Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ĐỀ THI HSG HÓA THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.07 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THPT
CHUYÊN VĨNH PHÚC

ĐỀ THI CHỌN HSG
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ - NĂM 2015
MÔN: HOÁ HỌC- LỚP 11
Thời gian: 180 phút ( không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm trang)
GV: Nguyễn Đắc Tứ - THPT Chuyên Vĩnh Phúc
Điện thoại: 0945028349
Câu 1. (2 điểm) Tốc độ phản ứng
Khảo sát phản ứng phân hủy NO2 tạo thành NO và O2 ở 100C dưới ảnh hưởng động học
và nhiệt động học. Bảng sau cho biết tốc độ đầu của phản ứng phụ thuộc vào các nồng độ đầu
khác nhau của NO2 :
[NO2]o ( mol.L-1)
Vo ( mol.L-1.s-1)

0,010
5,4.10-5

0,012
7,78.10-5

0,014
1,06.10-5

0,016
1,38.10-5

a) Xác định bậc của phản ứng và hằng số vận tốc ?


b) Một cách gần đúng, nếu xem như các đại lượng nhiệt động của phản ứng trên không
phụ thuộc nhiệt độ. Hãy sử dụng các giá trị sau để trả lời các câu hỏi: Nhiệt độ nhỏ nhất
cần đạt đến để cân bằng dịch chuyển về phía phải là bao nhiêu?
H s0,NO  33,2 kJ / mol. ; H s0,NO  90,3kJ / mol.
2

S 0NO2  241 J / mol; S 0NO  211 J / mol; S 0O 2  205J / mol.

Câu 2. (2 điểm) cân bằng trong dung dịch
Tốc độ của phản ứng khử HCrO4 – bằng HSO3 – được biểu diễn bằng phương trình:
V = k.[HCrO4 – ][HSO3 – ]2[H+]
Trong một thí nghiệm với các nồng độ ban đầu:
HCrO4 – = 10 – 4 mol/l; HSO3 – = 0,1 mol/l; H+ cố định bằng 10 – 5 mol/l
Thì nồng độ HCrO4 – giảm xuống còn 5.10 – 5 mol/l sau 15 giây.
1. sau bao lâu nồng độ HCrO4 – sẽ bằng 1,25.10 – 5 M.
2. nếu nồng độ đầu của HSO3 – là 0,01M thì sau bao lâu nồng độ của HCrO4 – sẽ bằng 5.10 – 5
M.
3. Tính hằng số tốc độ phản ứng k.
4. Nếu nồng độ ban đầu của HSO3 – và H+ đều bằng 10 – 3 M và được giữ cố định thì cần thời
gian bao lâu để một nữa lượng HCrO4 – bị khử.
Câu 3. (2 điểm) Pin điện. Điện phân.
Cho pin sau : H2(Pt), PH  1atm / H+ 1M // MnO 4 1M, Mn2+ 1M, H+ 1M / Pt
Biết rằng sức điện động của pin ở 250 C là 1,5V.
1. Hãy cho biết phản ứng thực tế xảy ra trong pin và tính E 0MnO / Mn .
2


4

2


2. Sức điện động của pin thay đổi như thế nào trong các trượng hợp sau :
- Thêm một ít NaHCO3 vào nửa trái của pin.


- Thêm một ít FeSO4 vào nửa phải của pin.
- Thêm một ít CH3COONa vào nửa phải của pin.
Câu 4. (2 điểm) Bài tập vô cơ
Cho m gam hợp chất X ( được tạo thành từ hai nguyên tố) phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc,
nóng chỉ thu được 20,16 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai khí và H2O. A làm mất màu vừa đủ
1,6 lít dung dịch Br2 0,5M và A không có phản ứng với dung dịch CuCl2. Cho A vào dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được 106 gam kết tủa trắng.
Xác định công thức của X, và tính m.
Câu 5. (2 điểm) Cơ chế phản ứng – Đồng phân lập thể – Danh pháp
Hãy cho biết các công thức cấu tạo của các chất ứng với các chữ cái trong sơ đồ.
1.KMnO4,H+
COOCH3

