Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.07 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 12
BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
- Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của quần
thể.
- Biết cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
- Nêu được xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối
gần.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất chăn nuôi.
II. Phương tiện dạy học:
Bảng 1: Sự biến đổi tỉ lệ thể dị hợp và thể đồng hợp trong quần thể tự thụ phấn

Thế hệ Tỷ lệ KG đồng hợp

Tỷ lệ KG dị hợp

Kiểu gen
Aa

0

0

100(1)

1

50% (1- 1/2)

50%(1/2)



2

75%

25%

3

87,5%

12,5%

……….
n

Bảng 16 sách giáo khoa.
III. Tiến trình tổ chức bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

TaiLieu.VN

Page 1


Hoạt động của thầy
*Hoạt động 1: tìm hiểu
các đặc trưng di truyền

của quần thể.
GV cho học sinh quan
sát tranh về một số quần
thể, yêu cầu học sinh cho
biết quần thể là gì?
? Mỗi quần thể được đặc
trưng bởi những thành
phần nào.
?Vậy làm thế nào để xác
định được vốn gen của một
quần thể?
Yêu cầu nêu được:
+ Xác định được tần số
alen.

Hoạt động của tro

Nội dung
I. Các đặc trưng di truyền của
quần thể
1. Định nghĩa quần thể:

Quần thể là một tổ chức của các
cá thể cùng loài, sống trong cùng
một khoảng không gian xác định,
HS nhớ lại kiến thức đã ở vào một thời điểm xác định và
học kết hợp với quan sát có khả năng sinh ra các thế hệ con
tranh nhắc lại khái niệm cái để duy trì nòi giống.
quần thể.
2. Đặc trưng di truyền của

HS nêu đặc trưng của quần thể:
quần thể là vốn gen.
* Vốn gen : tập hợp tất cả các alen
có trong quần thể ở một thời điểm
xác định, các đặc điểm của vốn
gen thể hiện thông qua các thông
HS đọc thông tin SGK để số là tần số alen và tần số kiểu
trả lời.
gen.
* Tần số alen:

=> Vốn gen được thể hiện
- Tỉ lệ giữa số lượng 1 loại alen
+ Xác định thành phần qua tần số alen và tỉ số KG nào đó trên tổng số alen được tạo
kiểu gen của quần thể.
của quần thể.
ra.
? Tần số alen được tính
Ví dụ: Quần thể đậu Hà lan gen
bằng cách nào ?
HS nghiên cứu SGK trả quy định màu hoa đỏ có 2 loại
alen: A - là hoa đỏ, a – là hoa
lời.
trắng.
Giả sử quần thể đậu có 1000 cây
với 500 cây có KG AA, 200 cây
HS dựa vào kiến thức có KG Aa, và 300 cây có KG aa.
(?) Tính tần số alen A trong vừa học hoàn thành bài
quần thể cây này là bao tập của GV.
+ Tổng số alen A

nhiêu?
GV cho HS áp dụng tính
tần số alen của quần thể.

TaiLieu.VN

Page 2


Cây hoa đỏ có KG AA chứa
2 alen A
Cây hoa đỏ có KG Aa
chứa 1 alen A và 1 alen a.
Cây hoa trắng có KG aa
chứa 2 alen a.

= (500 x 2) + 200 = 1200.
+Tổng số alen A và a
= 1000 x 2 = 2000.
Vậy tần số alen A trong quần thể là:
1200
= 0.6
2000

GV yêu cầu HS tính tần HS dựa vào khái niệm để * Tần số kiểu gen của quần thể:
tính tần số alen A trong
số alen a?
Tần số của một loại kiểu gen
quần thể.
nào đó trong quần thể được tính

bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu
gen đó trên tổng số cá thể có trong
? Tần số alen của quần
quần thể.
thể được tính bằng cách
Tần số KG AA trong quần thể là
nào ?
500 / 1000 = 0.5
Chú ý: Tùy theo hình thức sinh
HS nghiên cứu SGK trả sản của từng loài mà các đặc trưng
lời.
của vốn gen cũng như các yếu tố
làm biến đổi vốn gen của quần thể
GV yêu cầu HS áp dụng
ở mỗi loài có khác nhau.
khái niệm tính tần số các
kiểu gen trong quần thể.
II. Cấu trúc di truyền của quần
thể tự thụ phấn và giao phối
GV yêu cầu HS tương tự
gần.
tính tần số kiểu gen Aa và
aa?
1. Quần thể tự thụ phấn.
HS áp dụng tính tần số
kiểu gen AA, Aa và aa.

