Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

11 phuong phap co ban giai bai tap hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.08 KB, 10 trang )

Chuyờn cỏc phng phỏp gii bi tp húa hc: Phng phỏp bin lun -
Cỏc phng phỏp khỏc mi qua violet/trinhyenkhanh ti nhộ
I. nguyên tắc của phơng pháp
Phơng pháp biện luận thờng sử dụng các công cụ toán học nh bất đẳng thức, giải phơng trình nghiệm nguyên, kết hợp với
những đặc điểm, tính chất, của đối tợng cần tìm để giải bài tập.
II. Các trờng hợp thờng gặp
1. Xác định kim loại
Ví dụ 1. Hoà tan hoàn toàn 1,52 g hỗn hợp (X) gồm Fe và kim loại M thuộc nhóm IIA trong dung dịch HCl d thấy tạo ra 0,672 lít
khí (đktc). Mặt khác, 0,95 g kim loại M nói trên không khử hết đợc 2 g CuO ở nhiệt độ cao. Kim loại M là
A. canxi.
B. beri.
C. bagie.
D. bari.
Hớng dẫn giải
Gọi công thức chung của Fe và kim loại M là R.
R + 2HCl RCl2 + H2
= = 0,03 (mol) nR = 0,03 mol
= 50,67 (g/mol)
Do MFe = 56 g/mol > 50,67 g/mol nên nguyên tử khối của M phải < 50,67 g/mol.
Khi cho M tác dụng với CuO :
M + CuO MO + Cu
nM = x mol < nCuO = 0,025 mol
MM = > = 38 (g/mol)
38 g/mol < MM < 50,67 g/mol ; kết hợp với dữ kiện M là kim loại thuộc nhóm IIA M là canxi (M = 40 g/mol).
Đáp án A đúng.
Ví dụ 2. Hoà tan m gam một kim loại R vào 200 g dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ), thu đợc dung dịch (X) trong đó nồng độ %
muối clorua của R là 11,966%. Giá trị của m và tên kim loại R là
A. 11 và sắt.
B. 11 và mangan. C. 9,732 và magie.
D. 9,732 và nhôm.
Hớng dẫn giải


2R + 2nHCl 2RCln + nH2
nHCl = = 0,4 (mol) = = 0,2 (mol).
= (m + 0,435,5) = (m + 14,2) g.
mdung dịch sau phản ứng = (m + 200 0,4) = (m + 199,6) g.
m = 11
nR = MR = 27,5n.
Lập bảng biện luận ta có :
n
1
2
3
27,5
55
82,5
Vậy kim loại R phải là mangan.
Đáp án B đúng
Trờn bc ng thnh cụng khụng cú du chõn ca nhng k li bing!

1


Chuyờn cỏc phng phỏp gii bi tp húa hc: Phng phỏp bin lun -
2. Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Trong một số bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ, nếu chỉ sử dụng những phơng pháp thông thờng đôi
khi việc giải sẽ rất phức tạp hoặc đi tới bế tắc do không đủ dữ kiện. Khi đó, nếu sử dụng phơng pháp biện luận sẽ cho kết quả
tốt hơn.
Ví dụ : Đốt cháy hoàn toàn 22,5 g chất hữu cơ (X) thu đợc 49,5 g CO2 và 27 g H2O. Công thức phân tử của (X) là
A. C12H16O5. B. C3H8O3.
C. C6H8O.
D. C6H16O

