Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

giao an sinh 10 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.28 KB, 76 trang )

Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy

Giáo

Tiết thứ 1
Ngày soạn: ……/……/………
Lớp dạy: 10A, B, C, D, E, G
Ngày giảng: ……/……/………
Phần 1: Giới thiệu chung về thế giới sống
Bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
I. Mục tiêu
1- Kiến thức:
- HS hiểu về tổ chức và nguyên tắc thứ bậc trong thế giới sống
- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản và đơn vị tổ chức thấp nhất trong thế giới sống
- Đặc điểm của các cấp tổ chức sống và bao quát về thế giới sống
2- Kĩ năng :
- Rèn một số kĩ năng: Tư duy hệ thống , khái quát kiến thức
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh hình SGK phóng to
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: Chuẩn bị cho học tập bộ môn
2.Trọng tâm: đặc điểm chung của các tổ chức sống
3. Bài mới:
Mở bài : Cho HS quan sát tranh tế bào , tranh cấu tạo tim , tranh cơ thể ĐV ,hệ sinh thái và hỏi :
bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì ?
- Các SV khác nhau trên trái đất đều có đặc điểm nào chung nhất ?
Dựa vào trả lời của HS , GV vào bài
Hoạt động I
Các cấp tổ chức của thế giới sống
Hoạt động của giáo viên


GV hỏi:

Hoạt động của học sinh -Nội dung
- HS nghiên cứu thông tin SGK

-Sinh vật khác với vật vô sinh ở điểm

- Thảo luận nhóm trả lời

nào ?

Yêu cầu nêu được :

- Học thuyết tế bào cho biết những điều

+ SV có các biểu hiện sống như trao đổi chất , sinh sản

gì ?

, cảm ứng...
+ SV có nhiều mức độ tổ chức cơ thể
+ Sv được cấu tạo từ tế bào

- GV đánh giá

Đại diện một nhóm trả lời nhóm khác,nhận xét bổ
xung

- Hãy cho biết các cấp độ tổ chức cơ bản


- HS tiếp tục nghiên cứu SGK và quan sát hình 1 trả

của thế giới sống ?

lời

- Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu

Yêu cầu nêu được :

1


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy
tạo nên mọi SV?

Giáo
- Từ nguyên tử đến sinh quyển
+ Đặc điểm của từng cấp tổ chức
+ Liên quan giữa các cấp tổ chức
+ Cơ thể SV được cấu tạo từ một hay nhiều tế bào
+ Mọi hoạt động sống diễn ra ở tế bào

- GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS

- Đại diện trình bày , lớp bổ xung và rút ra kết luận

rút ra kết luận về các cấp tổ chức của thế


* Kết luận :

giới sống

- Thế giới SV được tổ chức theo thứ bậc chặt chẽ
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể SV
- Các cấp tổ chức cơ bản của tổ chức sống gồm

Tế bào , cơ thể , quần thể , quần xã và hệ sinh thái
Hoạt động 2
Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
- GV hỏi:
- HS nghiên cứu SGK ,thảo luận trả lời câu
+ Nguyên tắc thứ bậc là gì ?
hỏi : Lấy VD và phân tích
+ Thế nào là đặc tính nổi trội ? VD
- Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác
+ Đặc điểm nổi trội do đâu mà có
nhận xét , bổ xung
+Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống
Ví dụ về nguyên tắc thứ bậc : Tế bào cấu tạo
là gì ?
nên mô , các mô tạo nên cơ quan ...
- GV để lớp trao đổi ý kiến rồi đánh giá
* Kết luận :
- Yêu cầu HS rút ra kết luận :
- Nguyên tắc thứ bậc : Là tổ chức sống cấp
+ Nguyên tắc thứ bậc
dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức

+Đặc điểm nổi trội
sống cấp trên
+ Những đặc điểm nổi trội của thế giới sống ? - Đặc diểm nổi trội là :đặc điểm của một cấp
tổ chức nào đó hình thành do sự tương tác
của các bộ phận cấu tạo nên chúng. Đặc
điểm này không thể có ở cấp tổ chức nhỏ
hơn
- Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới
sống là : Trao đổi chất và năng lượng , sinh
sản ,sinh trưởng , phát triển , cảm ứng , khả
năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi ,tiến
hoá thích nghi với môi trường sống
2 Hệ thống mở và tự điều chỉnh
- HS nghiên cứu SGK , vận dụng kiến thức
- GV :
lớp dưới , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
+ Hệ thống mở là gì ?
Yêu cầu :
+ Nêu và phân tích được nội dung , VD cụ
thể
+ SV và môi trường có mối quan hệ như thế
+ ĐV lấy thức ăn , nước uống từ môi trường
nào ?
và thải cặn bã vào môi trường
+ Môi trường biến đổi ( thiếu nước...) SV
giảm sức sống và tử vong
+ SVphát triển làm số lượng tăng , môi
trường bị phá huỷ

2



Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy

Giáo
+Trong chăn nuôi trồng trọt tạo ĐK về nơi
ở , thức ăn cho SV

- Liên hệ : Làm thế nào để SV phát triển tốt
nhất trong môi trường :
+ Con người tại sao ăn uống không hợp lí sẽ
phát sinh bệnh ?
+ Cơ quan nào trong cơ thể người điều hoà cân
bằng nội môi ?

+ Thiếu chất sẽ suy dinh dưỡng
ăn nhiều thịt quá - béo phì
+ Hệ nội tiết , hệ thần kinh điều hoà cân bằng
cơ thể
* Kết luận : Khả năng tự diều chỉnh của hệ
thống sống nhằm đảm bảo duy trì và điều
+ Khả năng tự diều chỉnh của cơ thể có ý nghĩa hoà cân bằng động trong hệ thống để tồn tại
gì ?
và phát triển
Nếu các cấp độ tổ chức sống không tự điều
- Cơ thể sẽ bị bệnh
chỉnh được sự cân bằng thì điều gì sẽ xảy ra
- Luôn chú ý đến chế độ dinh dưỡng hợp lí
- Làm gì để tránh được điều này?

và điều kiện sống phù hợp
3, Thế giới sống liên tục tiến hoá
GV hỏi :
HS nghiên cứu SGK , liên hệ với thực tế
+Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ
,trao đổi ,trả lời
này sang thế hệ khác
Yêu cầu nêu được :
+Cơ thể tự sao ADN
+ Tại sao tất cả các SV đều cấu tạo từ TB ?
+ Sinh vật có chung nguồn gốc
+Vì sao cây xương rồng khi sống trên sa mạc
+ Sinh vật luôn phát sinh những đặc điểm
có nhiều gai nhọn và dài
thích nghi
+ Do đâu SV thích nghi với môi trường sống
- Lớp trao đổi bổ xung ý kiến và kết luận
- GV nhận xét đánh giá giúp HS rút ra kết luận *Kết luận :
- Sự sống diễn ra liên tục nhờ sự truyền
thông tin trên ADN từ thế hệ này qua thế hệ
khác
- Các SV trên trái đất đều có chung nguồn
gốc
- Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di
truyền được CLTN chọn lọc nên thích nghi
với môi trường
- SV không ngừng tiến hoá
4. Củng cố
- HS đọc Kluận chung
- Chứng minh SV tự hoạt động và tự điều chỉnh

5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
V. Bổ sung sau bài dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
VI. Phê duyệt giáo án
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

3


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy
Tiết thứ 2
Lớp dạy: 10A, B, C, E, G

