Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỀ THI HSG HÓA THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.37 KB, 4 trang )

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ KHIẾT TỈNH
QUẢNG NGÃI

ĐỀ THI MÔN HÓA KHỐI 11
NĂM 2015
Thời gian làm bài 180 phút
(Đề này có 4 trang, gồm 10 câu)

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Câu 1: (2 điểm)
Đinitơ pentoxit phân hủy tạo thành nitơ oxit và oxy theo phương trình:
2N2O5 → 4NO2 + O2
Cơ chế của phản ứng trên như sau:
k


(1) N2O5 
 NO2 + NO3
k
1

-1

k
(2) NO2 + NO3 
 NO2 + O2 + NO
k
(3) NO + N2O5  3NO2
1.1/ Sử dụng nguyên lý phỏng định trạng thái bền đối với NO và NO3, viết biểu thức tốc độ


của phản ứng phân hủy đinitơ pentoxit. Xác định bậc của phản ứng.
1.2/ Năng lượng hoạt động hóa của phản ứng ở 300K là EA = 103 kJ. Ở nhiệt độ nào thì
hằng số tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Biết EA và A không đổi trong suốt quá trình phản
ứng.
Câu 2: (2 điểm)
Trộn 10ml dung dịch H2SO4 có pH = 1,2 (dung dịch X) với 15 ml dung dịch pyridin
C5H5N 0,037M (dung dịch Y) thu được dung dịch A.
2.1/ Tính độ điện li của ion C5H5NH+ trong dung dịch A.
2.2/ Chuẩn độ 25 ml dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,05M đến đổi màu metyl da cam.
Tại thời điểm chuyển màu pH = 4,4. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Cho pK a2 (H SO ) = 2; pK a (C H NH ) = 5,23
2

3

2



4

5

5

Câu 3: (2 điểm)
Một dung dịch ceri (IV) sunfat cần được chuẩn hóa, cho các dung dịch và các chất sau
đây:
Natri oxalat rắn, dung dịch kali pemanganat và dung dịch sắt (II) sunfat, cả hai đều không
biết nồng độ.

Tiến hành ba lần chuẩn độ trong dung dịch axit (mỗi lần đều đối với một lượng dư axit
sunfuric) và thu được những kết qủa sau đây:
+ 0,2228 gAM natri oxalat dùng hết 28,74 cm3 dung dịch kali pemanganat.
+ 25,00 cm3 dung dịch sắt (II) sunfat dùng hết 24,03 cm3 dung dịch kali pemanganat.
+ 25,00 cm3 dung dịch sắt (II) sunfat dùng hết 22,17 cm3 dung dịch ceri (IV) sunfat.
3.1/ Viết các phương trình phản ứng của ba lần chuẩn độ.
3.2/ Tính nồng độ của dung dịch ceri (IV) sunfat.
Cho các thế điện cực tiêu chuẩn: E 0Fe /Fe = 0,77V; E 0Ce /Fe = 1,61V
3+

2+

4+

3+

3.3/ Tính KC của phản ứng: Fe2+ + Ce4+ → Fe3+ + Ce3+.
(Đối với phần còn lại của bài tập giả thiết các điều kiện là tiêu chuẩn)

Fe  tại điểm tương đương.
Fe 
3

3.4/ Tính tỉ số

2

3.5/ Nếu như người ta sử dụng một chất chỉ thị oxi hóa - khử (In) với E0 bằng thế của dung
dịch tại điểm tương đương để nhận biết điểm kết thúc của việc chuẩn độ đó thì sẽ không có
vấn đề gì về độ chính xác của việc nhận biết điểm kết thúc.

1


InOx + 2e → In2-kh

Nhưng đối với chất chỉ thị sau đây thì:
Sự chuyển màu sẽ thể hiện rõ khi:
đương.

Fe 
Fe 

InOx 

In 
2
kh



E0 = 0,80V

10
. Tính thế của dung dịch tại điểm tương
1

3

3.6/ Tính


2

tại điểm chuyển màu của chất chỉ thị này và cho biết sai số phần trăm

trong lần chuẩn độ đã tiến hành.
Câu 4: (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 17,5 gam dung dịch HNO3
50,4% thu dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B. Cho 100ml dung dịch KOH 1M vào
dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc kết tủa Y nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu 3,2 gam chất rắn R. Cô cạn dung dịch Z được rắn T, nung T đến
khối lượng không đổi thu 8,21 gam rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4.1/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
4.2/ Tính C% mỗi chất tan trong X.
4.3/ Giả sử trong khí B gồm hai chất khí có tỉ lệ mol là 3:2, xác định hai chất khí và tính V.
Câu 5: (2 điểm)
5.1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau bằng cách xác định cấu trúc các chất từ (A) đến (L)

