Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Quản lý hoạt động học tập ở trường trung cấp xây dựng số 4 bộ xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN VĂN QUANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Ở TRƯỜNG
TRUNG CẤP XÂY DỰNG SÓ 4 - BỘ XÂY DỰNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Trần Hữu Luyến

THÁI NGUYÊN - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Trần Văn Quang.
Sinh ngày: 15/ 12/ 1964.
Nghề nghiệp: Trưởng khoa Cơ bản Cơ sở.
Tôi xin cam đoan những nội dung tôi trình bày trong luận văn này là kết
quả sau quá trình tìm hiểu và nghiên cứu của bản thân. Nội dung và thể thức
trình bày đảm bảo yêu cầu của luận văn Thạc sĩ. Những kết quả nghiên cứu và ý
tưởng của các tác giả khác đã được công bố đều được trích dẫn cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ ở bất kỳ Hội đồng bảo vệ luận
văn Thạc sĩ nào và chưa được công bố trên bất kỳ phương tiện thông tin nào.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung tôi đã cam đoan ở
trên.
Thái Nguyên, ngày tháng


năm 2014

Tác giả

Trần Văn Quang

i


LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cám ơn tới Ban giám hiệu, các giáo sư, phó giáo
sư, giảng viên, những người đã tham gia giảng dạy lớp Cao học, chuyên ngành
Quản lý giáo dục khóa 20 của trường Đại học sư phạm, Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin bày tỏ lời cám ơn chân thành tới GS.TS Trần Hữu Luyến người đã
trực tiếp hướng dẫn, dành nhiều thời gian, công sức để chỉ bảo tận tình cho tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi xin ghi nhận và cám ơn
sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám hiệu, phòng Đào tạo, phòng Tổ chức – Hành
chính, các Khoa chuyên môn, các em học sinh trường trung cấp Xây dựng số 4,
cùng bạn đồng nghiệp và gia đình đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo cùng
các bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, ngày tháng

năm 2014

Tác giả

Trần Văn Quang


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ...........................................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................................
iv

DANH

MỤC

BẢNG

................................................................................................................. v DANH MỤC BIỂU
ĐỒ

...........................................................................................................

vi

MỞ

ĐẦU.................................................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài
........................................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học....................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
.................................................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
....................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu
...........................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn
........................................................................................................4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Ở
TRƯỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG ................................................................................... 5

1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
.................................................................................5
1.1.1 Nghiên cứu tại nước
ngoài................................................................................5
1.1.2 Nghiên cứu tại Việt Nam
..................................................................................7

3


1.2 Các khái niệm
...........................................................................................................8
1.2.1 Quản lý ...............................................................................................................8
1.2.2 Hoạt động
.........................................................................................................10
1.2.3 Hoạt động học tập............................................................................................11

1.2.4 Quản lý hoạt động học tập
..............................................................................12
1.3 Nội dung hoạt động học tập ở trường Trung cấp Xây dựng
..............................14

4


1.3.1 Học tập văn hóa
...............................................................................................14
1.3.2 Học tập chuyên môn và nghiệp vụ
................................................................15
1.3.3 Hoạt động học tập chính trị
............................................................................15
1.4 Nội dung quản lý hoạt động học tập ở trường Trung cấp Xây
dựng.................16
1.4.1 Quản lý mục tiêu học tập
................................................................................16
1.4.2 Quản lý chương trình học tập
........................................................................17
1.4.3 Quản lý kế hoạch học
tập...............................................................................18
1.4.4 Quản lý nội dung học
tập...............................................................................19
1.4.5 Quản lý hình thức tổ chức và phương pháp học tập
....................................20
1.4.6 Quản lý về kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập..............................................21
1.4.7 Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị học
tập................................................22

1.4.8 Quản lý hoạt động học tập trên lớp và ngoài lớp của học sinh
...................23
1.5 Hiệu trưởng là chủ thể quản lý hoạt động học tập ở trường Trung cấp
Xây
dựng................................................................................................................................24
1.5.1 Hiệu trưởng trường Trung cấp xây dựng
......................................................24
1.5.2 Chức năng, quyền hạn của hiệu trưởng trường Trung cấp Xây
dựng........25
1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động học tập ở trường Trung cấp
Xây
dựng................................................................................................................................26
4