Giáo
Ngày soạn: ……/……/………
Ngày giảng: ……/……/………
Bài 2: Các giới sinh vật

I-Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Nêu được khái niệm giới SV
- Trình bày được hệ thống phân loại giới

- Nêu đặc điểm chính của mỗi giới
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát , thu nhận kiến thức từ hình vẽ
- Kĩ năng khái quát hoá kiến thức
II Thiết bị dạy- học
- Tranh phóng to hình 2 SGK
- Tranh ảnh đại diện của sinh giới
- Phiếu học tập : Đặc điểm giới SV
III- Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Thế giới sống được tổ chức như thế nào ? Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản
- Đặc tính nổi trội là gì ? Nêu VD về khả năng tự điều chỉnh của cơ thể
2. Bài mới
* Mở bài : - Kể tên các ngành SV đã học ?
Người ta dựa vào các đặc điểm : loại TB , mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng để xếp chúng
vào các giới
Hoạt động 1
Tìm hiểu giới và sự phân loại 5 giới
Mục tiêu :
- HS nắm được khái niệm giới
- Hiểu và trình bày được hệ thống phân loại 5 giới SV
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS -Nội dung
- Gv viết sơ đồ lên bảng : Giới - Ngành -Lớp-- Bộ - Họ - Chi - Loài
- GV yêu cầu HS : Giới là gì ? cho ví dụ
- Sinh giới chia thành mấygiới ? Là giới nào ?
- GV theo dõi nhận xét , bổ xung kiến thức
- Giải thích vì sao sơ đồ không biểu thị 5 giới
trên cùg 1 hàng ( vì ngày nay các giới này tồn
tại song song )


1. Khái niệm giới
- Hs quan sát sơ đồ và kiến thức lớp dưới nêu
được :
+ Giới là đơn vị cao nhất
+ Giới thực vật , giới động vật
+ Sinh giới được chia thành 5 giới ...
Kết luận :
- Giới là đơn vị phân loại lớn nhất , bao gồm
các ngành SV có chung những đặc điểm nhất
định
-Sinh giới : chia làm 5 giới :
Giới khởi sinh , giới nguyên sinh , giới
nấm ,giới thực vật , giới động vật

Hoạt động 2
Đặc điểm chính của mỗi giới
Mục tiêu: chỉ rõ các đặc điểm cơ bản của mỗi giới về tổ chức cơ thể , kiểu dinh dưỡng
GV cho HS quan sát tranh đại diện của 5 giới
- HS quan sát tranh , nghiên cứu thông tin
nhớ lại kiến thức
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện các nhóm lên bảng chữa bài
- GV treo bảng phụ kẻ phiếu học tập

4


Gi¸o ¸n sinh häc 10

viên: Vũ Văn Quy
Đáp án phiếu học tập
Giới
Khởi sinh
Nguyên
Nấm
Nội dung
sinh
1.Đặc điểm
- SV nhân sơ
- SV nhân
- SV nhân thật
- Loại Tế bào(
thật
Nhân thật
,nhân sơ)
- Mức độ tổ
- Kích thước
- Cơ thể đơn
chức cơ thể
nhỏ 1-5Mm
- Cơ thể
hay đa bào
đơn hay đa Cấu trúc dạng
bào , có loài sợi thành TB
có diệp lục chứa ki tin
không có lục
lạp ,lông roi
- Kiểu dinh
dưỡng


2, Đại diện

- Hoại sinh
kí sinh
-1 số tự tổng
hợp C.Hữu cơ
-Vi khuẩn
VSVcổ ( sống
ở0độ - 100độ
C , nồng độ
muối 25%

Giáo
Thực vật

Động vật

- SV nhân
thật

- SV nhân
thật

- SV đa bào
sống cố định
Có khả năng
cảm ứng
chậm


- SV đa bào
Có khả
năng di
chuyển
- Có khả
năng phản
ứng nhanh

- Sống dị
dưỡng (hoại
sinh)
-Tự dưỡng

- Dị dưỡng:
hoại sinh
kí sinh , cộng
sinh

- Có khả
năng quang
hợp

- Sống dị
dưỡng

- Tảo đơn
bào , đa bào
nấm nhầy
ĐVnguyên
sinh


- Nấm men
nấm sợi
- Địa y
(nấm + tảo)

-Rêu ( thể
giao tử chiếm
ưu thế )
- Quyết
h trần ,hKín

- Ruột
khoang,giun
thân mền
chân khớp
- ĐVCXS

- Từ bảng GV yêu cầu HS nêu sự tiến hoá tổ
chức cơ thể và cấu tạo cơ thể
- Nêu vai trò của giới TV và ĐV

- Từ thấp đến cao ,từ đơn giản đến phức tạp
, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện
- Cung cấp lương thực , thực phẩm
+ Góp phần cải tạo môi trường
+ sử dụng vào nhiều mục đích khác của con
người

3 . Củng cố

- HS đọc kết luận SGK
- Làm bài tập 1,3
4. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
V. Bổ sung sau bài dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
VI. Phê duyệt giáo án
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

5


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy
Tiết thứ 3
Lớp dạy: 10B, C, D, E, G

Giáo
Ngày soạn: ……/……/………
Ngày giảng: ……/……/………
Phần II : Sinh học tế bào
Chương I
Thành phần hoá học của tế bào
Bài 3: Các nguyên tố hoá học và nước


I- Mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào
- Vai trò của các nguyên tố vi lượng , của nước đối với TBào
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định đặc tính của nước
2. Kĩ năng :
_Rèn kĩ năng quan sát tranh phát hiện kiến thức
- Tư duy so sánh tổng hợp , kĩ năng hoạt động nhóm
II Thiết bị dạy - học
- Tranh hình SGK , bảng 3 SGK
- Hs ôn kiến thức sinh , kĩ lớp dưới
III. Hoạt động dạy - học
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của mỗi giới SV
- Chữa bài tập 1,3 SGK
2. Bài mới
Mở bài : Trong tự nhiên có những loại nguyên tố nào ? Tế bào được cấu tạo từ những nguyên tố
nào ?
Hoạt động 1
Tìm hiểu về các nguyên tố hoá học
Mục tiêu: HS chỉ ra nguyên tố hoá học cấu tạo nên TB và vai trò của nó
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS -Nội dung
- Tại sao các TB khác nhau lại có cấu tạo
- HS nghiên cứu thông tin SGK , quan sát
chung từ một số nguyên tố nhất định ?
bảng 1 trao đổi nhóm trả lời :
- Tại sao C,H,O, N là những nguyên tố chính Yêu cầu :
cấu tạo nên TB ?

+ Các TB tuy khác nhau nhưng có chung
- Vì sao C là nguyên tố hoá học quan trọng ? nguồn gốc
- GV nhận xét và bổ xung kiến thức
+ 4 nguyên tố chiếm tỷ lệ lớn
+ Các bon có cấu hình điện tử vòng ngoài với
- Kết luận về vai trò của các NTHH trong cơ
4 điện tử nên cùng một lúc tạo nên 4 liên kết
thể sống ?
cộng hoá trị
Kết luận :
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới
sống và không sống
- Các nguyên tố C,H,O,N chiếm 95% khối
lượng cơ thể sống
- Các bon là nguyên tố đặc biệt quan trọng
trong việc tạo nên sự đa dạng của các phân tử
hữu cơ
- Các NTHH nhất định tương tác với nhau
theo qui luật lí hoá hình thành sự sống và dẫn
- Các NTHH trong cơ thể chiếm tỷ lệ khác
đến đặc tính sinh học nổi trội chỉ có ở thế giới
nhau nên các nhà khoa học chia thành 2
sống

6


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy
nhóm : Đa lượng và vi lượng

+ Thế nào là nguyên tố đa lượng ?
Vai trò của nó ?

