỳ tính giá thành; Phân loại và tập hợp chi phí; Tổng hợp chi phi và tính giá thành
Vì: Bao gồm các mục : Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành; Các loại giá thành sản xuất; Kế toán
tập hợp chi phí sản xuất; Tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Câu 14 [Góp ý]
Điểm : 1
Nội dung cơ bản của báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành là cung cấp thông tin:
Chọn một câu trả lời
A) Dòng luân chuyển sản phẩm trong sản xuất
B) Kỹ thuật phân tích chi phí và tính giá thành
C) Giá vốn thành phẩm, sản phẩm đang chế tạo
D) Để làm cơ sở xác định giá bán của sản phẩm
Sai. Đáp án đúng là: Dòng luân chuyển sản phẩm trong sản xuất
Vì: Báo cáo chi phí sản xuất cho biết các thành phần cấu thành giá của sản phẩm
Câu 15 [Góp ý]
Điểm : 1
Có bao nhiêu phương pháp phân tích lợi nhuận mục tiêu:
Chọn một câu trả lời
A) 1
B) 2
C) 3
D) 4
Đúng. Đáp án đúng là: 3
Vì
Có 3 phương pháp là: Phương pháp số dư đảm phí, phương pháp phương trình và phương pháp đổ thị
Câu 16 [Góp ý]
Điểm : 1
Lợi nhuận mục tiêu là: Chọn một câu trả lời
A) Mức lợi nhuận doanh nghiệp dự kiến đạt được trong kỳ kế toán.
B) Mức lợi nhuận mong muốn của doanh nghiệp.
C) Mức lợi nhuận doanh nghiệp dự kiến đạt được trong kỳ kế toán và cũng là mức lợi
nhuận mong muốn của doanh nghiệp.
D) Mức lợi nhuận thực tế của kỳ kế toán
Đúng. Đáp án đúng là: Mức lợi nhuận doanh nghiệp dự kiến đạt được trong kỳ kế toán và cũng là mức lợi nhuận
mong muốn của doanh nghiệp.
Vì: Lợi nhuận mục tiêu là mức lợi nhuận doanh nghiệp dự kiến đạt được trong kỳ kế toán. Nói cách khác đây chính
là mức lợi nhuận mong muốn của doanh nghiệp.
Câu 17 [Góp ý]
Điểm : 1
Công ty cổ phần dệt may Hà Nội có tổng doanh thu là 200.000.000 đồng và tổng chi phí
biến đổi là 120.000.000 đồng . Xác định tổng lãi trên biến phí?
Chọn một câu trả lời
Đúng. Đáp án đúng là:
80.000.000 đồng
Vì
A) 200.000.000 đồng
B) 120.000.000 đồng
C) 80.000.000 đồng
D) 90.000.000 đồng
Tổng Lãi trên biến phí
= Doanh thu - Tổng chi phí biến đổi
=200.000.000-120.000.000
=80.000.000 đồng
Câu 18 [Góp ý]
Điểm : 1
Khi mức độ hoạt động tăng lên hoặc giảm xuống chi phí cố định sẽ:
Chọn một câu trả lời
A) Chỉ tăng lên
B) Không thay đổi
C) Không xác định
D) Chỉ giảm xuống
Đúng. Đáp án đúng là: Không thay đổi
Vì: Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. Khác với chi phí biến đổi, chi
phí cố định không bị ảnh hưởng bởi mức độ hoạt động. Khi mức độ hoạt động tăng lên hoặc giảm xuống, các chi phí
cố định vẫn giữ nguyên. Các chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý, chi phí quảng
cáo khuyến mãi, chi phí bảo hiểm, v.v… là những chi phí cố định.