1.6.1 Các yếu tố thuộc chủ thể quản lý
...................................................................26
1.6.2 Các yếu tố thuộc đối tượng quản lý
...............................................................27
1.6.3 Các yếu tố thuộc môi trường học
tập.............................................................27
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1......................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Ở TRƯỜNG
TRUNG CẤP XÂY DỰNG SỐ 4, BỘ XÂY DỰNG ............................................................
31

2.1 Khái quát về trường Trung cấp Xây dựng số 4
...................................................31
2.1.1 Quá trình xây dựng và phát triển trường Trung cấp Xây dựng số
4...........31

2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ và ngành nghề đào tạo của
trường
Trung cấp Xây dựng số 4
.........................................................................................32
2.1.3 Cơ sở vật chất nhà trường
...............................................................................35

5


2.2 Chất lượng đào tạo Trường Trung cấp Xây dựng số 4 - Bộ Xây dựng
...........36
2.2.1 Thực trạng chất lượng đầu vào (công tác tuyển
sinh)..................................36
2.2.2 Thực trạng chất lượng quá trình đào tạo
.......................................................37
2.2.3 Thực trạng chất lượng đầu ra (học sinh tốt nghiệp và việc
làm).................38
2.3 Thực trạng nội dung hoạt động học tấp ở Trường Trung cấp Xây dựng số 4
Bộ Xây dựng .................................................................................................................39
2.3.1 Thực trạng hoạt động học tập văn hóa
..........................................................39
2.3.2 Thực trạng hoạt động học tập chuyên môn và nghiệp
vụ............................40
2.3.3 Thực trạng hoạt động học tập chính
trị..........................................................41
2.4 Thực trạng quản lý hoạt động học tập ở trường Trung cấp Xây dựng số 4 Bộ
Xây dựng .......................................................................................................................42
2.4.1 Thực trạng quản lý mục tiêu, nhiệm vụ học tập
..........................................42

2.4.2 Thực trạng quản lý chương trình học tập
......................................................44
2.4.3Thực trạng quản lý nội dung học tập
..............................................................46
2.4.5 Thực trạng quản lý hình thức tổ chức và phương pháp học
tập.................47
2.4.6 Thực trạng quản lý về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
...........................48
2.4.7 Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập
.............................51
2.4.8 Thực trạng quản lý hoạt động học tập trên lớp và ngoài lớp của học sinh
.....52

6


2.4.8 Thực trạng quản lý nề nếp dạy và
học...........................................................53
2.4.1 Thực trạng các yếu tố thuộc chủ thể quản lý
................................................53
2.4.2 Thực trạng các yếu tố thuộc đối tượng quản lý
............................................54
2.4.3 Thực trạng các yếu tố thuộc môi trường học tập
..........................................56
2.5 Đánh giá chung công tác quản lý hoạt động học tập trường Trung cấp
Xây dựng số 4 - Bộ Xây dựng
.............................................................................................58
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2......................................................................................................... 61
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Ở TRƯỜNG TRUNG
CẤP XÂY DỰNG SỐ 4, BỘ XÂY DỰNG ........................................................................... 62


3.1 Nguyên tắc đề xuất biện pháp
...............................................................................62
3.1.1 Nguyên tắc đảm bảo tính khoa
học...............................................................62

7


3.1.2 Nguyên tắc đảm bảo tính cần
thiết.................................................................62
3.1.3 Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
...................................................................62
3.1.4 Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ
.................................................................63
3.1.5 Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
................................................................63
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
.................................................................63
3.2 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động học tập trường
Trung cấp Xây dựng số 4 - Bộ Xây dựng
..............................................................................63
3.2.1. Biện pháp nâng cao nhận thức về sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản
lý hoạt động học tập trường Trung cấp Xây dựng số 4 - Bộ Xây
dựng...................63
3.2.2 Đổi mới công tác quản lý mục tiêu, kế hoạch, chương trình học tập
........66
3.2.3 Biện pháp cải tiến nề nếp
học.........................................................................68
3.2.4 Biện pháp xây dựng tổ chức, chỉ đạo, điều khiển hoạt động học tập

trường
Trung cấp Xây dựng số 4 - Bộ Xây
dựng...............................................................70
3.2.5 Huy động mọi nguồn lực, quản lý chặt chẽ tài chính và đầu tư cơ sở
vật chất có trọng
điểm.....................................................................................................72
3.2.6 Tăng cường và thường xuyên tiến hành công tác kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập
........................................................................................................................79
3.2.7 Xây dựng mối liên kết giữa Nhà trường và Doanh nghiệp nhằm nâng
cao chất lượng học tập
.....................................................................................................82