Hớng dẫn giải
Phân tích : Ta tính khối lợng của C, H có trong 22,5 g (X) rồi so sánh với 22,5 ; nếu tổng khối lợng của hai nguyên tố C, H nhỏ
hơn 22,5 g thì trong (X) có oxi ; nếu hai khối lợng đó bằng nhau thì (X) là hiđrocacbon. Sau đó lập tỉ lệ nC : nH : nO và biện
luận để tìm ra công thức phân tử của (X).
Bài giải : mC trong 22,5 g (X) = 12 = 13,5 (g).
mH trong 22,5 g (X) = 2 = 3 (g).
Vậy trong 22,5 g (X) có : 22,5 13,5 3 = 6 (g) oxi.
Ta có tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong (X) là :
nC : nH : nO = = 1,125 : 3 : 0,375 = 3 : 8 : 1
Công thức phân tử của (X) có dạng (C3H8O)n hay C3nH8nOn
Ta lại có : 8n 23n + 2 n 1 và n là số nguyên dơng n = 1
Công thức phân tử của (X) là C3H8O.
3. Phản ứng giữa hai dung dịch muối
Ví dụ : Cho 8,94 g muối MX (M là kim loại kiềm, còn X là halogen) vào dung dịch AgNO 3 d, sau khi phản ứng kết thúc thu đợc
17,22 g kết tủa. Công thức của muối MX là
A. NaCl.
B. KCl.
C. NaBr.
D. KBr.
Hớng dẫn giải
MX + AgNO3 MNO3 + AgX
Gọi nguyên tử khối của M, X lần lợt là M và X.
Ta có : (M + X) g MX phản ứng tạo ra (108 + X) g kết tủa.
8,94 g MX phản ứng tạo ra 17,22 g kết tủa.
17,22M + 8,28X = 965,52 8,61M + 4,14X = 482,76
(1)
Do AgX kết tủa nên X phải là Cl hoặc Br hoặc I X 35,5.
Mặt khác, để phơng trình (1) có nghiệm thì : 4,14X < (482,76 8,617)
X < 102,05. Vậy X chỉ có thể là clo hoặc brom.
* Nếu X là clo ta có M = 39 hay M là kali. Muối MX là KCl.

* Nếu X là brom ta có M = 17,6 (loại vì không có nghiệm phù hợp).
Đáp án B đúng.
4. Xác định số hạt trong nguyên tử
Ví dụ : Hợp chất (A) có công thức phân tử là MXx ; trong đó M là kim loại và chiếm 46,667% về khối lợng. X là phi kim ở chu kì
3. Trong hạt nhân nguyên tử M có số proton ít hơn số nơtron là 4 hạt, trong hạt nhân nguyên tử X có số proton bằng số nơtron.
Trờn bc ng thnh cụng khụng cú du chõn ca nhng k li bing!

2


Chuyờn cỏc phng phỏp gii bi tp húa hc: Phng phỏp bin lun -
Tổng số proton trong một phân tử (A) là 58. Xác định M, X và tên gọi của (A).
Hớng dẫn giải
Gọi N, Nvà P, P lần lợt là số notron, số proton trong nguyên tử M và nguyên tử X.
A(M) = N + P = (2P + 4)
A(X) = N + P = 2P
Ta có : (xP + P) = 58
%mM =
P = 26 xP= 32
Do X là phi kim ở chu kì 3 nên X chỉ có thể là Si (P = 14) ; P (P = 15) ; S (P = 16) hoặc Cl (P = 17).
Mặt khác, x phải là số nguyên dơng nên chỉ có cặp x = 2 và P = 16 là thoả mãn.
Vậy M là sắt ; X là lu huỳnh và (A) là pirit sắt (FeS2).
III. Bài tập có lời giải
1. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1. Cho hỗn hợp khí (X) gồm 0,1 mol etan, 0,2 mol eten, 0,1 mol etin v 0,36 mol hiđro đi qua ống sứ đựng Ni, đung nóng
thu đợc hỗn hợp khí (Y). Dẫn hỗn hợp khí (Y) qua bình đựng nớc brom d, khối lợng bình nớc brom tăng 1,64 g và có hỗn hợp khí
(Z) thoát ra khỏi bình. Khối lợng của hỗn hợp khí (Z) là
A. 8,20 g.
B. 10,28 g.
C. 9,58 g.

D. 13,26 g.
Hớng dẫn giải
Ta có : m(Z) + mkhí bị nớc brom hấp thụ = mhỗn hợp (Y) = mhỗn hợp (X)
= (0,130 + 0,228 + 0,126 + 0,362) = 11,92 (g)
m(Z) = 11,92 1,64 = 10,28 (g).
Đáp án B đúng.
Bài 2. Cho a gam hỗn hợp (M) gồm hai muối NaCl và NaBr tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 thu đợc kết tủa có khối lợng
gấp m lần khối lợng của AgNO3 đã phản ứng. Khoảng xác định của m là
A. m > 0. B. 1,8 < m < 1,9. C. 0,844 < m < 1,106. D. 1,023 < m < 1,189.
Hớng dẫn giải
Gọi công thức chung của NaCl và NaBr là NaX.
NaX + AgNO3 NaNO3 + AgX
Ta có : = m
Giả sử hỗn hợp (M) chỉ có muối NaCl, ta có : m = = 0,844
Giả sử hỗn hợp (M) chỉ chứa muối NaBr ta có : m = = 1,106
Vậy khoảng xác định của m là : 0,844 < m < 1,106
Đáp án C đúng.
Bài 3. Hiđro hoá hoàn toàn 4,2 g một anđehit đơn chức (X) cần vừa đủ 3,36 lít khí hiđro (đktc). Biết (X) chứa không quá 4
nguyên tử C, tên gọi của (X) là
A. etanal.
B. propenal.
C. propanal.
D. metanal.
Hớng dẫn giải
Trờn bc ng thnh cụng khụng cú du chõn ca nhng k li bing!