Câu 19 [Góp ý]
Điểm : 1
Năng lực sản xuất của doanh nghiệp được đánh giá là rất dồi dào, hiệu suất đầu tư cố định
cao, cho phép doanh nghiệp có thể khai thác công suất mức hòa vốn và do vậy khả năng
đem lại lợi nhuận cao khi công suất hòa vốn (h%):
Chọn một câu trả lời
A) (h%) > 100%
B) (h%) < 100%
C) (h%) = 100%
D) (h%) > tỷ lệ số dư đảm phí
Đúng. Đáp án đúng là: (h%) < 100%
Vì: Nếu h% càng nhỏ hơn 100% càng thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp là rất dồi dào, hiệu suất đầu tư cố
định cao, cho phép doanh nghiệp có thể khai thác công suất mức hòa vốn và do vậy khả năng đem lại lợi nhuận cao.
Câu 20 [Góp ý]
Điểm : 1
Chi phí biến đổi gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí biến đổi tuyến tính
B) Chi phí biến đổi cấp bậc
C) Chi phí biến đổi dạng cong
D) Chi phí biến đổi tuyến tính; Chi phí biến đổi cấp bậc; Chi phí biến đổi dạng cong
Đúng. Đáp án đúng là: Chi phí biến đổi tuyến tính; Chi phí biến đổi cấp bậc; Chi phí biến đổi dạng cong
Vì: Có 3 loại chi phí biến đổi:
Chi phí biến đổi tuyến tính, Chi phí biến đổi cấp bậc và Chi phí biến đổi dạng cong
L2:
Câu 1 [Góp ý]
Điểm : 1
Kế toán quản trị và kế toán tài chính khác nhau ở phạm vi nào sau đây:
Chọn một câu trả lời
A) Đối tượng cung cấp thông tin
B) Đặc điểm thông tin và phạm vi, kỳ báo cáo thông tin
C) Tính pháp lý
D) Đối tượng cung cấp thông tin; Đặc điểm thông tin và phạm vi, kỳ báo cáo thông tin;
Tính pháp lý
Đúng. Đáp án đúng là: Đối tượng cung cấp thông tin; Đặc điểm thông tin và phạm vi, kỳ báo cáo thông tin; Tính
pháp lý
Vì:
Kế toán quản trị và kế toán tài chính khác nhau ở các phạm vi sau: Mục đích, nguyên tắc trình bày và cung cấp
thông tin, tính pháp lý củ kế toán, đặc điểm của thông tin, Đối tượng sử dụng thông tin, phạm vi của thông tin, kỳ
báo cáo
Câu 2 [Góp ý]
Điểm : 1
Kế toán quản trị và kế toán tài chính giống nhau ở:
Chọn một câu trả lời
A) Cùng chia sẻ thông tin đầu vào trên chứng từ kế toán
B) Phản ánh quan hệ kinh tế tài chính hoạt động doanh nghiệp
C) Phản ánh quan hệ vật chất trách nhiệm hoạt động doanh nghiệp
D) Cùng chia sẻ thông tin đầu vào trên chứng từ kế toán; Phản ánh quan hệ kinh tế tài
chính hoạt động doanh nghiệp; Phản ánh quan hệ vật chất trách nhiệm hoạt động doanh nghiệp
Đúng. Đáp án đúng là: Cùng chia sẻ thông tin đầu vào trên chứng từ kế toán; Phản ánh quan hệ kinh tế tài chính
hoạt động doanh nghiệp; Phản ánh quan hệ vật chất trách nhiệm hoạt động doanh nghiệp
Vì:
Cả hai loại kế toán đều có mối quan hệ chặt chẽ với thông tin kế toán Cả hai loại kế toán đều có mối quan hệ chặt
chẽ về số liệu thông tin. Cả hai loại kế toán đều có mối quan hệ trách nhiệm của Nhà quản lý.
