Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Viêm xoang cấp và mãn tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.5 MB, 22 trang )

Viêm xoang
Mục tiêu học tập:
Sau khi học xong, học viên phải:
1- Mô tả đợc vị trí các xoang mũi, sự liên hệ giữa mũi
và xoang.
2- Nêu đợc các nguyên nhân gây viêm xoang.
3- Trình bày đợc các triệu chứng cơ bản của viêm
xoang cấp và mạn.
4- Nêu đợc cách chẩn đoán viêm xoang cấp tính và mạn
tính.
5- Nêu đợc hớng điều trị các loại viêm xoang.






I. Sơ lợc về giải phẫu các xoang mặt.
Xoang là các hốc rỗng
nằm trong các xơng
sọ - mặt và có liên
quan mật thiết với
hốc mũi.
Mỗi ngời có có 5 đôi
xoang, chia làm hai
nhóm:
+ Nhóm xoang trớc có
lỗ mở thông vào khe
mũi giữa, gồm các
xoang:1: xoang trán,
2:xoang sàng trớc.


3:xoang hàm,
Sọ thẳng



Hình chiếu của mũi và
các xoang trớc trên mặt


+ Nhóm xoang sau có lỗ mở thông vào khe mũi
trên, gồm các xoang: xoang bớm, xoang sàng
sau.



Cắt đứng dọc qua
hốc mũi:

Cho thấy : xoang trán xoang bớm và
hệ thống xoang sàng


- Niêm mạc lót trong xoang liên tiếp với niêm mạc mũi.
Đó là niêm mạc biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển
Bệnh lý của mũi xoang luôn gắn chặt chẽ với nhau.

Sơ đồ biểu mô n/m mũi
xoang

Thành ngoài hốc

mũi


- Khe trên cùng, phía trên cuốn mũi trên có vùng n/m khứu giác.
Các sợi khứu giác ở đây chui qua lỗ sàng để lên hành khứu
vào thần kinh trung ơng
- Các răng hàm trên số 5,6,7 có chân răng liên qua gần với đáy
xoang hàm.

Hành khứu


a



II. Nguyên nhân gây viêm xoang.

Viêm xoang là bệnh khá phổ biến, chiếm 2,5% - 4% dân số.
Nguyên nhân rất đa dạng, đợc chia thành nhiều nhóm:






1.
2.
3.
4.


Nhóm
Nhóm
Nhóm
Nhóm

nhiễm trùng:
dị ứng:
chấn thơng:
các nguyên nhân khác:


a






III. Triệu chứng lâm sàng
A. Triệu chứng lâm sàng của viêm xoang cấp tính.
1. Toàn thân:.
Thờng có nhiễm trùng ở mức độ nhẹ hoặc vừa
2. Cơ năng:
- Đau:
Đau có vị trí rõ rệt, đau thành cơn.
- Chảy mũi:
Có tính chất đặc, xanh hoặc vàng, không mùi
hoặc mùi tanh.
Thờng chảy liên tục 2 tuần

trở lên
- Ngạt tắc mũi: Từng lúc hoặc liên tục, ngạt luân phiên.
nhỏ thuốc mũi còn đáp ứng.
- Ho, khạc đờm : Đặc biệt là sáng ngủ dậy, do khi nằm thì
nhày mũi chảy
xuống họng.
- ù tai, giảm nghe: Do quá trình viêm làm phù nề, tắc vòi
tai.
- Rối loạn ngửi:
Giảm ngửi chứ không mất ngửi hoàn toàn.









3. Thực thể.

Soi mũi trớc:
- Niêm mạc mũi và họng đều phù
nề, xung huyết đỏ
- Nhiều mủ đặc đọng ở sàn
mũi, khe mũi
- Không thể xì hết sạch mũi.
Soi mũi sau:
- Mủ ở các khe trên và giữa, đôi
khi thấy mủ ở khe bớm - sàng.

mủ
Tìm điểm đau:
- ấn tay ở mặt trớc các xoang
thấy có phản ứng đau

Khe giữa có

Niêm mạc xung
huyết đỏ


anh






B. Triệu chứng của viêm xoang mạn tính.
1. Toàn thân.
- Nghèo nàn
- Đôi khi có sốt nhẹ về chiều do rối loạn thần kinh thực vật.
2. Cơ năng.
- Đau:
Thờng nhức đầu âm ỉ, mơ hồ, không có
điểm đau rõ rệt
- Chảy mũi:
Mủ đặc xanh hoặc vàng, không có mùi
(viêm xoang do răng thì mủ có mùi thối khẳn).
Quá trình chảy kéo dài trên hai tháng.

- Ngạt tắc mũi:
Do phù nề niêm mạc, thoái hoá cuốn hoặc do polyp mũi
- Mất ngửi:
Do bịt tắc đờng thông khí lên vùng
ngửi.
- Có thể ù tai, giảm nghe do tắc vòi tai.
- Ho, khạc đờm


â

1

3.

Thực thể.