- Thế nào là NTVL , vai trò của nó ?
* Liên hệ : NTVL vai trò đặc biệt quan
trọng :
+ Thiếu Iốt gây bướu cổ
+Thiếu Mo cây chết
+ Thiếu Cu cây vàng
- Cần ăn đủ chất mặc dù cơ thể cần rất ít đặc
biệt là trẻ em

Giáo
- HS nghiên cứu SGK trả lời và kết luận :
a- Nguyên tố đa lượng
- NTĐL là những nguyên tố có lượng chứa
lớn trong khối lượng khô của cơ thể
VD : C, H , O, N,S,P ,K...
- Vai trò : tham gia cấu tạo nên các đại phân tử
hữu cơ như Prôtêin cacbonhiđrát
li pít và A xit Nuclếic là chất hoá học chính
tạo nên TB
-Nguyên tố vi lượng :
Là những nguyên tố lượng chứa rất nhỏ trong
khối lượng khô của TB
VD : Fe , Cu, Bo, Mo, I ốt ....
- Vai trò : Tham gia vào các quá trình sống cơ
bản của TB

Hoạt động 2

Nước và vai trò của nước trong tế bào
Mục tiêu :
- HS biết cấu trúc của nước dẫn đến đặc tính của nước , vai trò của nước
- GV :
1- Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước
+ Nước có cấu trúc như thế nào ?
- HS nghiên cứu thông tin và hình 3.1, 3.2
+ Cấu trúc này giúp cho nước có đặc tính gì ?
trả lời câu hỏi của GV rồi rút ra kết luận :
a- Cấu trúc :
- Cấu trúc của nước gồm một nguyên tử ô
xi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô bằng liên
kết cộng hoá trị
b- Đặc tính :
- Hậu quả gì xảy ra khi ta đưa các TB sống vào - Phân tử nước có tính phân cực :
ngăn đá của tủ lạnh ?
+ Phân tử nước này hút phân tử nước kia
( Nước thường ,các liên kết hiđrô luôn bị bẻ gãy + Phân tử nước hút các phân tử phân cực
và tái tạo liên tục . Nước đá , các liên kết này
khác
luôn bền vững khả năng tái tạo không có
- TB sống có 90% là nước , khi để TB vào tủ đá
thì nước mất đặc tính lí hoá )
*GV liên hệ :
+ Con gọng vó đi được trên mặt nước là do :
Các liên kết hiđrô đã tạo nên mạng lưới nước và
sức căng bề mặt nước
+ Con tôm vẫn sống được dưới lớp băng là do
băng đã tạo thành lớp cách điện giữa không khí
lạnh ở trên và lớp nước ở dưới

- Dạng tồn tại của nước trong TB ?
- Thử hình dung cơ thể sẽ thế nào nếu vài ngày 2- Vai trò của nước đối với tế bào
không được uống nước
HS nghiên cứu thông tin , thảo luận nhóm
- Vậy nước có vai trò như thế nào với cơ thể ? trả lời câu hỏi và kết luận
Kết luận :
Liên hệ : Nếu con người bị sốt cao lâu ngày
- Các phân tử nước trong TB tồn tại ở dạng

7


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy
hoặc bị tiêu chảy cơ thẻ mất nước phải bù lại
nước bằng cách uống ôrêzôn ,truyền dịch
- Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh
trong vũ trụ các nhà khoa học trước hết phải tìm
xem ở đó có nước không ?

Giáo
tự do hoặc liên kết
- Nước chiếm1 tỉ lệ rất lớn trong tế bào, nên
có vai trò quan trọng :
+ Là thành phần cấu tạo nên TB
+ Là dung môi hoà tannhiều chất cần thiết
+ Nước là môi trường của các phản ứng
sinh hoá
+Tham giavào các quá trình chuyển hoávật
chất để duy trì sự sống


3. Củng cố
- HS đọc kết luận chung
- Vai trò của các nguyên tố hóa học trong TB
4. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
V. Bổ sung sau bài dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
VI. Phê duyệt giáo án
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

8


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy

Giáo

Tiết thứ 4
Lớp dạy: 10B, C, E, G


Ngày soạn: ……/……/………
Ngày giảng: ……/……/………

Bài 4: Cácbohiđrát và lipít
I - Mục tiêu
1-Kiến thức
-HS phải biết được tên của các loại đường đơn,đường dôi,đường đa có trong các cơ thể sinh vật.
-Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
-Liệt kê các loại lipit và chức năng của từng loại lipit.
2-Kĩ năng
-Rèn một số kĩ năng :
-Tranh hình SGK phóng to.
- GV có thể sử dụng 1 trong 2 phiếu học tập
II - Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
GV hỏi:
- Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của cơ thể.
-Nước có vai trò như thế nào với tế bào? Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác
trong vũ trụ các nhà khoa học trước hết tìm xem có nước không ?
2. Bài mới:
Mở bài : chúng ta đã biết vai trò của nước trong tế bào , ở bài này tìm hiểu hai phân tử hữu cơ quan
trọng trong TB là cacbohiđrát và li pít
Hoạt động 1
Tìm hiểu cacbohiđrát (Đường )
Mục tiêu : HS nắm được 3 loại đường cơ bản và vai trò của chúng trong hoạt động và cấu trúc tế
bào
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS -Nội dung
- GV giới thiệu các loại đường bằng cách:

1- Cấu trúc hoá học
+ Cho HS nếm thử : Đường glucô, đường kính , - HS thực hiện yêu cầu của GV
bột sắn , sữa bột không đường
Yêu cầu :
+ HS quan sát tranh một số quả chín
GV hỏi :
+ Cho biết độ ngọt của các loại đường
+ Các loại quả mít xoài , cam ,dưa chứa các loại + Độ ngọt của mỗi loại đường khác nhau
đường nào ? vì sao độ ngọt các loại quả khác
+Mỗi loại quả ngọt khác nhau vì chứa các
nhau ?
loại đường khác nhau
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
- Kiểm tra kết quả thảo luận của các nhóm
- Cho HS nhận xét
- GV : Xen lu lôzơ cấu tạo nên thành tế bào
Đường đôi còn gọi là đường vận chuyển vì
nhiều loại trong số chúng được cơ thể sinh vật
chuyển từ nơi này đến nơi khác
Láctôzơ là loại đường sữa mà mẹ dành nuôi
con

- Hs nghiên cứu thông tin SGK , quan sát
hình 4.1

Đáp án phiếu học tập

9



Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy
Đường đơn
(Môno sáccarít)
Ví dụ
-Glu cô, Fúctôzơ
(đường trong quả)
- Gláctôzơ ( đường sữa)
Cấu trúc - Có 3 đến 7 nguyên tử
các bon
- Dạng mạch thẳng và
mạch vòng

Giáo
Đường đôi
( Đi sáccarít )
- Sác ca rô( đường mía )
- Lác tôzơ,mantôzơ
( mạch nha )

Đường đa
(Pôli sáccarít )
-Xenlulô,tinh bột
,glicôgen,kitin

- 2 phân tử đường đơn liên
kết với nhau bằng mối liên
kết glicôzít

- Rất nhiều phân tử

đường đơnliên kết với
nhau
- Xenlulô:
+Các đơn phân liên kết
với nhau bằng liên kết
glicôzít
+Nhiều phân tử xen
lulôliên kết thành vi sợi
xenlulô
+Các vi sợi liên kết tạo
thành TB thực vật

- GV: Cho biết chức năng của các bohiđrát ?