Câu 3 [Góp ý]
Điểm : 1
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán quản trị chủ yếu là:
Chọn một câu trả lời
A) Hội đồng quản trị
B) Ban giám đốc
C) Giám đốc bộ phận, trưởng các phòng ban quản lý
D) Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, giám đốc bộ phận, trưởng các phòng ban quản lý
Đúng. Đáp án đúng là: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, giám đốc bộ phận, trưởng các phòng ban quản lý
Vì:
Đối tượng sử dụng thông tin về kế toán quản trị là: các nhà quản lý doanh nghiệp ở các cấp độ khác nhau như trưởng
phòng kinh doanh, quản đốc phân xưởng, giám đốc tài chính, giám đốc nhân sự, giám đốc, tổng giám đốc….
Câu 4 [Góp ý]
Điểm : 1
Báo cáo kế toán quản trị được lập tại thời điểm:
Chọn một câu trả lời
A) Khi kết thúc niên độ kế toán
B) Khi công khai thông tin tài chính hay báo cáo tình hình tài chính trước cổ đông
C) Khi cơ quan quản lý yêu cầu kiểm tra
D) Khi nhà quản trị có nhu cầu
Đúng. Đáp án đúng là: Khi nhà quản trị có nhu cầu
Vì: Các nhà quản lý phải thường xuyên đương đầu với những quyết định trong sản xuất kinh doanh. Để thành công
trong việc ra quyết định, các nhà quản lý phải dựa vào các nhân viên kế toán quản trị để cung cấp cho họ các thông
tin thích hợp cho từng tình huống ra quyết định. Do vậy, các báo cáo kế toán quản trị cần phải được lập khi các nhà
quản trị yêu cầu.
Câu 5 [Góp ý]
Điểm : 1
Kế toán quản trị được xây dựng và chuẩn hóa:
Chọn một câu trả lời
A) Theo chính sách kế toán chung
B) Theo định chế tài chính doanh nghiệp.
C) Theo quy chế hoạt động của doanh nghiệp.
D) Theo nhu cầu quản lý và kiểm soát nội bộ
Sai. Đáp án đúng là: Theo nhu cầu quản lý và kiểm soát nội bộ
Vì:
Kế toán quản trị là một lĩnh vực kế toán được thiết kế để thỏa mãn nhu cầu thông tin của các nhà quản trị và các cá
nhân khác làm việc trong một tổ chức. Nên được xây dựng theo nhu cầu quản lý và kiểm soát nội bộ.
Câu 6 [Góp ý]
Điểm : 1
Kế toán quản trị được thiết kế thông tin dưới hình thức:
Chọn một câu trả lời
A) Quan hệ so sánh giữa số liệu dự toán và số liệu kế hoạch
B) Phương trình kế toán cơ bản
C) Cấu trúc theo mô hình kiểm soát chi phí
D) Quan hệ so sánh giữa thực tế với định hướng hoạt động, giữa chi phí lợi ích từng hoạt
động. Phương trình kinh tế, tài chính, đồ thị dự báo. Cấu trúc theo từng mô hình quản lý, kiểm
soát
Đúng. Đáp án đúng là: Quan hệ so sánh giữa thực tế với định hướng hoạt động, giữa chi phí lợi ích từng hoạt động.
Phương trình kinh tế, tài chính, đồ thị dự báo. Cấu trúc theo từng mô hình quản lý, kiểm soát
Vì: Kế toán quản trị nhấn mạnh đến sự thích hợp và tính linh hoạt của số liệu, thông tin được tổng hợp phân tích
theo nhiều góc độ khác nhau. Về giá thực tế và giá định mức, chi phí và lợi ích dưới hình thức bảng biểu, đồ thị,
phương trình kinh tế tài chính và đáp ứng từng mô hình quản lý, kiểm soát.