5.2. Chỉ thị axit- bazơ phenolphthalein được điều chế bằng phản ứng giữa anhidritphtalit và
phenol xúc tác H2SO4 có phản ứng sau:

Viết cơ chế cho phản ứng tổng hợp phenolphthalein và cơ chế cho quá trình chuyển hóa
phenolphthalein thành đianion màu đỏ trong môi trường bazơ.
Câu 6: (2 điểm)
2


6.1. Metyl da cam là chất chỉ thị màu axit-bazơ có công thức:
1

(H3C)2N


2

3

N N

SO3Na

Cho biết nguyên tử N nào có tính bazơ mạnh nhất ? Giải thích.
6.2. Pentapeptit X: Lys-Val-His-Glu-Met có một dãy các pKa là: 2,3 – 4,3 – 6,0 – 9,0 –
10,5.

Đặt các giá trị pKa bên cạnh các nhóm chức thích hợp của X.
Câu 7: (2 điểm)
Axit xitric (axit-2-hydroxy-1,2,3-propantricacboxylic) được sử dụng rộng rãi trong công
nghiệp thực phẩm, sản xuất nước ngọt và làm thuốc cắn màu trong công nghiệp phẩm
nhuộm. Ngoài ra nó cũng là một chất trung gian quan trọng trong các qúa trình sinh hóa.
7.1/ Viết công thức cấu tạo của sản phẩm sinh ra khi đun nóng axit xitric với axit sunfuric
đặc ở 45 – 500C. Loại axit hữu cơ nào tham gia được phản ứng trên?
7.2/ Sau khi đun nóng axit xitric với axit sunfuric, người ta thêm anisol (metoxybenzen) vào
hỗn hợp phản ứng và thu được chất A (C12H12O5).
A tạo anhydrit khi đun nóng với anhydrit axetic.
Để trung hoà 118 mg A cần 20 ml dung dịch KOH 0,05M.
Cùng một lượng chất A như trên phản ứng vừa đủ với 80 mg brom để tạo thành sản phẩm
cộng.
Xác định công thức cấu tạo A.
7.3/ Nếu trong phản ứng hình thành A ta thay anisol bằng chất khác như phenol hay
resoxinol thì tương ứng ta thu được các chất B và C. B không cho phản ứng màu khi tác
dụng với FeCl3 nhưng C thì có. Trong cùng điều kiện phản ứng tạo thành 2 chất B, C thì

hiệu suất tạo thành C cao hơn.
Xác định công thức cấu tạo của B và C.
- Phản ứng tạo thành A và B khác nhau ở điểm cơ bản nào?
- Tại sao hiệu suất tạo thành C cao hơn tạo thành B?
Câu 8: (2 điểm)
Từ benzen và các chất vô cơ cần thiết đề nghị sơ đồ tổng hợp:
8.1/ Axit 5-amino – 2,4 – đihidroxibenzoic.
8.2/ caprolactam.
Câu 9: (2 điểm)
Xét một hỗn hợp khí A cân bằng do sự nhiệt phân COCl2 ở nhiệt độ T theo phương trình
 CO (k) + Cl2 (k)
phản ứng: COCl2 (k) 
Ở nhiệt độ này, độ phân li của COCl2 là 0,25; áp suất tổng cộng P = 1 atm, thể tích của
hỗn hợp là V. Người ta thêm vào hỗn hợp A một thể tích Cl2 bằng đúng thể tích Cl2 có trong
hỗn hợp A, rồi nén cho thể tích của hệ trở lại như cũ. Tính độ phân li của COCl2 trong điều
kiện mới.
Câu 10: (2 điểm)
Xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm, dạng hình học phân tử và cho biết từ
tính của các hợp chất phức sau:
3


10.1/ [Ni(CN)4]2-; [NiCl4]2- dựa vào thuyết VB.
10.2/ [Ni(NH3)4]2+ dựa vào các dữ kiện thực nghiệm sau:
+ HCl
[Ni(NH3)4]2+ 
 (A) + (B) (A, B có cùng công thức [Ni(NH3)2Cl2])
+ HCl, t 0

 (B)

(A) 
(A) + (COOH)2 → [Ni(NH3)2(C2O4)]
(B) + (COOH)2
Xác định cấu trúc phân tử A, B và [Ni(NH3)2(C2O4)]
----------------HẾT-------------------Người ra đề: Hoàng Yến Nhi- ĐT: 0935527645

4



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×