2, Chức năng
- HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi
- Là nguồn năng lượng dự trữ của TB và cơ
thể
Ví dụ :
+ Tinh bột là nguồn nặng lượng dự trữ
trong cây
-+ Glicôgen là nguồn dự trữ ngắn hạn
- Là thành phần cấu tạo nên TB và các bộ
phận của cơ thể
VD: Ki tin cấu tạo nên thành TB nấm và bộ
xương ngoài của côn trùng

- Vì sao khi bị đói lả người ta cho uống nước
đường hoặc cho ăn các loại thức ăn khác ?( Đói
lả hay hạ đường huyết do trong cơ thể không có

năng lượng dự trữ
- Người và các SV khác sử dụng các loại đường
thế nào ?
Hoạt động 2
Tìm hiểu li pít
Mục tiêu : Cấu tạo , chức năng của lipít
GV hỏi : lipít có đặc điểm gì khác với các bo
1, Đặc điểm chung
xít?
- Có đặc tính kị nước
- Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập 2
phân
- Nhận xét đánh giá
- Thành phần cấu tạo đa dạng
2, Các loại lipít
Phiếu học tập
Đáp án phiếu học tập
Mỡ
Phốt pholipít
Sterôít
ISắc tố và
vi tamin
Cấu tạo
- Gồm 1 phân tử
- 1phân tử glixê rôl - Chứa các
- Vi ta min là
glỉxêrolliên kết với 3 a
liên kết với 2 a xít
nguyen tử kết

phân tử hữu
xít béo
béo và một nhóm
vòng
cơ nhỏ
+a xít béo no: trong mỡ
phốt phát
- Sắc tố ca rô
động vật
tenôit

10


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy
+a xít béo không no: có
trong thực vật , cá
Chức
năng

- Dự trữ năng lượng cho
TB

Giáo

- Tạo nên các loại
màng tế bào

- Cấu tạo màng

sinh chất và
hoóc môn

- Tham gia
vào mọi hoạt
động sống
của cơ thể

- GV:
- HS trả lời câu hỏi dựa vào thực tế và bài
- Tại sao ĐV không dự trữ năng lượng dưới
học
dạng tinh bột mà dự trữ dưới dạng mỡ
- Tại sao người già không nên ăn nhiều lipít ?
- Vì sao trẻ em ngày nay hay bị béo phì ?
3. Củng cố:
HS đọc kết luạn SGk
- Kể tên các loại đường và lipít , cho biết vai trò
4. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
V. Bổ sung sau bài dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
VI. Phê duyệt giáo án
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

11


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy

Giáo

Tiết thứ 5
Lớp dạy: 10B, C, E, G

Ngày soạn: ……/……/………
Ngày giảng: ……/……/………
Bài 5 : Prôtêin

I-Mục tiêu
1- Kiến thức:
- HS phân biệt các bậc cấu trúc của prôtêin : 1,2,3,4
- Nêu được chức năng các loại prôtêin và ví dụ minh hoạ
- Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng prôtêinvà giải thích yếu tố này ảnh hưởng đến chức
năng prôtênin thế nào?
Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát tranh , phân tích so sánh khái quát rút ra kiến thức
II- Thiết bị dạy học
-Sơ đồ a.amin và sự hình thành liên kết pép tít
- Mô hình cấu trúc prôtêin

III- Hoạt động dạy - học
1- Kiểm tra bài cũ
- Trình bày các loại cấu trúc chức năng cacbohiđrát
- Cấu tạo , chức năng các loại lipít
2- Bài mới
GV nêu câu hỏi :
- Tại sao thịt trâu và thịt bò lại khác nhau
- Tại sao hổ ăn thịt hươu, nai ,bò...
Hoạt động 1
Các bậc cấu trúc của prôtêin
Mục tiêu
- HS hiểu và trình bày cấu trúc 4 bậc của prôtêin
- Các yếu tố ảnh hưởng đến chức năng prôtêin
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS -Nội dung
-GV cho HS quan sát tranh sơ đồ a.amin và sự
- HS nghiên cứu thông tin SGK , quan sát
hình thành liên kết pép tít
sơ đồ trả lời câu hỏi
- Prôtêin có đặc điểm gì ?
Yêu cầu :
* Đặc điểm chung của Prôtêin :
- Prôtêin là đại phân tử có cấu trúc đa dạng
- GV cho HS quan sát mô hình các bậc cấu
theo nguyên tắc đa phân
trúc, tìm hiểu về 4 bậc cấu trúc
- Đơn phân là a.amin (20loại)
hoàn thành phiếu học tập
- Đa dạng đặc thù do số lượng , thành phần
- Kiểm tra phiếu học tập một số nhóm

và trật tự sắp xếp các a.amin
- Cho lớp nhận xét và hoàn thiện
- HS thực hiện yêu cầu của GV
- Thống nhất ý kiến trong nhóm
- Nhận xét bài của nhóm bạn và hoàn thiện
kiến thức
- Thế nào là hiện tượng biến tính ?
2- Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc
- Nguyên nhân gây biến tính ?
Prôtêin
- Yếu tố ảnh hưởng đến chức năng prôtêin?
- HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
Yêu cầu :
- Yếu tố môi trường nhiệt độ cao , độ PH
phá huỷ cấu trúckhông gian 3 chiều của
Prôtêin

12


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy

Giáo
- Tác hại : Prôtêin mất chức năng
- hiện tượng biến tính: Là hiện tượng
prôtêin bị biến đổi cấu trúc không gian
- Prôtêin có cấu trúc đặc biệt chịu được
nhiệt độ cao
- Do prôtêin gắn kết lại với nhau


Liên hệ :Tại sao một số vi khuẩn suối nước
nóng ở nhiệt độ 10000C mà prôtêin của nó
không bị biến tính ?
- Vì sao khi đun nóng gạch cua lại đóng thành
mảng ?

Hoạt động 2
Chức năng prôtêin
Mục tiêu: Chỉ rõ từng chức năng của prôtêin và minh hoạ bằng ví dụ
- Prôtêin có chức năng gì ? Cho ví dụ cụ - HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
thể ?

Yêu cầu

- GV nhận xét ,bổ sung

- Prôtêin cấu trúc : Cấu trúc nên TB của cơ thể
+ Côlagen cấu tạo mô liên kết
+Karatin cấu tạo nên lông
- Prôtêin dự trữ : Dự trữ các a.amin
+ Prôtêin trong sữa , trong hạt cây
-Prôtêin vận chuyển : Vận chuyển các chất
+ Hêmôglôbin

* Liên hệ:

- Prôtêin bảo vệ : Giúp cơ thể chống bệnh

- Tại sao phải ăn prôtêin từ các loại thực


+ Kháng thể inteferon chống vi khuẩn , vi rút xâm

phẩm khác nhau ?

nhập vào cơ thể

- Gia đình em đã thực hiện điều này

- Prôtêin thụ thể : thu nhận và trả lời thông tin

chưa?

