Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐỀ THI HSG HÓA THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.16 KB, 5 trang )

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN –HÀ NỘI
ĐỀ THI ĐÈ XUẤT

ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC KHỐI 11
NĂM 2015
Thời gian làm bài 180 phút
(Đề này có5 trang, gồm 10 câu)

Người ra đề: Đoàn Thị Hiền-0904128225
Câu 1.Tốc độ phản ứng.(2 điểm)
Xét phản ứng của gốc iso-propyl với khí Hidrobromua:

Hệ số Arrhenius và năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận làn lượt là A=9,5  108 L.mol-1s-1
và Ea=- 6,4 kJ.mol-1 và phản ứng nghịch lần lượt là A’=5,1  1010L.mol-1s-1 và
E’a=36 kJ.mol-1 tại 250C.
a. Tính H 0 , S 0 của phản ứng trên (cho rằng các giá trị không phụ thuộc vào nhiệt độ
trong khoảng nhiệt độ được xét).
b. Giải thích vì sao Ea của phản ứng thuận âm.
Câu 2.Dung dịch điện li.(2 điểm)
Chì cromat được sử dụng rộng rãi làm chất mầu, tuy nhiên cả hai thành phần có mặt trong
chất này đều có độc tính đối với người.
(a) Một mẫu nước ngầm được bão hòa PbCrO4 (r) và có pH = 6,00. Hãy tính nồng độ cân
bằng của Pb2+, CrO42–, HCrO4– và Cr2O72–. Cho các hằng số cân bằng:
K sp  [ Pb2  ][CrO42  ]  2,82.1013 , K a 2 

[ H  ][CrO42  ]
 3,34.10 7
[ HCrO4 ]


[Cr2O72  ]
KD   2
 3,13.1014 , KW  [ H  ][OH  ]  1,00.1014
2 2
[ H ] [CrO4 ]

(b) Biết trong dạ dày của một người bị nhiễm độc crom có nồng độ cân bằng của HCrO4–
và Cr2O72– bằng nhau. Giả thiết dịch dạ dày có pH = 3,0. Hãy tính nồng độ tổng cộng của
crom hòa tan có trong dạ dày của người này.
Câu 3.Điện hóa học.(2 điểm)


Nồng độ đường trong máu (pH = 7,4) thường được xác định bằng phương pháp
Hagedorn-Jensen. Phương pháp này dựa vào phản ứng sắt(III) oxi hóa glucozơ thành axit
gluconic. Quy trình phân tích như sau: Lấy 0,200 ml mẫu máu cho vào bình nón, thêm 5,00 ml
dung dịch natri hexaxianoferat(III) 4,012 mmol/lit và đun cách thủy. Xử lý dung dịch thu
được bằng lượng dư dung dịch ZnCl2 và sau đó bằng lượng dư KI có mặt CH3COOH. Iot sinh
ra được chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3.
1. Hãy viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra trong quy trình trên.
2. Hãy cho biết tại sao không thể dùng muối Fe(III) để thay cho natri hexaxianoferat(III) trong
thí nghiệm trên?
3. Hãy tính hằng số cân bằng của phản ứng:
2 [Fe(CN)6]3- + 3 I-  2 [Fe(CN)6]4- + I3Từ đó cho biết vai trò của ZnCl2.
4. Hãy tính nồng độ của glucozơ (theo gam/lít) có trong mẫu máu, biết rằng phép chuẩn độ
cần dùng 3,28 ml dung dịch Na2S2O3 để đạt tới điểm tương đương.
Cho: E 0I /I = 0,5355 V; E 0Fe

3




3-

3+

/Fe

2+

4-

= 0,771 V; Các phức [Fe(CN)6] và [Fe(CN)6]

bền tổng cộng lần lượt là β3 = 1042 và β 2 = 1035. Ở 25 oC: 2,303

có hằng số

RT
= 0,0592.
F

Câu 4. Bài tập tính toán vô cơ tổng hợp.(2 điểm)
Trong công nghiệp người ta thường sản xuất SO2 từ các khoáng vật chứa nhiều S, sẵn
có nhất ở Việt Nam là quặng FeS2. Một mẫu khoáng vật đã được loại bỏ hết tạp chất trơ X
chứa hỗn hợp FeS2 và Cu2S được đốt cháy hoàn toàn bằng không khí vừa đủ thu được hỗn
hợp khí Y chỉ chứa SO2 và N2. Lấy một thể tích Y thực hiện một loạt các thí nghiệm liên tiếp.
Đầu tiên cho hỗn hợp đi qua bình chứa 23,9 gam chì đioxit thu được 30,3 gam muối A. Khí đi
ra lại cho tiếp qua bình đựng 8,7 gam mangan đioxit, trong bình chứa 86 ml nước được đun
liên tục trào lên để hòa tan hết muối B sinh ra ta thu được dung dịch B chứa duy nhất một chất
tan có nồng độ phần trăm là 20%. Khí đi ra cho qua bình chứa đựng Na2O dư thấy khối lượng

bình tăng 26,2 gam, khí đi ra có thể tích 96,1 lit (đktc).