*Hoạt động 2: tìm hiểu
cấu trúc di truyền của
quần thể

GV cho HS quan sát một
số tranh về hiện tượng

TaiLieu.VN

* Công thức tổng quát cho tần số

Page 3


thoái hóa do tự thụ phấn.
GV vấn đáp gợi ý để rút
ra kết luận:
P:

Aa

x

kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần
thể tự thụ phấn là:
n

�1 �
Tần số KG AA=( 1  � �)/2
�2 �

Aa HS quan sát tranh, thảo
n
F1: 50% đồng hợp ( AA + luận nhanh và hoàn thành

�1 �

aa) : 50% dị hợp (Aa)
sơ đồ lai theo gợi ý của Tần số KG Aa = �
�2 �
n
F2: 75% đồng hợp : 25% dị giáo viên.
�1 �
Tần số KG aa = ( 1  � �)/2
hợp
�2 �

F3 : 87,5% đồng hợp :
12,5% dị hợp
.
Fn : Cơ thể dị hợp: ( ½)n
Cơ thể đồng hợp : 1 – ( ½)
GV treo bảng 16, yêu
cầu HS điền tiếp số liệu
vào bảng?
GV đưa đáp án: Thế hệ thứ
n có Kiểu gen AA = { (
n

�1 �
1  � �) /2 }. 4n
�2 �

HS nghiên cứu và điền vào * Kết luận:
bảng số liệu.

n

�1 � n
4
Kiểu gen Aa = � ��
�2 �

Thành phần kiểu gen của quần thể
n

�1 �
Kiểu gen aa = { (1  � �) /
�2 �

2 }. 4n
GV yêu cầu HS rút ra nhận
xét về tần số kiểu gen qua
các thế hệ tự thụ phấn?

cây tự thụ phấn qua các thế hệ se
thay đổi theo hướng tăng dần tần
số kiểu gen đồng hợp tử và giảm
dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
2. Quần thể giao phối gần

TaiLieu.VN

Page 4



* Khái niệm:
GV nêu câu hỏi, yêu cầu
HS tham khảo SGK trả lời. HS nêu được tần số kiểu
- Đối với các loài động vật, hiện
? Giao phối gần là gì?
gen dị hợp giảm dần, tần
số kiểu gen đồng hợp tăng
tượng các cá thể có cùng quan hệ
dần.
? Cấu trúc di truyền của
quần thể giao phối gần
thay đổi như thế nào?

huyết thống giao phối với nhau thì
được gọi là giao phối gần.

HS tham khảo SGK, trả
- Cấu trúc di truyền của quần thể
? Tại sao luật hôn nhân lời nhanh câ hỏi của GV.
gia đình lại cấm không cho
giao phối gần se biến đổi theo
người có họ hàng gần
trong vòng 3 đời kết hôn
hướng tăng tần số kiểu gen đồng
với nhau?
hợp tử và giảm tỉ lệ kiểu gen dị
GV liên hệ quần thể
người: hôn phối gần 
sinh con bị chết non, HS nêu được: tần số kiểu hợp tử.
khuyết tật di truyền 20- gen dị hợp giảm dần, tần

30% --> cấm kết hôn trong số kiểu gen đồng hợp tăng
vòng 3 đời.
dần.

IV. Củng cố:
Giáo viên cho học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1:

Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?

A. Hiện tượng thoái hoá.
B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
C. Tạo ưu thế lai.
D. Tạo ra dòng thuần.

TaiLieu.VN

Page 5


E. Các gen lăn đột biến có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp.
Câu 2: Cơ sở di truyền học của luật hôn nhân gia đình: “cấm kết hôn trong họ hàng
gần” là:
A. ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai.
B. Gen trội có hại có điều kiện át chế sự biển hiện của gen lặn bình thường ở trạng thái dị
hợp.
C. ở thế hệ sau xuất hiện các biển hiện bất thường về trí tuệ.
D. Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường
về kiểu hình.
Câu 3: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ

phấn để:
A. Củng cố các đặc tính quý.
B. Tạo dòng thuần.
C. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần.
D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai, tạo giống mới.
E. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ phấn
thứ n, kết quả sẽ là:
A. AA = aa= (1-(1/2)n -1)/2 ; Aa = (1/2)n -1
B. AA = aa = (1/2)n ; Aa = 1 - 2(1/2)n
C. AA = aa = (1/2)n+1 ; Aa = 1 - 2(1/2)n +1
D. AA = aa = (1-(1/2)n+1)/2 ; Aa = (1/2)n +1
E. AA=aa=(1-(1/2)n)/2 ; Aa=(1/2)n
Đáp án:
Câu 1. C

Câu 3: E

Câu 2. D

Câi 4: E

V. Hướng dẫn học bài
- Về nhà học bài và làm bài tập cuối sách giáo khoa

TaiLieu.VN

Page 6



- Tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối.

TaiLieu.VN

Page 7



×