Câu 7 [Góp ý]
Điểm : 1
Quy trình xử lý thông tin kế toán quản trị theo trình tự sau:
Chọn một câu trả lời
A) Chứng từ Phân loại và đánh giá Ghi nhận trên sổ chi tiết, tổng hợp Tổng hợp báo cáo
tài chính
B) Nhu cầu thông tin quản trị Thu thập, phân tích, định tính, định lượng Báo cáo chỉ tiêu
quản trị
C) Thông tin thực tế trên báo cáo tài chính Phân tích Báo cáo chỉ tiêu quản trị
D) Thông tin bên ngoài Phân tích Báo cáo chỉ tiêu quản trị
Đúng. Đáp án đúng là: Nhu cầu thông tin quản trị Thu thập, phân tích, định tính, định lượng Báo cáo chỉ tiêu quản
trị
Vì:
Theo định nghĩa kế toán quản trị: Việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính, trong nội bộ đơn vị kế toán. Do vậy quy trình xử lý thông tin là
theo nhu cầu thông tin quản trị: Thu thập, phân tích, định tính định lượng – báo cáo chỉ tiêu quản trị.
Câu 8 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo phương pháp tập hợp chi phí cho một đối tượng chịu chi phí, chi phí sản xuất kinh
doanh bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ
B) Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp
C) Chi phí đơn nhất, chi phí quản lý chung
D) Biến phí, định phí
Đúng. Đáp án đúng là: Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp
Vì: Phân loại theo đối tượng tập hợp chi phí chi phí được phân loại thành 2 loại, chi phí trực tiếp và chi phí gián
tiếp.
Câu 9 [Góp ý]
Điểm : 1
Theo mô hình ứng xử chi phí, chi phí sản xuất kinh doanh thực tế bao gồm:
Chọn một câu trả lời
A) Chi phí biến đổi, chi phí cố định
B) Chi phí biến đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp
C) Chi phí cố định bắt buộc, chi phí cố định quản trị
D) Chi phí biến đổi thực thụ, chi phí biến đổi cấp bậc
Đúng. Đáp án đúng là: Chi phí biến đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp
Vì: Dựa vào cách ứng xử của chi phí theo sự biến đổi của mức hoạt động, chi phí của tổ chức được phân loại thành
chi phí biến đổi (variable costs), chi phí cố định (fixed costs) và chi phí hỗn hợp (mixed cost).
Câu 10 [Góp ý]
Điểm : 1
Chi phí trực tiếp có những đặc điểm nào sau đây:
Chọn một câu trả lời
A) Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí
B) Được tập hợp riêng theo từng đối tượng chịu chi phí
C) Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành
D) Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí; Được tập hợp riêng theo từng đối
tượng chịu chi phí;Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành
Đúng. Đáp án đúng là: Liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí; Được tập hợp riêng theo từng đối
tượng chịu chi phí;Phương pháp phân bổ ít làm sai lệch chi phí trong giá thành
Vì: Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi phí
và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách hiệu quả/ít tốn kém (costeffective).
Câu 11 [Góp ý]
Điểm : 1
Chi phí sản suất của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp gồm bao
nhiêu khoản mục ?
Chọn một câu trả lời
A) 3 khoản mục
B) 4 khoản mục
C) 5 khoản mục
D) 6 khoản mục
Sai. Đáp án đúng là: 3 khoản mục
Vì: chi phí sản xuất gồm chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Câu 12 [Góp ý]
Điểm : 1
Chi phí thời kỳ được giải thích là chi phí:
Chọn một câu trả lời
A) Tạo nên giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ
B) Tạo nên giá trị sản phẩm mới chế tạo trong kỳ
C) Tạo nên giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
D) Tạo nên chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ
Đúng. Đáp án đúng là: Tạo nên chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ
Vì: Những chi phí thời kỳ được ghi nhận là chi phí trong kỳ chúng phát sinh và làm giảm lợi tức trong kỳ đó do vậy,
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ.
Câu 13 [Góp ý]
Điểm : 1
Chi phí cố định được giải thích là chi phí có:
Chọn một câu trả lời
A) Tổng số không thay đổi theo sự thay đổi của mức hoạt động trong phạm vi nhất định.