+ Prôtêin thụ thể trên màng
- Prôtêin xúc tác : En zim xúc tác cho các phản

A.amin thay thế và không hay thế

ứng sinh hoá
- Mỗi loại prôtêin có cấu trúc và chức năng khác

- Nhu cầu prôtêin của các thành viên

nhau

trong gia đình khác nhau

- Mỗi giai đoạn cần lượng và loại prôtêin khác
nhau


4 - Củng cố:
- Đọc kết luận SGK
Trình bày cấu trúc 4 bậc của prôtêin và chức năng của nó
V. Bổ sung sau bài dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
VI. Phê duyệt giáo án

13


Gi¸o ¸n sinh häc 10
Giáo
viên: Vũ Văn Quy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết thứ 6 + 7
Lớp dạy: 10B, C, E, G

Ngày soạn: ……/……/………
Ngày giảng: ……/……/………
Bài 6: A xít Nuclêic

I-Mục tiêu

1- Kiến thức:
- HS nêu được thành phần hoá học của một nuclêôtít
- Mô tả cấu trúc của ADN và A RN và chức năng của chúng
- Phân biệt chức năng và cấu trúc của ADN và A RN
2- Kĩ năng
- Quan sát tranh phát hiện kiến thức
- Phân tích so sánh tổng hợp , kĩ năng hoạt động nhóm
II- Thiết bị dạy - học
- Mô hình và tranh vẽ ADN và A RN
- Sơ đồ cơ chế tổng hợp prôtêin
- Phiếu học tập
III-Hoạt động dạy - học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày các bậc cấu trúc của prôtêin
- Chức năng prôtêin , cho VD minh hoạ
3. Bài mới
Mở bài : GV cho HS quan sát tranh , mô hình ADN , yêu cầu trình bày hiểu biết về ADN . GV dẫn
vào bài
Hoạt động 1
Tìm hiểu về ADN ( Axít Đêôxiribô Nuclêôtít)
Mục tiêu : Chỉ ra cấu trúc hoá học và cấu trúc không gian của ADN
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS - Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh vẽ 1
HS nghiên cứu SGK , quan sát tranh , mô hình ,
nuclêôtít
thảo luận nhóm trả lời
Yêu cầu :
Yêu cầu :

- Trình bày cấu tạo 1 Nu?
-1- Cấu trúc ADN
- Cấu trúc hoá học của ADN ?
a- Cấu trúc hoá học của ADN
- Nguyên tắc cấu tạo
- ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều
- Các liên kết
đơn phân
- Một Nu gồm 3 thành phần : Đường
pen tôzơ( 5 C ), Nhóm phốt phát , ba zơ nitơ( 4 loại
A,T,G,X)
- Tên của các Nu được gọi theo tên của bazơ
- Các Nu liên kết với nhau theo 1 chiều xác định 3/ 5/ tạo chuỗi pôli Nuclêôtít
- Phân tử ADN gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtít liên kết
với nhau bằng LK H
- Nguyên tắc bổ sung ( A=T, G=X)
Bazơ kích thước lớn( A,G) LK với bazơ kích thước
bé ( T, X) làm ADN khá bền vững và linh hoạt dễ
- Tính đa dạng và đặc thù
dàng tách khi nhân đôi và sao mã

14


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy
- Khái niệm gen
Lưu ý : TB nhân sơ ADN có cấu trúc
mạch vòng
- TB nhân thực có cấu trúc mạch thẳng


- GV:
+ ADN có chức năng gì ?
+ Đặc điểm cấu trúc nào của ADN giúp
chúng thực hiện được chức năng đó ?
- Trên cùng một cơ thể prôtêin ở các bộ
phận có giống nhau không ? Tại sao ?
Tóm tắt:
ADN A RN

Prôtêin

Tính trạng

Giáo
-ADN đa dạng , đặc thù do thành phần , số lượng và
trình tự sắp xếp các Nuclêôtít
- Gen : Là 1 đoạn của ADN mã hoá cho 1 sản phẩm
nhất định A RN hay prôtêin
b- Cấu trúc không gian
- 2 chuỗipôlinuclêôtít của ADN xoắn quanh 1 trục ,
tạo nên xoắn kép đều
- Mỗi bậc thang là 1 cặp bazơ , tay thang là đường
và a.xít phốt pho
- Khoảng cách giữa 2 cặp bazơ là 3,4A0
2.Chức năng củaADN
HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời
- Đại diện trình bày
- Lớp thảo luận chung
Kết luận :

-ADN mang , bảo quản , truyền đạt thông tin di
truyền
- Thông tin DT lưu giữ trong ADN dưới dạng số
lượng , trình tự các Nuclêôtít
- Trình tự các Nu trên ADN mã hoá cho trình tự các
a.amin trong chuỗi pôlipéptít
- Prôtêin quy định đặc điểm của cơ thể SV
- thông tin trên ADN được truyên từ TB này sang
TB khác nhờ sự nhân đôi ADN trong quá trình phân
bào

- Ngày nay dựa vào cấu trúc của ADN
để xác định quan hệ huyết thống hoặc
xác định thủ phạm trong các vụ án
Hoạt động 2
Tìm hiểu A RN ( A xít RibôNuclếic)
Mục tiêu : Chỉ ra được cấu trúc chức năng của A RN
GV hỏi
- HS vận dụng kiến thức cũ trả lời :
- Có mấy loại A RN ?
+ Có 3 loại A RN ,
- Phân loại A RN dựa vào tiêu chí nào ?
+Tiêu chí cơ bản : Phân loại dựa vào chức
năng
- A RN có cấu trúc như thế nào ?
- A RN khác ADN ở đặc điểm nào ?
- Cho HS quan sát hình vẽ A RN và cơ chế tổng - HS thực hiện yêu cầu của GV
hợp prôtêin
Thảo luận nhóm
Hoàn thành phiếu học tập

- Hoàn thành phiếu học tập
- Đại diện trình bày
- Kiểm tra phiếu học tập của 1vài nhóm
- Nhóm khác nhận xét , hoàn thiện
- Nhận xét và giúp HS hoàn thiện
*A RN dược đúc trên mạch khôn của ADN , sau
khi thực hiện chức năng thường bị enzim phân
huỷ
Đáp án phiếu học tập
m A RN

t A RN

15

rA RN


Gi¸o ¸n sinh häc 10
Giáo
viên: Vũ Văn Quy
Cấu trúc
Có 1 chuỗipôlinuclêôtit
- Có cấu trúc với 3 thuỳ
- chỉ có 1 mạch
Dạng mạch thẳng
1 thuỳ mang bộ 3 đối mã
Nhiều vùng các Nu
Trình tự nuclêôtít đặc biệt
đầu đối diện gắn a.amin

liên kết bổ sung với
để ribô xôm nhận biết ra
giúp chúng liên kết với
nhau tạo nên các
chiều của thông tin DT trên mA RN và ribô xôm
vùng xoắn kép cục
A RN để tiến hành dịch mã
bộ
Chức
- Truyền thông tin DT từ A
- Vận chuyển a.amin tới
- Cùng prôtêin tạo
năng
RN đến ribô xôm và được
ribô xôm lam nhiệm vụ
nên ribô xôm,nơi
dùng như 1 khuôn để tổng
dịch thôngtin
tổng hợp prôtêin
hợp prôtêin
4. Củng cố
- Đọc kết luận cuối bài
- Lập bảng so sánh ADN và A RN về cấu tạo và chức năng
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
V. Bổ sung sau bài dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
VI. Phê duyệt giáo án
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

16


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy

Giáo

Tiết thứ 8
Lớp kiểm tra: 10B, C, E, G

Ngày soạn: ……/……/………
Ngày kiểm tra: ……/……/………

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
TRUNG TÂM GDNN-GDTX LẠNG GIANG

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN: SINH HỌC 10

Họ và tên: ........................................