3


Chuyờn cỏc phng phỏp gii bi tp húa hc: Phng phỏp bin lun -

Gọi công thức phân tử của (X) là CnH2n+12kCHO (n và k là số nguyên tử C và số liên kết trong gốc hiđrocabon).
CnH2n+12kCHO
+
(k + 1)H2

CnH2n+1CH2OH
(14n + 30 2k) g
(k + 1) mol
4,2 g
0,15 mol
= 0,15 mol 0,15(14n + 30 2k) = 4,2(k + 1) n =
Do số nguyên tử C trong (X) 4 n 3 ; k 2
Nếu k = 0 n < 0 (loại)
Nếu k = 1 n = 2 (thoả mãn)
Nếu k = 2 n = 4,143 > 4 (loại)
Vậy (X) là propenal. Đáp án B đúng.
Bài 4. Cho ba hợp chất hữu cơ (X), (Y) và (Z) đều chứa C, H, N trong phân tử. Thành phần % về khối lợng của N trong (X), (Y) và
(Z) lần lợt là 45,16%, 23,73% và 15,05%. Biết (X), (Y) và (Z) đều tác dụng với axit HCl cho ra muối amoni có dạng RNH 3Cl. Tên gọi
(X), (Y) và (Z) lần lợt là
A. metylamin, etylamin và anilin.
B. etylamin, propylamin và phenylamin.
C. metylamin, propylamin và benzylamin
D. metylamin, propylamin và phenylamin.
Hớng dẫn giải
Do cả ba chất (X), (Y) và (Z) đều tác dụng với axit HCl và cho ra muối RNH 3Cl nên cả ba chất đó đều là amin đơn chức, bậc I.
* Gọi công thức phân tử của amin (X) là CaHbN, ta có :
12a + b = 17
Chỉ có a = 1 và b = 5 thoả mãn.
Công thức phân tử của (X) là CH5N hay CH3NH2.
Gọi công thức phân tử của amin (Y) là CmHnN, ta có :

12m + n = 45
Chỉ có cặp m = 3, n = 9 là thoả mãn.
Công thức phân tử của (Y) là C3H9N hay C3H7NH2.
* Gọi công thức phân tử của amin (Z) là CpHqN, ta có :
12p + q = 79
p, q đều là số nguyên dơng và q 2p + 3
79 12p 2p + 3 p .
Mặt khác, 12p < 79 p <
Vậy 5,428 p < 6,583 ; do p l số nguyên dơng nên p = 6 và q = 7
Công thức phân tử của (Z) là C6H7N hay C6H5NH2.
Đáp án C đúng.
2. Bài tập tự luận
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn a gam một hợp chất hữu cơ (B) chứa C, H, N thu đợc 2,24 lít khí CO2, 1,12 lít khí N2 và 0,25 mol H2O.
Trờn bc ng thnh cụng khụng cú du chõn ca nhng k li bing!

4


Chuyờn cỏc phng phỏp gii bi tp húa hc: Phng phỏp bin lun -
Xác định công thức phân tử của (B). Biết các thể tích khí đợc đo ở đktc.
Hớng dẫn giải
Khối lợng của các nguyên tố thu đợc khi đốt cháy hoàn toàn a gam (B) là :
mC = 12 = 1,2 (g) ; mN = 28 = 1,4 (g) ; mH = 20,25 = 0,5 (g).
Ta có tỉ lệ : nC : nH : nN = = 0,1 : 0,5 : 0,1 = 1 : 5 : 1
Công thức thực nghiệm của (B) là CnH5nNn.
Do 5n 2n + 2 + n n 1 n = 1.
Vậy công thức phân tử của (X) là CH5N.
Bài 2. Oxi hoá hoàn toàn 4,6 g chất hữu cơ (D) bằng CuO đun nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu đợc 4,48 lít khí CO2
(đktc) và nớc, đồng thời thấy khối lợng chất rắn thu đợc giảm 9,6 g so với khối lợng của CuO ban đầu. Xác định công thức phân
tử của (D).