8


3.3 Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
...............83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................ 95

1. Kết luận......................................................................................................................95
2. Kiến nghị ...................................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 100
PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 102

9


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT


Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

GD - ĐT

2

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CNH

Công nghiệp hóa

5

HĐH


Hiện đại hóa

6

HS

Học sinh

7

GV

Giáo viên

8

HĐHT

Hoạt động học tập

9

RTX

Rất thường xuyên

10

TX


11

KTX

Không thường xuyên

12

ĐTB

Điểm trung bình

13

HT

Giáo dục – Đào tạo

Thường xuyên

Hiệu trưởng

vii


DANH MỤC BẢNG
STT

Nội dung bảng


Trang

1

Bảng 2.1 Chất lượng đầu vào của HS

36

2

Bảng 2.2 Chất lượng học tập của HS

37

3

Bảng 2.3 Tình hình HS tốt nghiệp và việc làm

38

4

Bảng 2.4 Thực trạng hoạt động học tập văn hóa

39

5

Bảng 2.5 Thực trạng hoạt động học tập chuyên môn và nghiệp vụ


40

6

Bảng 2.6 Thực trạng hoạt động học tập chính trị

41

7

Bảng 2.7 Thực trạng quản lý mục tiêu, nhiệm vụ học tập

42

8

Bảng 2.8 Thực trạng quản lý chương trình học tập

44

9

Bảng 2.9 Thực trạng quản lý nội dung học tập

46

10

Bảng 2.10 Thực trạng quản lý hình thức tổ chức và phương pháp


47

học tập
11

49

12

Bảng 2.11 Thực trạng quản lý về kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập
Bảng 2.12 Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị học tập

13

Bảng 2.13 Thực trạng quản lý hoạt động học tập trên lớp và ngoài

53

51

lớp của học sinh
14

Bảng 2.14 Quản lý nề nếp dạy và học

53

15


Bảng 2.15 Thực trạng các yếu tố thuộc chủ thể quản lý

54

16

Bảng 2.16 Thực trạng các yếu tố thuộc đối tượng quản lý

54

17

Bảng 2.17 Thực trạng các yếu tố thuộc môi trường học tập

56

18

Bảng3.1 Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp

85

19

Bảng 3.2 Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp

91

viii



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Tên biểu đồ

Trang

1

3.a Biểu diễn tổng hợp tính cấp thiết của các biện pháp

88

2

3.b Biểu diễn tổng hợp tính khả thi của các biện pháp

93

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong trường học, nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của học sinh chính là
nhiệm vụ học tập, bằng các hoạt động học tập, người học tự hình thành và phát
triển nhân cách của mình, không ai có thể làm thay được, mặc dù trong quá trình
học tập có sự hướng dẫn, giúp đỡ của người dạy. Và trường Đại học có trách

nhiệm tạo mọi điều kiện thuận lợi về quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ… để
giúp người học có thể hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ học tập.
Quy chế Công tác học sinh được ban hành theo Quyết định số
42/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 13 tháng 08 năm 2007 đã xác định công tác quản
lý hoạt động học tập của học sinh là một trong những công tác trọng tâm ở
trường. Đây là công tác hướng vào thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo con
người Việt Nam phát triển toàn diện, có năng lực cao về chuyên môn, có đạo
đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ, bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với
lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Quản lý hoạt động học tập của học sinh không chỉ giới hạn trong quản lý
giờ học ở trên lớp mà còn gồm cả quản lý việc học sinh tự tổ chức quá trình học
tập của mình thông qua các hoạt động tự học, tự nghiên cứu, học nhóm, tham
quan, thực hành, thực tập, làm bài tập, học ở thư viện... Quản lý hoạt động học
tập bao hàm quản lý thời gian học tập, chất lượng học tập, tinh thần, thái độ và
phương pháp học tập của học sinh.
Trường Trung cấp Xây dựng số 4 là đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng, trụ
sở đóng tại thị xã Phúc Yên - Vĩnh Phúc. Các ngành nghề đào tạo của trường
thuộc nhóm ngành xây dựng, kế toán, cơ khí và điện. Trong những năm gần đây
do tính chất xã hội hoá giáo dục, trước nhu cầu của cơ chế thị trường. Nhà
trường đã xác định mục tiêu đào tạo trong chiến lược phát triển của mình để đưa
trường từ chỗ là một trường công lập chỉ đào tạo theo kế hoạch Nhà nước
trong lĩnh vực xây dựng trở thành một trường đa ngành, đa nghề nhằm từng
bước đáp ứng yêu cầu thực tế của xã hội.
1


