Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

TL bệnh mắt học đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.3 MB, 18 trang )

ViÖn y häc lao ®éng

vÖ sinh m«i trêng
Líp tËp huÊn
Khoa søc khoÎ trêng häc
M¾t häc ®êng
18/08/2008


Một số biện pháp chăm sóc mắt dự phòng
trong trờng học
Phân biệt sự khác nhau giữa y học DF và y học
ĐT.
Mc ích
Đối tợng
Chn đoán
Điều trị
Nhãn
khoa dự phòng: Là một khái niệm mới, nh
Kết quả
ng cũng
lý của
học
dự khoa
phòng
Phân
biệttrên
đợcnguyên
nhãn khoa
DFyvà
nhãn


ĐT.là áp
dụng vào các chơng trình phòng chống mù lòa
để có thể cải thiện giảm số ngời mù trong một
cộng đồng
Ví dụ về chăm sóc mắt dự phòng:
-Chấn thơng mắt: phòng ngừa các CT và hậu
quả của mù lòa = các chơng trình giáo dục về
an toàn mắt












Mắt hột: Qua chẩn đoán, điều trị sớm khám tại
trờng học chú ý trẻ em dới 5 T, tăng cờng vệ sinh
cá nhân (rửa tay, rửa mặt). đa vào học ngoại
khóa v.v
Các cấp cứu ban đầu: cấp cứu bỏng mắt, lấy dị
vật nông,một số các vết rách nhỏ gọn nông ở da
mi,v.v.. chúng ta cũng cần biết, để giải quyết
làm giảm thiểu những biến chứng.
Mù lòa do dinh dỡng:
Tật khúc xạ: Trờng học có chế độ khám định kỳ

lần lợt để phát hiện, quản lý TL và TKX cho học
sinh
Bệnh viêm kết mạc sơ sinh
Các chơng trình giáo dục về an toàn mắt trong


CấU TạO GIảI PHẫU SINH Lý THị GIáC
Mắt là một cơ quan cảm thụ. Hệ thống thị giác
(mmắt,NC cấu trúc nâng đỡ, và những phần
nối tiếp thần kinh cảm thụ ở não) tạo nên cảm
thụ thị giác, có lẽ đây là cảm giác quan trọng
nhất của con ngời
Thị giác là một chức năng phức tạp nó bao gồm
cả một quá trình nhiều động tác diễn ra trong
và ngoài mắt.
- GĐ đầu: nhìn cảnh vật bên ngoài
- GĐ hai: hình ảnh đó đợc đa lên não theo dây
thần kinh thị giác và các đờng dẫn truyền.
- GĐ ba: ảnh đó đợc nhận thức ở các trung khu
thị gác nằm sau vỏ não


Cấu tạo giải phẫu
I. Các thành phần bảo vệ
nhãn cầu
+ Hốc mắt:
+ Mi mắt:
+ Tuyến lệ và lệ
đạo:



chú ý:
* Mi mắt:
Một số bệnh hay gặp: sụp mi, hở mi,
quặm mi.
* Tuyến lệ:
một số bệnh hay gặp: teo tuyến lệ, viêm
tắc mủ túi lệ, chắp lẹo
* Hốc mắt:
Trong hốc mắt ta chú ý thành trong mỏng
dễ đục để đi vào hốc mũi. Làm phẫu
thuật tiếp khẩu túi lệ, thành ngoài vì nó
mỏng trong chấn thơng dễ bị vỡ


II. Nhãn cầu
+ Củng mạc- giác mạc + Màng bồ đào
* Mống mắt
* Thể mi
* Mạch mạc

- Củng mạc:
- Giác mạc: trong, rất quan trọng để đem lại thị
lực tốt nhất.
- Mống mắt: nh một màn chắn, do điều chỉnh
AS vào mắt, sau khi đi qua đồng tử, AS qua thể
thủy tinh và DK để đi tới VM.


Thể mi: làm cho thể thủy tinh dày lên và

mỏng đi, quá trình này đợc gọi là điều
tiết.
- Hắc mạc: có tác dụng nh một buồng tối (ta
có thể gặp:
- Võng mạc: là màng thần kinh Toàn bộ các
cấu trúc: giác mạc, tiền phòng, mống mắt,
vùng bè, phần củng mạc tơng ứng và thể
thủy tinh đợc gọi là bán phần trớc nhãn cầu.
- Toàn bộ các phần: thể mi, hắc mạc, dịch
kính, võng mạc, đầu thị thần kinh (đĩa
thị) và phần củng mạc tơng ứng đợc gọi là
bán phần sau nhãn cầu.
-


III. Các môi trờng trong suốt:

* Thuỷ dịch
*
Thể thuỷ
tinh
* Dịch kính
mạc truyền thần kinh thị giác
Các đ*Võng
ờng dẫn
Dây thần kinh thị giác
Giao thoa thị giác
Giải thị giác
Thể +
gối ngoài

Trung tâm thị giác


Thị lực






Mục đích đo thị lực:
Thị lực và thị lực có chỉnh kính
Các yếu tố ảnh hởng đến thị lực
Định nghĩa:
Phơng pháp đo thị lực
- Nguyên tắc:
- Cách ghi thị lực:
- Các mức thị lực





MấY THủ THUậT THÔNG THờng trong nhãn khoa
1. Rửa mắt
Mc ớch: - Sạch, quang mt, BN nhìn cho d, khám cho tt.
- Loại trừ các DV,hoá chất,bụi bẩn, trong trờng hợp hoá chất,
bị bỏng vào mắt...
Cách rửa:
2. Rỏ thuốc nớc:

- Thực hiện 3 đúng. đúng tên thuốc đúng tên bn, đúng đ
ờng dùng
- chú ý t thế BN
- Phải lau mắt trớc khi nhỏ
- Khi nhỏ thuốc không đợc đụng đầu ống thuốc vào mi
mắt, lông mi, nhỏ vào cùng đồ dới.
Sau nhỏ di động mi mắt cho thuốc dàn đều khắp
toàn bộ giác mạc
3. Tra thuốc mỡ:
Chú ý nhãn thuốc, thời hạn sử dụng
3.Cách lộn mi để khám kết mạc:


BÖnh m¾t hét


Báng m¾t


I. ChÊn th¬ng m¾t


Xin trân trọng cảm ơn!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×