Điểm

Lời phê của giáo viên

Lớp: .................................................
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Hoạt động nào sau đây xảy ra ở tế bào sống?
A. Trao đổi chất
B. Sinh trưởng và phát triển
C. Cảm ứng và sinh trưởng
D. Tất cả các hoạt động nói trên
Câu 2: Những giới sinh vật có đặc điểm cấu tạo cơ thể đa bào và có nhân chuẩn là:
A. thực vật, nấm, động vật
B. nguyên sinh, khởi sinh, động vật
C. thực vật, nguyên sinh, khởi sinh
D. nấm, khởi sinh, thực vật
Câu 3: Vi khuẩn là dạng sinh vật được xếp vào giới nào sau đây?
A. Giới nguyên sinh
B. Giới thực vật
C. Giới khởi sinh
D. Giới động vật
Câu 4: Trong các cơ thể sống, tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố C, H,O,N chiếm vào khoảng:
A. 65%
B.70%
C.85%
D.96%
Câu 5: Nước có vai trò sau đây?
A. Dung môi hoà tan của nhiều chất
B. Thành phần cấu tạo của tế bào

C. Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể D. Cả 3 vai trò nêu trên
Câu 6: Cacbohiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?
A. Đường
B. Mỡ
C. Đạm
D. Chất hữu cơ
Câu 7: Chất dưới đây không phải lipit:
A. Côlesteron
B. Xenlulôzơ
C. Mỡ thực vật
D. Hoocmon sinh sản
Câu 8: Tính đa dạng của prôtêin được qui định bởi:
A. số lượng các axit amin trong phân tử prôtêin.
B. thành phần axit amin trong phân tử prôtêin.
C. thành phần, số lượng và trật tự axit amin trong phân tử prôtêin.
D. số chuỗi pôlipeptit.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Mô tả các bậc cấu trúc của phân tử prôtêin? Kể tên một số loại prôtêin trong cơ thể người?
(3 điểm)
Câu 2: Cấu trúc của ADN? (2 điểm)
Câu 3: Một mạch của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’ATTGXTATXXGXAXXGAT 3’. Viết trình tự các nuclêôtit của mạch còn lại? (1 điểm)

Phê duyệt đề kiểm tra
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

17


Gi¸o ¸n sinh häc 10
Giáo
viên: Vũ Văn Quy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Tiết thứ 9
Lớp dạy: 10B, C, E, G

Ngày soạn: ……/……/………
Ngày giảng: ……/……/………
Bài 7- Tế bào nhân sơ

I- Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm của TB nhân sơ
- Giải thích tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi gì
- Cấu trúc chức năng các bộ phận của TB nhân sơ
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích so sánh
II- Thiết bị dạy học
- Tranh SGK phóng to , tranh TB nhân thực

III- Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Tìm đặc điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng giữa ADN và A RN
- Trong tế bào có Enzim sửa chữa sai sót về trình tự Nu . Đặc điểm nào về cấu trúc ADN giúp nó có
thể sửa chữa những sai sót nêu trên
3. Bài mới
Hoạt động 1
Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Mục tiêu
- Đặc điểm chung nhất của TB nhân sơ
- Lợi thế về kích thước nhỏ của nó
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS -Nội dung
- Cho HS quan sát tranhTB nhân sơ và TB nhân - HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin
thực
trả lời câu hỏi
Thế giới sống được cấu tạo từ 2 loại TB nhân sơ Kết luận :
và nhân thực
TB nhân sơ : Chưa có nhân hoàn chỉnh
- TB gồm 3 phân : màng sinh chất , tế bào
- TBC không có hệ thống nội màng ,không
chất , nhân hoặc vùng nhân
có các bào quan có màng lọc
Hỏi : Tế bào nhân sơ có cấu tạo thế nào ?
- kích thước nhỏ 1/10 tế bào nhân thực
GV : Nếu lấy củ khoai lang gọt vỏ rồi cắt khối
- Hs so sánh đưa ra dự đoán : Khối nhỏ bị
lập phương có cạnh 1,2,3cm sau đó ngâm vào
nhuộm màu nhiều

dung dịch Iốt xong vớt ra
- So sánh với kết quả thực tế và giải
+ Tiếp tục cắt các khối khoai lang thành 4 phần thíchcâu hỏi
bằng nhau để HS quân sát diện tích bị bắt màu
- khối nhỏ diện tích bề mặt tiếp xúc với
- Yêu cầu giải thích câu hỏi : Diện tích nhuộm
dung dịch thuốc nhuộm nhiều hơn
màu sai khác thế nào?
* 1Kg khoai tây to và nhỏ , loại nào gọt sẽ có
nhiều vỏ hơn
- kích thước nhỏ mang lợi ích gì cho TB nhân

- Trao đổi chất qua màng nhanh
- GV thông báo :
- Khuếch tán các chất nhanh , dễ dàng
-Vi khuẩn 30 phút phân chia1 lần , sinh sản
- Sinh sản nhanh

18


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy
nhanh nên bị nhiễm vi khuẩn đọc thì rất nguy
hiểm
- TB người nuôi cấy ngoài môi trường24 giờ
phân chia 1 lần
- Khả năng phân chia nhanh của TB nhân sơ
được con người sử dụng trong kĩ thuật DT sản
xuất vác xin, kháng sinh ...


Giáo
kết luận :
+ TB nhân sơ kích thước nhỏ
+ Tỉ lệ S/V lớn ,trao đổi chất nhanh , sinh
trưởng nhanh , phân chia nhanh nến[s lượng
tăng nhanh

Hoạt động 2
Cấu tạo tế bào nhân sơ
Mục tiêu:
- Cấu trúc , chức năng của các thành phần cấu tạo của TB nhân sơ
- liên hệ việc sử dụng kháng sinh diệt vi khuẩn gây bệnh
- GV cho HS tranh , giới hạn thành phần cấu tạo - HS nghiên cứu SGK trả lời :
TB nhân sơ :
1. Thành tế bào , màng sinh chất,lông roi
+ Màng sinh chất , tế bào chấtvà vùng nhân ,
a- Thành tế bào
ngoài ra con cóthành tế bào , vỏ nhầy lông và
- Thành phầnhoá học là peptiđôglican (Cấu
roi
tạo từ các chuỗi cacbohđrát liên kết với
nhau bằng các đoạn pôlipeptít ngắn )
+ Thành TB cấu tạo thế nào ?
- Vai trò : quy định hình dạng TB
- VK có 2 loại
Gv cho HS theo dõi bảng phân biệt vi khuẩn
+ VK Gram dương có màu tím dày
Gramdương và Gram âm
+ VK Gram âm có màu đỏ thành mỏng