Cơ chế thị trường đã đem lại nhiều cơ hội nhưng cũng đang đặt ra rất
nhiều thách thức đối với mọi vấn đề liên quan đến chất lượng đào tạo của Nhà
trường. Điều quan trọng là làm thế nào để Nhà trường đào tạo được nguồn nhân

lực có chất lượng cao, vừa theo kịp, vừa đón đầu, vừa đại trà, vừa mũi nhọn
nhằm đáp ứng được sự phát triển kinh tế của địa phương và cả nước, đủ sức và
kịp thời chủ động hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Đồng thời, phải
hạn chế tối đa các ảnh hưởng tiêu cực của cơ chế thị trường đối với công tác đào
tạo.
Những năm qua, mặc dù Trường Trung cấp xây dựng số 4 đã chú trọng
quan tâm đến việc duy trì, đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo. Tuy nhiên,
công tác đào tạo của Nhà trường còn tồn tại một số vấn đề như quá trình quản lý
đào tạo chưa đồng bộ từ mục tiêu, nội dung chương trình, đội ngũ giáo viên,
phương pháp đào tạo, điều kiện cơ sở vật chất còn hạn chế nên chất lượng đào
tạo chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng lao động đa dạng hiện nay
của thị trường. Trong những năm học 20092013: tỷ lệ học sinh tốt nghiệp loại
giỏi chỉ chiếm từ 1%  4%, học sinh tốt nghiệp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao,
chiếm từ 62%  74%. Để khắc phục tình trạng này cần nhiều biện pháp, trong
đó quản lý tốt hoạt động học tập ở Nhà trường nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo học sinh là rất quan trọng.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: "Quản lý hoạt
động học tập ở trường Trung cấp Xây dựng số 4 - Bộ xây dựng".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động
học tập ở trường Trung cấp Xây dựng số 4, từ đó đề xuất một số biện pháp quản
lý hoạt động học tập góp phần nâng cao chất lượng đào tạo tại trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động học tập ở trường Trung cấp xây dựng số 4 giai
đoạn từ năm 2009 ÷ 2013
2


3.2 Đối tượng nghiên cứu


3


Một số biện pháp quản lý hoạt động học tập ở trường Trung cấp Xây dựng
số 4.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động học tập ở trường Trung cấp Xây dựng số 4 đã đạt được
những kết quả nhất định. Tuy nhiên, vẫn còn những hạn chế, tồn tại do những
yếu tố ảnh hưởng xác định.
Từ thực trạng quản lý hoạt động học tập và yếu tố ảnh hưởng đến quản lý
hoạt động học tập này, có thể đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động học
tập xem xét mang tính cần thiết và khả thi, góp phần nâng cao chất lượng đào
tạo của nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Xây dựng cơ sở lý luận nghiên cứu quản lý hoạt động học tập ở trường trung
cấp xây dựng.
5.2 Làm rõ thực trạng quản lý hoạt động học tập tại trường Trung cấp Xây dựng
số 4.
5.3 Đề xuất một số biện pháp nâng cao quản lý hoạt động học tập tại trường
Trung cấp xây dựng số 4.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1 Về khách thể nghiên cứu
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh Trường Trung cấp Xây dựng
số 4.
6.2 Về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung làm rõ thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh
trường Trung cấp Xây dựng số 4 ở các mặt: quản lý hoạt động học tập trên lớp
và quản lý hoạt động tự học của học sinh. Đề tài không đề cập đến mặt quản lý
hoạt động học tập trên lớp của giáo viên.

Khi xét đến các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý học tập chỉ
trong phạm vi tác động của nhà trường, không đề cập đến các nhân tố vĩ mô tầm
quốc gia.
3