Hớng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng : (D) + CuO CO2 + H2O + Cu
Khối lợng của CuO giảm là do một phần oxi trong CuO chuyển vào CO2 và nớc. (Khối lợng oxi đã chuyển vào CO2 và nớc = 9,6 g).
Nên có thể tóm tắt sơ đồ phản ứng nh sau : (D) + [O] CO2 + H2O
44 = 8,8 (g) mC = 12 = 2,4 (g).
Theo định luật bảo toàn khối lợng, ta có :
= 4,6 + 9,6 8,8 = 5,4 (g) mH = 2 = 0,6 (g).
mO có trong 4,6 g (D) = 4,6 2,4 0,6 = 1,6 (g).
Ta có tỉ lệ : nC : nH : nO = = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1
Công thức thực nghiệm của (D) là C2nH6nOn.
Ta có : 6n 22n + 2 n 1 và n nguyên dơng n = 1.
Công thức phân tử của (D) là C2H6O.
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g chất hữu cơ (A) cần vừa đủ 0,225 mol oxi, thu đợc 4,4 g CO2, hơi nớc và 1,12 lít khí nitơ
(đktc). Xác định công thức phân tử của (A).
Hớng dẫn giải
Khối lợng của các nguyên tố thu đợc khi đốt cháy hoàn toàn 3,1 g (A) là :
mC = 12 = 1,2 (g) ; mN = 28 = 1,4 (g).
moxi cần dùng là = 0,22532 = 7,2 (g).
Theo định luật bảo toàn khối lợng, ta có :
m(A) + = + +
= 4,5 g mH = 2 = 0,5 (g).
Ta có tỉ lệ : nC : nH : nN = = 0,1 : 0,5 : 0,1 = 1 : 5 : 1
Công thức thực nghiệm của (A) là CnH5nNn.
Do 5n 2n + 2 + n n 1 n = 1.
Vậy công thức phân tử của (A) là CH5N.
Bài 4. Hỗn hợp (X) gồm một số hiđrocacbon mạch hở là đồng đẳng liên tiếp nhau có tổng phân tử khối là 648. Cho biết phân
Trờn bc ng thnh cụng khụng cú du chõn ca nhng k li bing!

5



Chuyờn cỏc phng phỏp gii bi tp húa hc: Phng phỏp bin lun -
tử khối chất nặng nhất gấp 8 lần phân tử khối chất nhẹ nhất. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon.
Hớng dẫn giải
Các hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp thì phân tử khối của chúng lập thành một cấp số cộng có công sai là 14. Gọi số
hiđrocacbon có trong (X) là n. Ta có :
Mn = 8M1 = M1 + (n 1)14 7M1 = (n 1)14 M1 = 2(n 1)
(1)
Sn = n = 648 = 648 hay M1 =
(2)
Từ (1) và (2), ta có phơng trình : n2 n 72 = 0
Giải ra ta đợc n = 9 (loại nghiệm n = 8) M1 = 16.
Gọi công thức phân tử của hiđrocacbon này là CxHy, ta có :
12x + y = 16 Chỉ có x = 1 và y = 4 thoả mãn.
Vậy 9 hiđrocacbon đó là :
CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18 và C9H20.
Bài 5. Hỗn hợp (X) gồm nhiều ankan liên tiếp nhau. Tổng phân tử khối của các ankan trong hỗn hợp (X) là 204. Xác định công
thức của các ankan trong hỗn hợp (X).
Hớng dẫn giải
Tơng tự nh bài 4, ta có : Mn = M1 + (n 1)14
Sn = n = n = 204 [M1 + 7(n 1)]n = 204
M1 + 7(n 1) = (1)
7(n 1) < 7n2 7n 204 < 0
Giải ra ta đợc 4,92 < n < 5,92 (n nguyên, dơng) 1 n 5.
Thay các giá trị của n vào (1) ta thấy chỉ có n = 4, M1 = 30 là thoả mãn.
Vậy hỗn hợp (X) gồm bốn ankan : C2H6, C3H8, C4H10 và C5H12.
IV. Bài tập tự giải
1. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,448 lít hỗn hợp khí (A) gồm propan và một hiđrocacbon không no (X) thu đợc 2,2 g khí cacbonic và
1,08 g nớc. Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là