- Có các loại VK nào , đặc điểm từng loại
* một số TB nhân sơ ngoầithnhf Tb còn có
- Vì sao cùng là VK gây bệnh nhưng phải sử
lớp màng nhầy , hạn chế khả năng thực bào
dụng loại thuốc kháng sinh khác nhau
của bạch cầu
_ Mánginh chấtở TB nhân sơ , nhân thực khác
b- Màng sinh chất
nhau và khác nhau giữa các loài
- Cấu tạo từ phốt pho lipít 2lớp và prôtêin
- 1 số VK khôngcó thành TB màng sinh chất có - Chức năng trao đổi chất và bảo vệ TB
thêm phân tử Sterol để bảo vệ
Chức năng như TB nhân thực
c- Lông và roi
- Roi : Cấu tạo lầ prôtêin có tính chất kháng
nguyên , giúp vi khuẩn di chuyển
- Chức năng của lông, roi
- Lông : Giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt
- sau khi loại bỏ thành TB thì các TB đều có
Tb vật chủ
hình cầu --- Thành TB quy định hình dạng TB
2. Tế bào chất
- HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi
GV hỏi:
Yêu cầu :
- TBC của tế bào nhân sơ có đặc điểm gì
TBC nằm giữa màng sinh chất và màng
nhân
Gồm 2 phần:
* Bào tương : dạng keo bán lỏng

+ Không có hệ thống nội màng
+ các bào quan không có màng bọc
+ Một số vi khuẩn có hạt dự trữ
* Ri bô xôm :
+ Không có màng
- Tại sao gọi là vùng nhân ở TB nhân sơ ?
+ Kích thước nhỏ
- Đặc điểm của vùng nhân?
+ Tổng hợp prôtêin
- Tại sao gọi là TB nhân sơ ?( Chưa có màng
3. Vùng nhân

19


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy
hoàn chỉnh bao bọc nhân)
- Vai trò của vùng nhân với TB vi khuẩn
( Tại vùng nhân có phân tử ADN và pla smít là
vật chất di truyền quan trọng từ đó được sao
chép qua nhiều thế hệ TB)

Giáo
- Không có màng bọc
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng
- Một số vi khuẩn thêm ADN dạng vòng
khác là pla smít

- Tại sao muối mặn thịt cá và đồ ăn khác lại có

thể bảo quản được lâu ?
4. Củng cố :
- Đọc kết luận SGK
- Tế bào nhân sơ có đặc điểm gì ?
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
V. Bổ sung sau bài dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
VI. Phê duyệt giáo án
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

20


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy

Tiết thứ 10
Lớp dạy: 10B, C, E, G

Giáo


Ngày soạn: ……/……/………
Ngày giảng: ……/……/………
Bài 8+9: Tế bào nhân thực

I- Mục tiêu
1 Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của TB nhân thực
- Cấu trúc , chức năng của nhân TB
- Cấu trúc chức năng củ các bào quan
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát thu nhận kiến thức
- Kĩ năng phân tích , tổng hợp , hoạt động nhóm
II- Thiết bị dạy - học
- Tranh SGK : TB nhân thực , nhânTB, lưới nội chất
- Phiếu học tập
III- Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp, KTSS
2. Kiểm tra
- Trình bày cấu trúc của TB nhân sơ
- TB nhân sơ nhỏ cấu tạo đơn giản mang lại cho chúng lợi ích gì ?
3. Bài mới
Mở bài : Cho HS quan sát tranh TB nhân sơ và TB nhân chuẩn , nêu điêm khác nhau cơ bản giữa
chúng
Hoạt động 1
Đặc điểm chung của TB nhân thực
Mục tiêu: Chỉ ra đặc điểm chung của TB nhân thực
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS -Nội dung
- GV : TB nhân thực có đặc điểm gì ?

HS quan sát tranh , đọc thông tin ,trả lời
Yêu cầu :
- Tại sao gọi là TB nhân thực ?
- Kích thước lớn
- Cấu trúc phức tạp
+ Có nhân TB , có màng nhân
+Có hệ thống màng chia TBC thành xoang riêng
biệt
+ Các bào quan đều có màng bọc
Hoạt động 2
Nhân tế bào và ri bô xôm
Mục tiêu:
- Chỉ ra cấu trúc của nhân tế bào và ri bô xôm
- Chức năng đặc biệt của nhân tế bào
- Gv chóH quan sát tranh nhân TB
1- Nhân tế bào
- Nhân tế bào có cấu tạo thế nào?
a- Cấu trúc

21


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy

- GV nêu thí nghiệm : một nhà khoa họcđã
huỷ nhân TB trứng ếch loài A , lấy nhân
TB sinh dưỡng của loài B cấy vào. Sau
nhiều lần thí nghiệm ông đã thu được các
ếch con từ các TB được chuyển nhân

- Hãy cho biết ếch con có đặc điểm của
loài A hay B?
- Thí nghiệm này cho biết nhân TB có
chức năng gì ?

- GV cho HS quan sát lưới nội chất có hạt
để hiểu biết về ri bô xôm
+ Cấu tạo ri bô xôm ?
+ Chức năng ?

Giáo
- Chủ yếu có hình cầu , đường kính 5Mm
- Phía ngoài là màng nhân bao bọc
( màng kép ) dày 6-9 Mm. Trên màng có các lỗ
nhân
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm
sắc( ADN liên kết với prôtêin) và nhân con
b- Chức năng

- ếch có đặc điểm của loài B
- Nhân chức đựng thông tin DT
Kết luận :
- Nhân là thành phần quan trọng nhất của tế bào
- Là nơi chứa đựng TTDT
- Điều khiển mọi hoạt động của TB thông qua
điều khiển sự tổng hợp prôtêin
2. Ri bô xôm
a- cấu trúc
- Không có màng bọc
- Gồm 1 số loai r A RN và prôtêin

- Số lượng nhiều
b. Chức năng
Chuyên tổng hợp prôtêin cho tế bào

Hoạt động 3
Lưới nội chất
Mục tiêu
- Chỉ ra cấu trúc và chức năng của lưới nội chất hạt và không hạt
- Loại TB nào trongcơ thể có lưới nội chất phát triển
- GV yêu cầu HS quan sát tranh lưới nội chất
- Hoàn thành phiếu học tập
- HS nghiên cứu thông tin
- Kiểm tra phiếu của 1 số nhóm
quan sát tranh
- Cho lớp nhận xét thảo luận
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- GV đánh giá và bổ sung :
- Đại diện trình bày
+Mạng lưới nội chất có hạt ở TB thần kinh , TB - Nhóm khác nhận xét
gan , TB bạch cầu
- Hoàn chỉnh phiếuhọc tập
+Mạng lưới nội chất không hạt ở nơi tổng hợp
li pít mạnh như : TB tuyến nhờn , tuyến xốp ,
tuyến tuỵ , tế bào gan , TB ruột non
+ Lưới nội chất hạt cũng tổng hợp các phốt pho
li pít và clolesterol để thay thế dần cho chúng ở * ở người tế bào bạch cầu có lưới nội chất
trên màng nhất là khi TB phân chia sẽ tạo màng hạt phát triển mạnh vì bạch cầu có nhiệm vụ
mơí cho TB con
tổng hợp kháng thể chống lại VK mà kháng
thể bản chất là prôtêin


Đáp án phiếu học tập
Cấu trúc

Mạng lưới nội chấtcó hạt
Là hệ thống xoang dẹp nối với màng
nhân ở 1 đầu và với lưới nội chất không
hạt ở đầu kia
- Trên mặt ngoài đính nhiều hạt ri bô xôm

22

Mạng lưới nội chất không hạt
- Là hệ thống xoang hình ống nối
tiếp lưới nội chất có hạt
- Bề mặt có nhiều Enzim , không có
hạt ri bô xôm trên bề mặt