B) Mức phí một đơn vị biến động tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động trong phạm vi hoạt
động
C) Tổng số khác không khi doanh nghiệp ngừng hoạt động
D) Tổng số không thay đổi theo sự thay đổi của mức hoạt động trong phạm vi nhất định;
Mức phí một đơn vị biến động tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động trong phạm vi hoạt động; Tổng
số khác không khi doanh nghiệp ngừng hoạt động
Đúng. Đáp án đúng là: Tổng số không thay đổi theo sự thay đổi của mức hoạt động trong phạm vi nhất định; Mức
phí một đơn vị biến động tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động trong phạm vi hoạt động; Tổng số khác không khi
doanh nghiệp ngừng hoạt động
Vì:
Định phí là những chi phí mà tổng số không đổi khi mức độ hoạt động thay đổi nhưng tính cho một đơn vị mức độ
hoạt động thì thay đổi (theo hướng tỷ lệ nghịch với sự thay đổi mức độ hoạt động).
Và có thể nói là tổng chi phí cố định là khác không khi doanh nghiệp ngừng hoạt động. Khi doanh nghiệp dừng hoạt
động thì 1 số chi phí như bảo vệ, bảo quản, vệ sinh vẫn mất.
Câu 14 [Góp ý]
Điểm : 1
Nội dung cơ bản của báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành là cung cấp thông tin:
Chọn một câu trả lời
A) Dòng luân chuyển sản phẩm trong sản xuất
B) Kỹ thuật phân tích chi phí và tính giá thành
C) Giá vốn thành phẩm, sản phẩm đang chế tạo
D) Để làm cơ sở xác định giá bán của sản phẩm
Sai. Đáp án đúng là: Dòng luân chuyển sản phẩm trong sản xuất
Vì: Báo cáo chi phí sản xuất cho biết các thành phần cấu thành giá của sản phẩm
Câu 15 [Góp ý]
Điểm : 1
Năng lực sản xuất của doanh nghiệp được đánh giá là rất dồi dào, hiệu suất đầu tư cố định
cao, cho phép doanh nghiệp có thể khai thác công suất mức hòa vốn và do vậy khả năng
đem lại lợi nhuận cao khi công suất hòa vốn (h%):
Chọn một câu trả lời
A) (h%) > 100%
B) (h%) < 100%
C) (h%) = 100%
D) (h%) > tỷ lệ số dư đảm phí
Đúng. Đáp án đúng là: (h%) < 100%
Vì: Nếu h% càng nhỏ hơn 100% càng thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp là rất dồi dào, hiệu suất đầu tư cố
định cao, cho phép doanh nghiệp có thể khai thác công suất mức hòa vốn và do vậy khả năng đem lại lợi nhuận cao.
Câu 16
Kết cấu chi phí là mối quan hệ: Chọn một câu trả lời
A) Về tỷ trọng của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp
B) Giữa chi phí cố định và chi phí quản lý doanh nghiệp
C) Về tỷ trọng của chi phí cố định và chi phí biến đổi của doanh nghiệp
D) Giữa định phí sản xuất chung và biến phí sản xuất chung
Đúng. Đáp án đúng là: Về tỷ trọng của chi phí cố định và chi phí biến đổi của doanh nghiệp
Vì: Khái niệm kết cấu chi phí: Là mối quan hệ về tỷ trọng của chi phí cố định và chi phí biến đổi của doanh nghiệp
Câu 17
Lợi nhuận mục tiêu là:
Chọn một câu trả lời
A) Mức lợi nhuận doanh nghiệp dự kiến đạt được trong kỳ kế toán.
B) Mức lợi nhuận mong muốn của doanh nghiệp.
C) Mức lợi nhuận doanh nghiệp dự kiến đạt được trong kỳ kế toán và cũng là mức lợi
nhuận mong muốn của doanh nghiệp.
D) Mức lợi nhuận thực tế của kỳ kế toán
Đúng. Đáp án đúng là: Mức lợi nhuận doanh nghiệp dự kiến đạt được trong kỳ kế toán và cũng là mức lợi nhuận
mong muốn của doanh nghiệp.