A. C2H2.
B. C2H4.
C. C3H4.
D. C3H6.
Đáp án : B
Bài 2. Cho 3 hợp chất hữu cơ (X), (Y) và (Z). Thành phần % về khối lợng của các nguyên tố trong (X) là : cacbon 24,24% ; hiđro
4,04% và clo 71,71%. Khi đốt cháy 0,12 g chất (Y) thu đợc 0,176 g CO2 và 0,072 g H2O. Thuỷ phân (X) hoặc khử (Y) đều thu đợc (Z). Các chất (X), (Y), (Z) lần lợt là
A. 1,1đicloetan, etanđial và etanđiol.
B. 1,1,2tricloetan, 2hiđroxietannal và etanđiol.
C. etyl clorua, etanal và etanol.
D. 1,2đicloetan, 2hiđroxietanal và etanđiol.
Đáp án : D
Bài 3. Hỗn hợp (X) gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Phân tử khối trung bình của hỗn hợp (X) là 31,6. Cho 6,32 g
Trờn bc ng thnh cụng khụng cú du chõn ca nhng k li bing!

6


Chuyờn cỏc phng phỏp gii bi tp húa hc: Phng phỏp bin lun -
hỗn hợp (X) lội qua 200 g dung dịch chứa chất xúc tác thích hợp thì thu đợc dung dịch (Y) và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô (Z)
ở đktc. Phân tử khối trung bình hỗn hợp (Z) là 33. Biết rằng dung dịch (Y) chứa anđehit. Nồng độ % của anđehit trong dung
dịch (Y) là
A. 1,043%. B. 1,208%.
C. 1,305%.
D. 1,407%.
Đáp án : C
Bài 4. Trong hạt nhân nguyên tử M có số proton ít hơn số nơtron là 4 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số proton bằng số
nơtron. Tổng số proton trong hợp chất MXn là 58. Công thức phân tử hợp chất MXn là
A. FeS2.
B. MgO.

C. FeS.
D. FeO.
Đáp án : A
Bài 5. Cho hỗn hợp (X) gồm a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch (Y) chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol AgNO3. Biết a < ; biểu thức
liên hệ giữa b với a, x và y để dung dịch sau phản ứng chứa 3 ion kim loại là
A. b > (x a)
B. b < (x a)
C. b <
D. b <
Đáp án : C
Bài 6. (X) là ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol (X) cần vừa đủ 31,36 lít oxi (đktc). Biết ancol (X) có khả năng hoà
tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh. Tên gọi của (X) là
A. glixerol (glixerin hay propan1,2,3triol).
B. etan1,2điol.
C. propan1,2điol.
D. propan1,3điol.
Đáp án : C
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol axit hữu cơ (X) đơn chức cần 3,36 lít khí oxi (đktc). Tên gọi của X là
A. axit acrylic (axit propenoic).
B. axit fomic (axit metanoic).
C. axit axetic (axit etanoic).
D. axit metacrylic (axit 2metylpropenoic).
Đáp án : A
Bài 8. Oxi hoá 4,0 g một monoancol thì thu đợc 5,6 g hỗn hợp (X) gồm anđehit, ancol và nớc. Cho hỗn hợp (X) tác dụng hết với
dung dịch AgNO3/NH3 d thì khối lợng bạc thu đợc là
A. 10,8 g.
B. 21,6 g.
C. 16,2 g.
D. 43,2 g.
Đáp án : D

Bài 9. (X) là một hiđrocacbon mạch hở. 0,1 mol (X) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2/CCl4 1M tạo ra một dẫn xuất có
chứa 90,22% brom về khối lợng. Biết hiđrocacbon (X) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa. Công thức cấu tạo của
hiđrocacbon (X) là
A. CH C C CH.
B. CH2 = CH C CH.
C. CH2 = CH CH2 C CH.
D. CH C CH2 C CH.
Đáp án : B
Bài 10. Hỗn hợp (X) chứa hai axit cacboxylic no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn đều hỗn
hợp (X) với một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic đợc hỗn hợp (Y). Lấy 2,96 g hỗn hợp (Y) cho tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu đợc 4,06 g hỗn hợp muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,92 g hỗn hợp (Y) thu
đợc 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của các axit trong hỗn hợp (Y) là
A. axit metanoic, axit etanoic, axit acrylic.
Trờn bc ng thnh cụng khụng cú du chõn ca nhng k li bing!