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp các chủ trương, đường lối, Chỉ thị và Nghị quyết của
Đảng, các chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của địa phương và
các tài liệu khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
7.2 Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1 Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thu thập thông tin thông qua phiếu
khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trong trường Trung cấp
Xây dựng số 4.
7.2.2 Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một số cán bộ quản lý, giáo viên có
kinh nghiệm để tìm hiểu thực tiễn của nhà trường nhằm làm sáng tỏ hơn nội
dung nghiên cứu bằng phương pháp điều tra.
7.2.3 Phương pháp quan sát: Tập trung quan sát cách thức tổ chức quản lý của
lãnh đạo và cán bộ quản lý các cấp. Quan sát tình hình giảng dạy của giáo viên
dạy giỏi, của giáo viên mới vào nghề. Quan sát tình hình học tập của học sinh để
nắm bắt thực tế tình hình đang diễn ra ở Nhà trường.
7.2.4 Phương pháp tổng kết, đúc rút kinh nghiệm thực tiễn của trường Trung
cấp xây dựng số 4 về quản lý hoạt động học tập.
7.3 Phương pháp bổ trợ : Phân tích, xử lý các kết quả bằng thống kê toán học
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo,
gồm 03 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận nghiên cứu quản lý hoạt động học tập ở trường
Trung cấp Xây dựng.

- Chương 2: Làm rõ thực trạng quản lý hoạt động học tập ở trường Trung
cấp Xây dựng số 4.
- Chương 3: Đề xuất và làm rõ tính cần thiết, khả thi một số biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động học tập, góp phần nâng cao chất lượng đào
tạo tại trường Trung cấp Xây dựng số 4.


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
HỌC TẬP Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Nghiên cứu tại nước ngoài
Các nhà giáo dục trên thế giới đã đưa ra nhiều quan điểm về hoạt động
học tập của học sinh dựa trên những cơ sở thuyết tâm lý, thuyết giáo dục khác
nhau. Phần lớn những nghiên cứu đều nhấn mạnh tầm quan trọng của hoạt động
học tập đối với sự phát triển tư duy cũng như hình thành thói quen học tập và
nghiên cứu suốt đời cho người học. Các nhà nghiên cứu cũng chỉ ra rằng: muốn
nâng cao năng lực và hiệu quả học tập thì người giáo viên phải biết tổ chức hoạt
động nhận thức, cũng như hướng dẫn tự học cho học sinh.
Ở thế kỷ thứ XVII, J.A.Komenski (1592 – 1670) là người đầu tiên đưa ra
kiến nghị đổi mới một cách sâu sắc quá trình dạy học nói chung và hình thức tổ
chức dạy học nói riêng. Hình thức tổ chức dạy học trên lớp do J.A.Komenski đề
ra là một sáng kiến vĩ đại, có ý nghĩa lý luận và
thực tiễn sâu sắc. Ngày nay, tư tưởng của ông về chế độ dạy học theo lớp với
hình thức tổ chức dạy học trên lớp nói riêng vẫn còn có ý nghĩa tích cực đối với
lý luận dạy học hiện đại.
Tư tưởng của J.A.Komenski đã được tiếp nối và phát triển bởi nhiều nhà
sư phạm lỗi lạc khác như: M.N.Xcatkin, N.A.Danilốp, B.P.Êxipốp, Ia.Lecne,
J.J.Rousseau, John Deway… Theo J.J.Rousseau (1712 – 1778), nhà sư phạm
người Pháp, cần phải chuẩn bị người thiếu niên cho
đời sống xã hội, sự chuẩn bị này cần được thực hiện ở đời sống xã hội trên cơ sở

chú ý đầy đủ đến “sự tự do” của đứa trẻ.
John Dewey (1859 – 1925), nhà sư phạm người Mỹ nổi tiếng đầu thế kỷ
XX đã đưa ra một phương hướng canh tân giáo dục, ông yêu cầu bổ sung vào
vốn tri thức của học sinh những tri thức ngoài sách giáo khoa và lời giảng của
giảng viên, đề cao hoạt động đa dạng của học sinh, đặc biệt là hoạt động thực
tiễn. Ông viết: “Học sinh là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi phương tiện
giáo dục, nói không phải là dạy, nói ít hơn, chú ý nhiều đến việc tổ chức hoạt