- Giai đoạn sớm: niêm mạc
mũi phù nề, nhợt nhạt, mủ
đọng ở các khe, cuốn..
- Giai đoạn muộn hơn: có
hình ảnh thoái hoá niêm
mạc nh: gờ Kauffmann, pô
líp mũi...

Gờ Cauffmann (n/m thoái
hóa):




Mủ ở khe giữa :1&2.

2


Mét sè ¶nh minh häa

Mñ khe gi÷a vµ
P«lÝp mòi

C¸c d¹ng p« lÝp


ảnh chụp CT scan:








4. Cận lâm sàng.
- Chụp X quang:
T thế Blondeau: xem
các xoang trớc.
T thế Hirtz: xem
các xoang sau.
- Chọc dò xoang: Vừa
để chẩn đoán và để

điều trị
- Chụp cắt lớp vi tính:
Thực hiện đợc ở cơ sở
có điều kiện.

ảnh chụp X
quang:


IV. Thể lâm sàng.











1.Viêm xoang do răng:
- Tổn thơng các răng hàm
trên số 5, 6, 7 là nguyên
nhân.
- Do vi trùng từ răng miệng
vào xoang gây tình trạng
nhiễm khuẩn yếm khí
nên mủ đặc, thối khẳn.
- Thờng chỉ xảy ra ở một

bên.
- Nếu nghi ngờ kết hợp
chụp phim Blondeau với
phim răng.
- Điều trị loại này phải kết
hợp chữa xoang với loại bỏ
răng sâu.



Răng sâu dẫn đến viêm xoang


2. Viêm xoang ở trẻ em:
- Hay gặp nhất là viêm xoang sàng cấp, trẻ bị sng tấy ở vùng
gốc mắt - mũi.
Trờng hợp vỡ xơng giấy sẽ biến
chứng xuất ngoại ổ mắt


â













3. Viêm xoang trớc.
Các biểu hiện đều ở phía trớc:
- Đau nhức vùng trớc mặt: trán, gò má, thái dơng.
- Bệnh nhân hay xì mũi ra cửa mũi trớc.
- Soi mũi trớc: thấy mủ nhầy đọng ở khe giữa.
4. Viêm xoang sau.
Triệu chứng biểu hiện ra phía sau:
- Đau nhức vùng đỉnh chẩm.
- Bệnh nhân hay khịt khạc ra nhầy mũi.
- Soi mũi sau: thấy mủ đọng ở khe trên.


anh










V. Tiến triển và biến chứng.
1. Biến chứng nội sọ:
- Viêm màng não, apxe não... chủ yếu do xoang sàng, xoang trán.
2. Biến chứng mắt:

- Tổn thơng thần kinh thị giác, tổ chức liên kết của mắt ...
do xoang bớm, xoang sàng trớc, sàng sau.
3. Biến chứng tai: Viêm xoang dẫn đến viêm tắc vòi tai.
4. Biến chứng phổi:
- Viêm xoang mạn tính dễ gây viêm phế quản mạn tính co thắt,
đặc biệt là ở trẻ nhỏ, giãn phế quản ở ngời già.
5. Biến chứng nhiễm trùng huyết: Hiếm gặp.


a







VI. Chẩn đoán.
1. Chẩn đoán xác định.
1.1. Viêm xoang cấp tính:
- Sốt, mệt mỏi.
- Đau nhức vùng đầu, mặt.
- Xì mũi đặc kéo dài hơn 2 tuần.
- Khám: hốc mũi xung huyết đỏ, mủ nhầy đọng ở các
khe cuốn.
1.2. Viêm xoang mạn tính:
- Xì mũi đặc kéo dài hơn 2 tháng.
- Khám mũi: niêm mạc mũi phù nề, nhợt nhạt, hoặc
thoái hoá, có polip.
- X quang có hình ảnh tổn thơng các xoang.



â








2. Chẩn đoán phân biệt.
2.1. Phân biệt viêm xoang cấp với viêm mũi cấp:
2.2. Phân biệt viêm xoang mạn tính với:
+ K sàng hàm (K xoang):
+ Viêm xoang do răng chẩn đoán
phân biệt với dị vật mũi


So s¸nh


â




VII. Hớng điều trị.
1. Điều trị nội khoa (điều trị bảo tồn).
- Toàn thân:

+ Kháng sinh liều cao, phối hợp liên tục trong 1-2
tuần.
+ Chống viêm, giảm phù nề.
+ Hạ sốt, giảm đau, kháng histamin nếu cần.
- Tại chỗ:
+ Nhỏ mũi, khí dung, đặt thuốc mũi bằng dung
dịch KS + hydrocortisol.
+ Chọc rửa xoang khi đã qua viêm cấp.


( Tiếp theo )

2. Điều trị ngoại khoa.

Phẫu thuật xoang
áp dụng cho những tr
ờng hợp viêm xoang
mạn tính điều trị bảo
tồn nhng không khỏi
hoặc đã có polip, thoái
hoá cuốn.



.

The end




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×