7


Chuyờn cỏc phng phỏp gii bi tp húa hc: Phng phỏp bin lun -
B. axit metanoic, axit etanoic, axit metacrylic.
C. axit etanoic, axit propanoic, axit acrylic.
D. axit etanoic, axit propanoic, axit metacrylic.
Đáp án : A
2. Bài tập tự luận
Bài 1. Nạp một hỗn hợp khí (X) gồm hiđrocacbon (A) và oxi (d) theo tỉ lệ thể tích 1 : 4 vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ và ngng tụ hơi nớc rồi đa về nhệt độ ban đầu thì thu đợc hỗn hợp khí (Y). áp suất của hỗn hợp (Y) bằng một nửa áp suất của hỗn hợp
khí (X). Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon (A).
Đáp án : Công thức phân tử của hiđrocacbon (A) là C2H6 (etan)
Bài 2. Hỗn hợp (X) gồm x hiđrocacbon mạch hở có dạng tổng quát là CnHm ; trong đó m lập thành cấp số cộng có tổng bằng 32
và có công sai bằng 4. Tổng phân tử khối của các hiđrocacbon trong hỗn hợp (X) là 212. Phân tử khối của các hiđrocacbon từ
M1 đến Mx1 cũng lập thành cấp số cộng có công sai bằng 16. Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon trong hỗn hợp

(X).
Đáp án : C2H2, C3H6, C4H10 và C6H14
Bài 3. Cho 4,58 g hỗn hợp (A) gồm ba kim loại Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85 ml dung dịch CuSO 4 1M. Sau phản ứng thu đợc
dung dịch (B) và kết tủa (C). Lọc tách kết tủa (C) rồi nung trong không khí đến khối lợng không đổi đợc 6 g chất rắn (D). Thêm
NaOH d vào dung dịch (B), lọc kết tủa, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi thì đợc 5,2 g chất rắn (E).
Tính thành phần phần trăm theo khối lợng của từng kim loại trong hỗn hợp (A). Giả thiết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn.
Đáp án : Zn (28,38%) ; Fe (36,68%) ; Cu (34,94%)
Bài 4. Cho 0,702 g muối RX (R là kim loại kiềm còn X là halogen) tác dụng với dung dịch AgNO 3 d. Sau khi phản ứng kết thúc thu
đợc dung dịch (A) và 1,722 g kết tủa (B). Xác định các nguyên tố R và X.
Đáp án : R là natri và X là clo
Bài 5. Cho 2 dung dịch : dung dịch (A) chứa Al2(SO4)3 và dung dịch (B) chứa NaOH đều cha biết nồng độ. Tiến hành hai thí
nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Trộn 100 ml dung dịch (A) với 120 ml dung dịch (B) thu đợc kết tủa. Nung kết tủa đó đến khối lợng không đổi
đợc 2,04 g chất rắn.
Thí nghiệm 2 : Trộn 100 ml dung dịch (A) với 200 ml dung dịch (B) thu đợc kết tủa. Nung kết tủa đó đến khối lợng không đổi
đợc 2,04 g chất rắn.
a) Xác định nồng độ mol của hai dung dịch (A) và (B).
b) Phải thêm vào 100 ml dung dịch (A) bao nhiêu mililít dung dịch (B) để chất rắn thu đợc sau khi nung kết tủa có khối lợng
1,36 g ?
Đáp án : a) [Al2(SO4)3] = 0,3M ; [NaOH] = 1M
b) VB = 80 ml hoặc VB = 640/3ml
Bài 6. Cho 3,72 g hỗn hợp (A) gồm hai kim loại Zn và Fe vào 200 ml dung dịch (B) chứa hỗn hợp HCl 0,5M và H 2SO 4 0,15M.
a) Hỗn hợp (A) đã tan hết trong dung dịch (B) hay cha ?
b) Nếu khối lợng khí hiđro bay lên là 0,12 g thì khối lợng muối khan thu đợc khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu gam
Trờn bc ng thnh cụng khụng cú du chõn ca nhng k li bing!