động của học sinh.
Vào thập niên 30 của thế kỷ XX, nhà giáo dục nổi tiếng Nhật Bản
Tsunesaburo Makiguchi (1871 – 1944) đã nhấn mạnh: “Giáo viên không bao
giờ học thay cho học viên mà học viên phải tự mình học lấy. Nói khác đi, dù
giáo viên có làm gì đi nữa thì mọi tri thức truyền thụ vẫn không có giá trị nếu họ
không làm cho học sinh tự mình kiểm nghiệm và thực nghiệm những tri thức
đó”.
Trong tác phẩm “Tự học như thế nào”, nhà bác học, nhà văn hóa Nga
N.A.Rubakin (1862 – 1946) đã chỉ ra phương pháp tự học để nâng cao kiến
thức, mở rộng tầm nhìn. N.A.Rubakin đặc biệt chú trọng đến việc đọc sách.
Ông khẳng định: hãy mạnh dạn tự mình đặt câuhỏi rồi tự mình tìm lấy câu trả
lời - đó chính là phương pháp tự học
Năm 1996, hội đồng quốc tế Jacques Delors về giáo dục cho thế kỷ XXI đã gửi
UNESCO bản báo cáo “Học tập – Một kho báu tiềm ẩn”, báo cáo đã phân tích
nhiều vấn đề của giáo dục trong thế kỷ XXI, trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến
vai trò của người học, cách học cần phải được dạy cho thế hệ trẻ.
Trong cuốn sách Cách mạng học tập (1999), Cordon Dryden và Jeannette
Vos đã đề ra công thức MASTER để hướng dẫn người học phát huy năng lực học
tập của bản thân (M: Mind set for success, A: Acquire knowledge, S: Search out
the meaning, T: Trigger the memory, E: Exhibit, R: Reflect how to learn).
Hoạt động học tập của học sinh cũng đã được nhiều nhà tâm lý học trên

thế giới nghiên cứu để đưa ra những khái niệm và cơ chế của hoạt động học tập.
Có thể kể ra những nhà tâm lý học tiêu biểu nghiên cứu về lĩnh vực này như:
Pavlov, Watson, Thorndike, Skiner, J. Piaget, Ghestalt, Benjamin Bloom, X. L.
Vưgốtxki, A.N. Léonchiev…
Hầu hết các nghiên cứu gần đây của các nhà giáo dục đều cho rằng: giáo
dục ở thế kỷ XXI đã có những thay đổi lớn nhằm hướng tới mục tiêu đào tạo
những con người có năng lực tự quyết định. Trong tương lai gần, mỗi người học
sẽ phải có đủ các phẩm chất: tự học (self learning), tự tổ chức (self organizing),
tự quyết định (self defining) và tự phát triển (self developing).
6


1.1.2 Nghiên cứu tại Việt Nam
Chủ tịch Hồ Chí Minh - tấm gương sáng ngời về tự học - đã khuyên
chúng ta“Phải biết tự động học tập”, “Lấy tự học làm cốt”, “Phải nêu cao tác
phong độc lập suy nghĩ và tự do tư tưởng. Đọc tài liệu thì phải đào sâu, hiểu kỹ,
không tin một cách mù quáng từng câu một trong sách, có vấn đề chưa thông
suốt thì mạnh dạn đề ra và thảo luận cho vỡ lẽ”. Tóm lại, Bác đề ra 5 yêu cầu
của quá trình tự học:
Một, Trong việc tự học, điều quan trọng hàng đầu là xác định rõ mục đích
học tập và xây dựng động cơ học tập đúng đắn. Tức là phải hiểu “Học để làm
gì? - Học để sửa chữa tư tưởng - Học để tu dưỡng đạo đức cách mạng - Học để
tin tưởng - Học để hành”.
Hai, Phải tự mình lao động để tạo điều kiện cho việc tự học suốt đời.
Ba, Muốn tự học thành công phải có kế hoạch sắp xếp thời gian học tập,
phải bền bỉ, kiên trì thực hiện kế hoạch đến cùng, không lùi bước trước mọi khó
khăn trở ngại.
Bốn, Phải triệt để tận dụng mọi hoàn cảnh, mọi phương tiện,
mọi hình thức để tự học.
Năm, Học đến đâu, ra sức luyện tập, thực hành đến đó.

Năm 1998, Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên) đã tập trung luận bàn về tự học
trong cuốn sách “Quá trình Dạy - Tự học”, đưa ra những trở lực cho việc học,
kinh nghiệm khắc phục và phương châm đảm bảo thắng lợi của tự học. Tác giả
cho rằng mục tiêu đào tạo của các trường hiện nay cần chú trọng rèn luyện cho
người học “năm mọi” trong học tập (học mọi nơi, học mọi lúc, học mọi người,
học bằng mọi cách và học qua mọi nội dung) và bảy loại tư duy cần rèn luyện
(tư duy logic, tư duy hình tượng, tư duy biện chứng, tư duy quản lý, tư duy kinh
tế, tư duy kỹ thuật và tư duy thuật toán). Đồng thời tác giả đưa ra một số xu thế
mới về phát triển việc học trong mối quan hệ biện chứng với dạy. Bên cạnh đó,
tác giả còn nêu lên vai trò và trách nhiệm của gia đình trong việc dạy tự học cho
học sinh.
Tác giả Hoàng Anh và Đỗ Thị Châu cũng đã khái quát chung về hoạt
7