Vì: Lợi nhuận mục tiêu là mức lợi nhuận doanh nghiệp dự kiến đạt được trong kỳ kế toán. Nói cách khác đây chính
là mức lợi nhuận mong muốn của doanh nghiệp.
Câu 18
Thời gian hòa vốn được xác định bằng:
Chọn một câu trả lời
A) Sản lượng hòa vốn trên sản lượng bình quân của 1 kỳ kế toán.
B) Doanh thu thực tế trên Doanh thu bình quân của 1 kỳ kế toán.
C) Tổng biến phí của một kỳ kế toán trên Doanh thu bình quân nhân tỷ suất lãi trên biến phí
D) Số dư đảm phí/ Định phí
Đúng. Đáp án đúng là: Sản lượng hòa vốn trên sản lượng bình quân của 1 kỳ kế toán.
Vì: Ngoài việc cần xác định doanh thu, sản lượng hòa vốn, người quản lý cũng cần xác định được thời gian hòa vốn
để chủ động trong việc khai thác và sử dụng thời gian lao động và thời gian chạy máy. Khi đó thời gian hòa vốn
(Tgh) sẽ được xác định như sau:
Thời gian hòa vốn = Slh /(Sl/12)
Thời gian hòa vốn = Dth /(Dt/12) = (Đp x 12)/ (Dt x lb%)
Câu 19
Đòn bẩy kinh doanh là thuật ngữ phản ánh về mức độ sử dụng chi phí cố định trong doanh
nghiệp và được xác định như sau:
Chọn một câu trả lời
A) Tốc độ tăng doanh thu/ Tốc độ tăng lợi nhuận
B) Tốc độ tăng lợi nhuận/ tốc độ tăng doanh thu
C) Tốc độ tăng lợi nhuận/ tốc độ tăng chi phí
D) Tốc độ tăng chi phí/ Tốc độ tăng lợi nhuận
Đúng. Đáp án đúng là: Tốc độ tăng lợi nhuận/ tốc độ tăng doanh thu
Vì
Độ lớn của Đòn bẩy kinh doanh = Tốc độ tăng lợi nhuận/ tốc độ tăng doanh thu
Câu 20
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó:
Chọn một câu trả lời
A) Doanh thu lớn hơn chi phí
B) Doanh thu bằng chi phí
C) Chi phí lớn hơn doanh thu
D) Định phí bằng tổng biến phí
L3
1.Nội dung báo cáo kế toán quản trị do:
Chọn một câu trả lời
A) Do luật kinh tế quy định
B) Bộ tài chính quy định
C) Nhà quản trị doanh nghiệp quy định
D) Do luật kinh tế, bộ tài chính và nhà quản trị doanh nghiệp quy định
Đúng. Đáp án đúng là: Nhà quản trị doanh nghiệp quy định
Vì:
Theo luật kế toán Việt Nam, kế toán quản trị được định nghĩa là “việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”
(Luật kế toán, khoản 3, điều 4).
Như vậy, kế toán quản trị là một lĩnh vực kế toán được thiết kế để thoả mãn nhu cầu thông tin của các nhà quản trị
và các cá nhân khác làm việc trong một tổ chức.
Câu 2 [Góp ý]
Điểm : 1
Kế toán quản trị cung cấp thông tin chủ yếu cho nhà quản trị thực hiện chức năng:
Chọn một câu trả lời
A) Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
B) Kiểm tra, đánh giá
C) Ra quyết định
D) Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá, ra quyết định
Đúng. Đáp án đúng là: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá, ra quyết định
Vì: Cho dù mục tiêu hoạt động của một tổ chức là gì đi nữa, công việc của các nhà quản lý là phải đảm bảo các mục
tiêu được thực hiện. Trong quá trình theo đuổi mục tiêu của tổ chức, các nhà quản lý thực hiện bốn hoạt động (chức
năng) cơ bản:
♦ Lập kế hoạch