8



Chuyờn cỏc phng phỏp gii bi tp húa hc: Phng phỏp bin lun -
?
Đáp án : a) Hỗn hợp (A) đã tan hết trong dung dịch (B)
b) 8,23 g khối lợng muối 8,73 g
Bài 7. Cho 2,2 g hỗn hợp (A) gồm hai kim loại Al và Fe phản ứng hoàn toàn với 2 lít dung dịch HCl 0,3M (D = 1,05 g/ml).
a) Tính thể tích khí hiđro bay lên ở đktc.
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu đợc sau phản ứng.
Đáp án : Vhiđro = 6,72 lít ; C%AlCl3 = 1,27%
Bài 8. Cho 3,94 g hỗn hợp (A) gồm hai kim loại M và M (có hoá trị không đổi và đều đứng trớc hiđro trong dãy hoạt động hoá
học) tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng thấy có 1,12 lít khí hiđro bay lên (đktc). Tính khối lợng muối thu
đợc.
Đáp án : 7,49 g khối lợng muối 8,74 g
Bài 9. Hoà tan 19,2 g kim loại R trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, d thu đợc SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Cho khí này hấp
thụ hoàn toàn vào 1 lít dung dịch NaOH 0,7M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc 41,8 g chất rắn khan. Xác định kim loại
R.
Đáp án : Kim loại R là đồng
Bài 10. Đun nóng một ankan (A) ở thể khí với chất xúc tác thích hợp để xảy ra phản ứng tách một phân tử H2, sau phản ứng thu
đợc hỗn hợp khí (A) có tỉ khối so với hiđro bằng 12,571. Lập công thức phân tử của (A) và tính hiệu suất của phản ứng tách
hiđro.
Đáp án : Có hai trờng hợp :
* C2H6 (H = 19,3%)
* C3H8 (H = 75%)
Bài 11. Cho hỗn hợp (X) gồm hai kim loại Al và M, trong đó số mol M nhiều hơn số mol Al. Hoà tan hoàn toàn 1,08 g hỗn hợp (X)
bằng 100 ml dung dịch HCl thu đợc 1,176 lít khí (đktc) và dung dịch (Y). Cho dung dịch (Y) tác dụng với dung dịch AgNO3 d
thu đợc 17,9375 g kết tủa. Biết M có hoá trị II, tính nồng độ mol của dung dịch HCl và xác định kim loại M.
Đáp án : [HCl] = 1,25M ; M là magie
Bài 12. Một hỗn hợp khí (A) gồm ba hiđrocacbon (X), (Y), (Z), trong đó (Y) và (Z) có cùng số nguyên tử C trong phân tử và số
mol (X) gấp 4 lần tổng số mol của (Y) và (Z) có trong hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp (A) thu đợc 1,568 lít khí CO2
và 2,025 g nớc. Xác định công thức phân tử của ba hiđrocacbon trong hỗn hợp khí (A), biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
Đáp án : Hỗn hợp (A) gồm ba hiđrocacbon CH4, C3H8, C3H4

hoặc ba hiđrocacbon CH4, C3H8, C3H6
Bài 13. Hỗn hợp (A) gồm hai kim loại X và Y có hoá trị không đổi và khác hoá trị I. Lấy 7,68 g hỗn hợp (A) chia thành hai phần
bằng nhau :
Phần (1) nung trong oxi d đến phản ứng hoàn toàn thu đợc 6,0 g hỗn hợp chất rắn (B) gồm hai oxit.
Phần (2) hoà tan hoàn toàn trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 loãng, thu đợc V lít khí H2 (đktc) và dung dịch (C). Cô cạn dung
dịch (C) đợc m gam muối khan.
a) Tính V và tìm khoảng xác định của m.
b) Xác định hai kim loại X và Y, biết số mol của hỗn hợp (A) ứng với mỗi phần trên là 0,1 mol và M X, MY > 20 g/mol.
Trờn bc ng thnh cụng khụng cú du chõn ca nhng k li bing!