động học tập - tự học của học sinh trong cuốn sách “Tự học của học sinh”, tác
giả đưa ra bản chất và đặc điểm của hoạt động học tập có mục đích, cấu trúc của
hoạt động học tập, động cơ học tập và các yếu tố tâm lý ảnh hưởng tới hoạt động
học tập - tự học của học sinh.
Tư tưởng tự học, tự đào tạo cũng được Đảng ta xem như một chiến lược
thúc đẩy giáo dục phát triển. Điều này đã được khẳng định nhất quán ở nhiều
văn bản khác nhau: Như nghị quyết Trung ương 2 Khóa VIII của Đảng đã chỉ rõ
“… Từng bước … bảo đảm điều kiện và định hướng tự học, tự nghiên cứu
cho học sinh, nhất là học sinh đại học. Phát triển phong trào tự học, tự
đào tạo thường xuyên và rộng khắp trong toàn dân, nhất là thanh niên. Nâng
cao năng lực tự học và thực hành cho học sinh”. Chỉ thị 40 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng ngày 15 tháng 06 năm 2007 đã khẳng định“Phải đổi mới
mạnh mẽ và cơ bản phương pháp giáo dục nhằm khắc phục kiểu truyền thụ một
chiều, nặng lý thuyết, ít khuyến khích tư duy sáng tạo, bồi dưỡng năng lực tự
học, tự nghiên cứu, tự giải quyết vấn đề, phát triển năng lực thực hành sáng tạo

cho người học”...
1.2 Các khái niệm
1.2.1 Quản lý
Khái niệm “quản lý” là một khái niệm rất chung, tổng quát. Có rất nhiều
quan niệm khác nhau về khái niệm quản lý. Dưới đây là một số quan niệm chủ
yếu.
Theo Đại Bách khoa toàn thư Liên xô, 1997, quản lý là chức năng của
những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật),
nó bảo toàn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện
chương trình, mục đích hoạt động.
C.Mác đã khẳng định: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự
chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất... Một người độc

8


tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc
trưởng”.
Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc khái niệm quản lý theo quan

9


điểm hoạt động của một tổ chức: “Hoạt động quản lý là tác động có định
hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ
chức, làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được mục tiêu của tổ chức”.
Bùi Minh Hiền định nghĩa: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”.

Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực)
một cách tối ưu, nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”.
Từ những khái niệm trên có thể thấy rằng thuật ngữ quản lý đã trở nên
phổ biến và được nhiều tác giả đề cập đến. Trong giới hạn của đề tài nghiên cứu
này, chúng tôi hiểu khái niệm quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định
hướng của chủ thể (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tượng
quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế… bằng một hệ thống các
luật lệ, chính sách, nguyên tắc, phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra
môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng.
Quản lý còn có tác dụng định hướng sự phát triển của tổ chức trên cơ sở
xác định mục tiêu và hướng mọi nỗ lực của các cá nhân, của tổ chức vào mục
tiêu chung đó. Tổ chức, điều hòa, phối hợp và hướng dẫn hoạt động của các cá
nhân trong tổ chức, giảm độ bất định nhằm đạt mục tiêu quản lý đã xác định.
Tạo ra động lực cho hoạt động bằng cách kích thích, đánh giá, khen thưởng,
trách phạt, tạo ra môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cá nhân và
tổ chức, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững và có hiệu quả.
Quản lý còn có các chức năng:
- Hoạch định (lập kế hoạch): Kế hoạch cho ta sự tiếp cận hợp lý tới các
mục tiêu chọn trước và đòi hỏi sự quản lý một cách mạnh mẽ.
- Chức năng tổ chức: Công việc của mỗi người có một mục đích và mục
tiêu nhất định, sự hoạt động của họ nằm trong phạm vi mà ở đó họ biết mụ c tiêu
công việc của họ ăn khớp như thế nào và thông tin cần thiết để hoàn thành
nhiệm vụ. Chính các điều đó nảy sinh chức năng của hệ thống, bởi cần phải sắp
9


×