1.Xác định hợp chất A, B và viết các phương trình phản ứng. Biểu diễn cấu trúc anion của
muối A và B.
2.Xác định hàm lượng phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp Y.
3.Nếu hỗn hợp Y cho đi qua bình chứa bột Zn đun nóng, viết phương trình phản ứng và
biểu diễn cấu trúc anion của muối tạo ra trong phản ứng.
.
Câu 5.Sơ đồ biến hóa, Cơ chế phản ứng, Đồng phân lập thể, Danh pháp (2 điểm)
1.C12H14 (D) là một hiđrocacbon có cấu trúc kỳ thú. D chỉ gồm các vòng 4 cạnh và năm cạnh.
Trong phân tử D chỉ gồm các nguyên tử cacbon bậc 2 và bậc 3 với tỉ lệ 1:5. D được tổng hợp
theo sơ đồ dưới đây:

Hãy xác định cấu trúc của D và các hợp chất A, B và C trong sơ đồ chuyển hóa trên.
2. Đề nghị cơ chế phản ứng sau.

Câu 6.Tổng hợp các chất hữu cơ, so sánh nhiệt độ sôi, Nhiệt độ nóng chảy, Tính AxitBazơ. (2 điểm)
1. Xuất phát từ hidrocacbon (không quá 5C) và các tác nhân cần thiết khác hãy điều chế hợp
chất sau:

2. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính bazơ


NH

N

NH


N

NH

N
N

Câu 7.Nhận biết, Tách chất, Xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ. (2 điểm)
1.Cho hỗn hợp các chất lỏng: C6H5CHO, C6H5COOH, C6H5Cl, p-HOC6H4CH3, C6H5N(CH3)2.
Hãy tách lấy riêng từng chất có trong hỗn hợp.
2.Trong quá trình tổng hợp chất hữu cơ X (C20H21NO4), người ta clometyl hóa 1,2đimethoxybenzen bằng fomalđehit và axit clohiđric để được chất hữu cơ Y, sau đó cho chất Y
tác dụng với natri xianua để được chất hữu cơ Z. Sản phẩm Z một phần được thủy phân thu
được chất hữu cơ M, phần khác được hiđro hóa có xúc tác niken - Raney để được chất hữu cơ
N. Hai chất M và N cho ngưng tụ với nhau ở khoảng nhiệt độ 1700C đến 1800C cho amit P,
chất này được đóng vòng bằng POCl3 cho chất hữu cơ Q, tiếp đó đề hiđro hóa có xúc tác
niken-Raney trong đecalin ở 1800C cho chất hữu cơ X. Xác định công thức cấu tạo của X, Y,
Z, M, N, P và Q.
Câu 8.Hữu cơ tổng hợp. (2 điểm)
Taxan là các đitecpen tự nhiên được tách ra từ cây thủy tùng (Taxus) thường được sử
dụng trong hóa trị liệu. Hợp chất K trong sơ đồ dưới đây mang bộ khung phân tử của các
Taxan. Hoàn thành sơ đồ tổng hợp và giải thích sự hình thành K từ H:

Câu 9.Cân bằng hóa học.(2 điểm)

 C(gr) + 2H2 (k)
Cho bảng số liệu sau: CH4 (k) 


H 0298  74,85 kJ


CH4 (k)

C(gr)

H2 (k)

S0298 (J.K -1.mol 1 )

186,19

5,69

130,59

C0298 (J.K -1.mol1 )

35,71

8,64

28,84

(1)


a. Tính Kp của phản ứng (1) ở 250C.
b. Xác định H 0T và Kp ở 7270C, coi C0p không phụ thuộc vào nhiệt độ.
c. So sánh giá trị Kp ở 7270C và 250C xem có phù hợp với nguyên lý Le Chatelier
không? Giải thích.
Câu 10.Phức chất.(2 điểm)

Chất A được tạo từ cation K+ và anion Xn– . Chất B được tạo từ cation K+ và anion Xm–.
Hai anion này đều là anion phức bát diện nhưng khác nhau về momen từ:  X = 0;  X
n

m

=

1,72D. Trong phối tử của hai anion trên chỉ chứa hai nguyên tố thuộc chu kỳ 2.
Khi cho 20mL dung dịch 0,1M của A tác dụng với 1,3240 gam Pb(NO3)2 thì tạo thành 1,2520
gam kết tủa trắng và trong dung dịch chỉ còn lại muối kali. Khi cho 1,2700 gam FeCl2 vào một
lượng dư dung dịch của A thì tạo thành 1,6200 gam kết tủa trắng C (chứa 51,85% khối lượng
là sắt). Khi để ra ngoài không khí C trở thành xanh lơ và chuyển thành D. Dung dịch của B tác
dụng với FeCl2 cũng tạo thành D.
Biết momen từ :   n (n  2) ; trong đó n là số electron độc thân của ion trung tâm.
a) Các chất A, B, C là những chất gì
b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
.................HẾT.................
Người ra đề

Đoàn Thị Hiền-0904128225



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×