9


Chuyờn cỏc phng phỏp gii bi tp húa hc: Phng phỏp bin lun -
Đáp án : a) 13,425 < m < 16,8 ; b) X và Y là nhôm và kẽm
Bài 14. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức (X) cần vừa đủ 3,5 mol oxi.
a) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của (X).
b) Trộn 7,4 g (X) với một lợng vừa đủ ancol no (Y) rồi đun nóng hỗn hợp với axit H2SO4 đặc. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu đợc
8,7 g este (Z). Trong phân tử (Z) chỉ có nhóm chức este. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của ancol (Y), biết
tỉ khối của (Y) so với oxi nhỏ hơn 2.
Đáp án : a) Công thức phân tử của (X) là C3H6O2 (CH3CH2COOH)
b) Công thức phân tử của (Y) là C 2H6O2 (HOCH2CH2OH)
Bài 15. Nhiệt phân hoàn toàn 20 g hỗn hợp (A) gồm MgCO3, CaCO3 và BaCO3 thu đợc khí (B) và chất rắn (D). Cho khí (B) hấp
thụ hết vào nớc vôi trong thu đợc 10 g kết tủa và dung dịch (E). Đun nóng dung dịch (E) tới phản ứng hoàn toàn thấy tạo thành
thêm 6,0 g kết tủa. Tìm khoảng xác định của thành phần % về khối lợng của MgCO3 trong hỗn hợp (A).
Đáp án : 52,5% < % < 86,75%
Bài 16. Khối lợng riêng của hỗn hợp (X) gồm C2H4, C3H6 và H2 (đktc) là a g/lít. Khi cho hỗn hợp (X) đi qua bình kín có xúc tác Ni
đun nóng một thời gian thì thu đợc hỗn hợp khí (Y). Với những giá trị nào của a thì hỗn hợp (Y) không làm mất màu dung dịch
brom ?
Đáp án : Có hai trờng hợp : 0,6696 < a < 0,9821 hoặc a 0,6696

Bài 17. Chất hữu cơ (A) chứa C, H, O và N. Khi đốt cháy hoàn toàn (A) thu đợc số mol nớc gấp 1,75 lần số mol CO2. Tổng số mol
CO2, H2O tạo thành bằng hai lần số mol oxi đã phản ứng ; M(A) < 95 g/mol. Xác định công thức phân tử của (A).
Đáp án : Công thức phân tử của (A) là C2H7O2N
Bài 18. Hỗn hợp khí (A) gồm một olefin và hiđro (có tỉ lệ mol là 1 : 1) ở 820oC, 1 atm. Cho hỗn hợp (A) đi qua ống đựng bột Ni
đun nóng (làm xúc tác) ; sau một thời gian phản ứng thu đợc hỗn hợp khí (B) có tỉ khối so với hiđro bằng 23,2. Biết hiệu suất
phản ứng cộng hiđro là H, xác định công thức phân tử của olefin và tính H.
Đáp án : Có ba trờng hợp thoả mãn :
*C4H8 ; H = 75%
*C5H10 ; H = 44,8%
* C6H12 ; H = 14,6%
Bài 19. Hoà tan lần lợt a gam Mg, b gam Fe và c gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 loãng, d thu đợc 1,23 lít khí hiđro (ở
270C, 1 atm) và dung dịch (B). 1/5 lợng dung dịch (B) tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch KMnO4 0,05M thu đợc 7,314 g muối
trung hoà. Xác định công thức của oxit sắt đã dùng.
Đáp án : Fe3O4
Bài 20. Nguyên tố brom có hai đồng vị A1 và A2. Tổng số các hạt không mang điện trong A1 và A2 là 90. Nếu cho 1,2 g Ca tác
dụng vừa đủ với brom thu đợc 5,994 g canxi bromua (CaBr2). Biết tỉ lệ số khối của A1 và A2 là 605 : 495.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của brom, A1 và A2.
b) Có bao nhiêu nguyên tử A1 và bao nhiêu nguyên tử A2 trong 1 phân tử Br2 ?
Đáp án : a) = 79,9 ; A1 = 79 và A2 = 81
b) * Số nguyên tử đồng vị = 3,313. 1023
* Số nguyên tử đồng vị = 2,71. 1023

Trờn bc ng thnh cụng khụng cú du chõn ca nhng k li bing!

10



×