+

H3O+,t0
Q

- CO2

V

CH2N2

R


X

2. CH2N2 du

CH3ONa
P

T

H3O+, t0

Q

- CH3OH

Zn, BrCH2CO2CH3
S

CH3ONa
- CH3OH

O

H2/Pt

U

- H2O


V

O

NaNH2, CH3I du
Y

- CO2

(fenchon)

Câu 6. (2 điểm) So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính axit- bazơ, Nhận biết
1. So sánh tính chất của các chất trong các dãy sau (có giải thích):
a. Tính axit: CH3COOH, CH2=CH-COOH; Phenol, m-crezol, p- crezol.
b. Tính bazơ: đietyl amin; tetrametylen amin; anilin; CH3CONH2.
2. Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74 đvc. Biết A không
phản ứng với Na, khi phản ứng với dung dịch NaOH chỉ thu được một sản phẩm hữu
cơ. Biết từ A thực hiện được sơ đồ:
A

+ C H 3 M gC l

B

+H 2O

C H 3C H O

D


+

H 2O

bu ta n

2

ol

Xác định công thức cấu tạo của A và viết phương trình phản ứng.
Câu 7. ( 2 điểm) Dựa vào tính chất xác định Cấu tạo, cấu trúc của hợp chất hữu cơ
Hợp chất (A) có công thức phân tử C10H10O không tạo màu với FeCl3, tạo sản phẩm cộng
với NaHSO3. Cho (A) tác dụng với I2/NaOH không tạo kết tủa, axit hóa hỗn hợp sau phản ứng
được (B) là C10H10O2, không làm mất màu dung dịch KMnO4. Cho (B) tác dụng với lượng dư
brom khi có mặt HgO(đỏ) hay Ag2O/CCl4 thu được (C) là 1,2,3-tribrom-2-phenylpropan, hầu
như không có sản phẩm hữu cơ khác.
Mặt khác, cho (A) tác dụng với NaBH4 thu được (D) là C10H12O. Đun nóng nhẹ (D) với
axit H2SO4 đặc thu được (E) là C10H10. Xác định công thức cấu tạo của (A), (B), (C), (D), (E).
Hãy giải thích sự tạo thành (E) từ (D).


Câu 8. ( 2 điểm) Tổng hợp các chất hữu cơ:
Antihistamine (kháng histamine) được dùng để giảm ảnh hưởng của các tác động dị ứng trên
cơ thể. Dược chất fexofenadin được dùng để chữa chứng hắt hơi, hảy nước mũi, ngứa mắt do
dị ứng phấn hoa mà không gây buồn ngủ. Fexofenadin được bán trên thị trường dưới dạng
muối hidro clorua. Đây là sơ đồ tổng hợp fexofenadin:

Xác định cấu tạo của các chất trong phương pháp tổng hợp trên.
Câu 9. (2 điểm) Cân bằng hóa học

ở 8200C hằng số cân bằng của phản ứng phân huỷ:
CaCO3(r)  CaO (r) + CO2 (k) là K = 0,2.
Trong một bình kín, chân không, dung tích 22,4 lít ở 8200C , ta đưa 0,1 mol CaCO3 vào.
1. Tính thành phần số mol mỗi chất ở trạng thái cân bằng.
2. Giả sử tăng dần thể tích V ( vẫn ở 8200C) Vẽ các đồ thị biểu diễn sự biến thiên của áp suất
P và của số mol CaO theo thể tích V.
3. Trong một bình kín, chân không, dung tích 22,4 lít ở 8200C ta đưa 0,1 mol CaO vào.Sau đó
bơm khí CO2, vẽ đồ thị biểu diễ sự biến thiên của áp suất P theo số mol CO2 đưa vào.
Câu 10. (2 điểm) Phức chất
1. Dựa vào thuyết MO, Viết cấu hình electron đối với các phân tử CO và O2. Tính độ bội liên
kết, xác định từ tính của mỗi chất.
2. Sử dụng thuyết liên kết hóa trị (VB) để giải thích dạng hình học, từ tính của các phức
chất sau: [Ni(CN)4]2-, [NiCl4]2-, [Ni(CO)4]
........................................................Hết......................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×