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy
Chức năng - Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi TB ,
prôtêin cấu tạo màng TB , prôtêin dự trữ ,
kháng thể...
- Hình thành các túi để vận chuyển
prôtêin mới được tổng hợp
Hoạt động 4
Bộ máy gôn gi
Mục tiêu :Cấu trúc , chức năng của gôn gi
- GV yêu cầu :

- Xác định phức hệ gôn gi trên hình vẽ
- Trình bày cấu trúc, chức năng của bọ máy gôn
gi ?
- GV nhận xét bổ sung kiến thức
* Nhà khoa học gôn gi đã phát hiện chức năng
của bộ máy gôn gi
+ Những bộ phận nào của TB tham gia vận
chuyển một phân tử prôtêin ra khỏi Tb
( Prôtêin được tổng hợp từ lưới nội chấtkhông
hạt , mang đến bộ máy gôn gi , prôtêin tiếp tục
được tái tiết mang tới màng sinh chất để tiết ra
ngoài )

Giáo
- Tổng hợp lipít , chuyển hoá đường
, phân huỷ chất độc đối với cơ thể
- Điều hoà trao đổi chất , co duỗi cơ

- HS quan sát và nghiên cứu thông tin , trả
lời câu hỏi
Yêu cầu
a- Cấu trúc : Là một chồng túi màng dẹp
xếp cạnh nhau , nhưng tách biệt nhau
b- Chức năng
-Là hệ thống phân phối của TB
- Tổng hợp hoóc môn tạo các túi mang mới
- Thu nhận một số chất mới được tổng hợp
lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh , đóng
gói , chuyển đếnnơi cần thiết hoặc tiết khỏi
TB

- TB thực vật gôn gi là nơi tổng hợp Pôli
saca rit cấu trúc thành TB
* Các màng trong TB có sự liên hệ mật
thiết là diểm khácbiệt với Tb nhân sơ vì Tb
nhân sơ không cóhệ thống nội màng
-

4. Củng cố : Đọc kết luận SGK . Làm bài tập ở mục Thiết bị dạy học
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
V. Bổ sung sau bài dạy
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
VI. Phê duyệt giáo án
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

23


Gi¸o ¸n sinh häc 10
viên: Vũ Văn Quy


Tiết thứ 11
Lớp dạy: 10B, C, E, G

Giáo

Ngày soạn: ……/……/………
Ngày giảng: ……/……/………
Bài 10: Tế bào nhân thực

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS mô tả được cấu trúc, chức năng của ti thể , lạp thể
- Chức năng của khôngbào, lizô xôm
2. kĩ năng
- rèn kĩ năng quan sát tranh , phân tích , so sánh , hoạt động nhóm
II- Thiết bị dạy - học
- Tranh SGK , Tranh ĐVNS
- Tranh câm ti thể , lạp thể
- Phiếu học tập
III Hoạt động dạy - học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
1. Kiểm tra bài cũ :
- Cấu trúc nhân tế bào? Đặc điểm nào khác vùng nhân của Tb nhân sơ
- Phân biệt lưới nội chất có hạt và không hạt
3. Bài mới
Hoạt động 1
Tìm hiểu ti thể
Mục tiêu : Mô tả cấu trúc của ti thể, chức năng của ti thể
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS -Nội dung

GV yêu cầu Hs chú thích trên tranh câm
- HS nghiên cứu thôngtin
Các bộ phận của ti thể
- Chú thích tranh câm
- Mô tả cấu trúc của ti thể ?
- Mô tả cấu trúc ti thể
Gv yêu cầu lớp nhận xét
yêu cầu :
- GV đánh giá và giúp HS hoàn thiện kiến
a- Cấu trúc
thức
-Phía ngoài ti thể là lớp màng kép bao bọc
+ Màng ngoài trơn không gấp khúc
*Màng trong ti thể códiện tíchlớnhơn nhờ có +Màng trong : Gấp nếp tạo thành mầơn sâu
nếp gấp
vào chất nền , trên bề mặt mào có en zim hô
+ có enzim liên quan đến phản ứng sinh hoá
hấp
của TB
- Bên trong chấtnến chứa ADN và ri bô xôm
- TB nào của người có nhiều ti thể nhất?
( TB cơ tim )
TB ở cơ quan nào hoạt động nhiều thì chứa
nhiều ti thể vì cần nhiều năng lượng
* Số lượng , vị trí của ti thể thay đổi phụ
b. Chức năng
thuộc vào môi trường và trạng thái sinh lí của - Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của TB
tế bào
dưới dạng các phân tử ATP


24


Gi¸o ¸n sinh häc 10
Giáo
viên: Vũ Văn Quy
- TB gan có 2500 ti thể
- TB cơ ngực của chim bay cao , xa chứa
2800 ti thể
- Chức năng ti thể là gì ?
- Tại sao nói ti thể là nhà máy năng lượng của
TB
- Ngoài ti thể , trong TB còn có nhà máy
năng lượng nào nữa không ?
Hoạt động 2
Tìm hiểu lục lạp
Mục tiêu
-Mô tả cấu trúccủa lục lạp và chức năng của nó
-Gv hỏi : Lục lạp có cấu tạo thế nào ?
- HS quan sát hình vẽ , nghiên cứu thông tin
- Mô tả cấu trúc của lục lạp
- Lớp nhận xét , bổ sung , kết luận :
a- Cấu trúc:
- Lục lạp là bào quan chỉ có ở TB thực vật
- Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc
- Bên trong gồm 2 thành phần :
+ Chất nền không màu có chứa ADN và ri bô
- Tại sao lá cây có màu xanh ? Do có diệp lục xôm
, Khi ánh sáng chiếu vào lá thì diệp lục phản
+ Hệ thống túi dẹt gọi là tilacô ít

xạ lại ánh sáng màu xanh lục mà không hấp
Màng tilacô ít chứa diệp lục và en zim quang
thụ nên ta thấy lá cây cómàu xanh
hợp
- Tại sao mặt trên lá có màu xanh thẫm hơn
Các tilacô ít xếp chồng lên nhau tạo thành cấu
mặt dưới? ( Diệp lục tạo thành ngoài ánh
trúc gọi là gra na
sáng nên mặt trên có nhiều diệp lục hơn )
Gra na nối với nhau bằng hệ thống màng
- Lục lạp có chức năng gì ?
- Làm thế nào biết lục lạp có chức năng
quanh hợp cho Tb ?
- Trong sản xuất tạo ĐK cho cây nhận được
nhiều ánh sáng
( mật độ trồng , loại cây ưa bóng ưa sáng cho
phù hợp )

b- Chức năng :
- Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng
chuyển năng lượng ánh sáng thành năng
lượng hoá học
- lục lạp thực hiện chức năng quang hợp cho
TB thực vật

Hoạt động 3
Một số bào quan khác
Mục tiêu
- Trình bày cấu tạo ,chức năng của không bào và lizô xôm
- GV yêu cầu HS trả lời :

1. Không bào
Cấu trúc và chức năng của không bào ?
Hs quan sát tranh ĐVNS và nghiên cứu thông
tin nêu được cấu trúc , chức năng của không
bào
a- Cấu trúc
- Ngoài có màng bao bọc
- Trong là dịch bàochứa chất hữu cơ và ion
khoáng tạo áp suất thẩm thấu
- Vì sao TB thực vật còn non chứa nhiều
b- Chức năng :
không bào ?
Tuỳ thuộc loại TB và tuỳ loài
- Vì sao TB ĐV hầu như không có không
- Dự trữ chất dinh dưỡng , chất phế thải
bào ?
- Giúp TB hút nước

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×