Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ĐỀ THI HSG HÓA THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.46 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
ĐỀ GIỚI THIỆU

Người soạn: Bùi Hữu Hải

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
THPT CHUYÊN – DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM 2015
MÔN: HOÁ HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1:
1. Biết năng lượng cần cung cấp để tách cả hai electron ra khỏi nguyên tử He là: 79,00eV.
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng nm vào nguyên tử He thì thấy có 1 electron
thoát ra. Tính vận tốc của electron này. Cho h = 6,625.10-34J.s ; me = 9,1.10-31kg.
2. Cho các phân tử: O3 ; SO2 ; NO2và các góc liên kết: 1200 ; 1320 ; 116,50.
a) Hãy ghi giá trị góc liên kết trên cho phù hợp với các phân tử tương ứng.
b) Giải thích (ngắn gọn).
Câu 2:
Tính cân bằng trong dung dịch Cd(NO3)2 0,01M và HCl 1M. Cho hằng số bền tạo
phức CdCli(2-i)+ lần lượt là lgβ1 = 1,95; lgβ2 = 2,49; lgβ3 = 2,34; lgβ4 = 1,64.
Câu 3:
1. Tỉ lệ triti so với tổng số nguyên tử hidro trong một mẫu nước nặng là 8.10-8 (mẫu
nước chứa hidro chủ yếu là đơteri). Triti phân hủy phóng xạ với chu kỳ bán hủy
12,3 năm. Có bao nhiêu nguyên tử triti trong 1,0g mẫu nước sông trên sau 20 năm.
Cs và 137Cs là sản phẩm phân hạch của nhiên liệu urani trong lò phản ứng hạt
nhân. Cả hai đồng vị này đều phân rã β.
a) Viết phương trình phản ứng biểu diễn các phân rã phóng xạ của 134Cs và 137Cs.
b) Tính năng lượng (eV) được giải phóng trong phản ứng phân rã phóng xạ của 134Cs.
2.

134



Cho:
Câu 4:

134
55 Cs

= 133,906700;

134
56 Ba

= 133,904490.

Tính chất nhiệt động của một số phân tử và ion ở trạng thái tiêu chuẩn tại 250C như sau:
C3H8 (k)

O2(k)

CO2(k)

H2O (l)

CO32-(aq.)

OH- (aq.)

H0s (kJmol-1)

- 103,85


0

-393,51

-285,83

- 677,14

- 229,99

S0(J.K-1mol-1)

269,91

205,138

213,74

69,91

- 56,9

- 10,75

Xét quá trình oxi hoá bất thuận nghịch hoàn toàn 1 mol C3H8 (k) với O2 (k) tạo thành CO2
(k) và H2O (l), phản ứng được tiến hành ở 250C, điều kiện tiêu chuẩn.


1. Tính H0, U0 ,S0, G0của phản ứng.

2. Tính S của môi trường và S tổng cộng của vũ trụ khi tiến hành quá trình.
Câu 5:
Cho cân bằng hóa học:

N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k);

 = -0,92

kJ

Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N2 và H2 theo tỉ lệ số mol đúng bằng hệ số tỉ lượng
3:1 thì khi đạt tới trạng thái cân bằng (450oC, 300 atm) NH3 chiếm 36% thể tích.
1. Tính hằng số cân bằng KP.
2. Giữ nhiệt độ không đổi (450oC), cần tiến hành dưới áp suất là bao nhiêu để khi đạt tới
trạng thái cân bằng NH3 chiếm 50% thể tích?
Câu 6:
1. Trộn 15,00ml dung dịch CH3COONa 0,03M với 30,00ml dung dịch HCOONa 0,15
M. Tính pH của dung dịch thu được.
2. Tính độ tan của FeS ở pH = 5,00.
Cho: Ks = 10-17,20 ; *Fe(OH)+ = 10-5,92 ; H2S (Ka1 = 10-7,02, Ka2 = 10-12,90)
Câu 7:
Chuẩn độ dung dịch Fe2+ bằng dung dịch chuẩn MnO4- 0,02M, biết rằng trong dung
dịch Fe2+ có đủ axit để pH = 0 trong suốt quá trình chuẩn độ. Biết các thế oxi hóa khử
tiêu chuẩn của các hệ là :EoMnO4- + H+/Mn2++ H2O=1,51V; EoFe3+/Fe2+= 0,77V.
1. Hãy tính hằng số cân bằng của phản ứng giữa Fe2+ và MnO4- trong môi trường axit.
2. Tính thế oxi hoá khử của dung dịch và nồng độ mol của Fe2+ ban đầu biết rằng khi
chuẩn độ 40,00 mL dung dịch Fe2+ điểm tương đương đạt được khi cho vào 40,00
mL dung dịch chuẩn MnO4-.
3. Tính thế của các cặp oxi hóa khử trong dung dịch khi thêm 60 ml dung dịch chuẩn.
Câu 8:

1. Trong phòng thí nghiệm, ClO2 được điều chế nhanh chóng bằng cách cho hỗn hợp
KClO3, H2C2O4 tác dụng với H2SO4 loãng, còn trong công nghiệp ClO2 được điều
chế bằng cách cho NaClO3 tác dụng với SO2 có mặt H2SO4 4M. Hãy lập các
phương trình hoá học giải thích sự tạo thành các chất trên. Viết các phản ứng khi
cho mỗi chất Cl2 và ClO2 tác dụng với H2O, với dung dịch NaOH.


2. Phim đen trắng chứa lớp phủ bạc bromua trên nền là xenlulozơ axetat. Bạc bromua
bị phân hủy khi chiếu sáng. Trong quá trình này thì lượng AgBr không được chiếu
sáng sẽ bị rửa bằng cách cho tạo phức bởi dung dịch natri thiosunfat. Ta có thể thu
hồi bạc từ dung dịch nước thải bằng cách thêm ion xianua vào, tiếp theo là kẽm.
Viết các phản ứng xảy ra.
Câu 9:
1. Có 3 nguyên tố A, B và C. A tác dụng với B ở nhiệt độ cao sinh ra D. Chất D bị
thuỷ phân mạnh trong nước tạo ra khí cháy được và có mùi trứng thối. B và C tác
dụng với nhau cho khí E, khí này tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím
hoá đỏ. Hợp chất của A với C có trong tự nhiên và thuộc loại chất cứng nhất. Hợp chất
của 3 nguyên tố A, B, C là một muối không màu, tan trong nước và bị thuỷ phân.
Viết tên của A, B, C và phương trình các phản ứng đã nêu ở trên.
2. Để khảo sát sự phụ thuộc thành phần hơi của B theo nhiệt độ, người ta tiến hành thí
nghiệm sau đây: Lấy 3,2 gam đơn chất B cho vào một bình kín không có không khí,
dung tích 1 lít. Đun nóng bình để B hoá hơi hoàn toàn. Kết quả đo nhiệt độ và áp
suất bình được ghi lại trong bảng sau:
Nhiệt độ (oC)

444,6

450

500


900

1500

Áp suất (atm)

0,73554

0,88929

1,26772

4,80930

14,53860

Xác định thành phần định tính hơi đơn chất B tại các nhiệt độ trên và giải thích.
Cho: R = 0,082 L.atm.K-1.mol-1
Câu 10:

Người ta nghiên cứu phản ứng xà phòng hóa etyl fomiat bằng NaOH ở 250C:
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

Nồng độ ban đầu của NaOH và của este đều bằng 0,01M. Lượng etanol được tạo thành
theo thời gian được biểu diễn trong bảng sau:
Thời gian (s)

0


180

240

300

360

[C2H5OH] (M)

0

2,6.10-3

3,17.10-3

3,66.10-3

4,11.10-3

1. Chứng minh rằng bậc tổng cộng của phản ứng bằng 2. Từ đã suy ra bậc phản ứng
riêng đối với mỗi chất phản ứng.
2. Tính hằng số tốc độ phản ứng ở 250C.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×