Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

SKKN: Phương pháp chung để giải bài tập hóa hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.66 KB, 18 trang )

Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Công An
I. Phần chung
1 - Tên đề tài:
PHƯƠNG PHáP CHUNG Để GIảI BàI
TOáN HóA HọC hu cơ
2 - Lý do chọn đề tài
Việc dạy học ở trờng phổ thông là làm cho học sinh nắm vững tri thức phổ
thông cơ bản, hiện đải phù hơp với thực tế Việt Nam.
Nắm vững tri thức là hiểu sâu nhớ lâu vận dụng tốt những tri thức đã học " Nhu
cầu vận dụng trithức vô cùng quan trọng vi nhui cầu vân dụng tri thức va là kết
quả của viêc nắm vng tri thức vừa lamột yếu tố không thể thiếu dợc của viêc
nắm vững tri thức"
Nắm vung tri thức phải đồng thời biến tri thức thành kỹ năng, kỹ sảo, thói quen.
Ngời giáo viên cần phải biến dạy học sinh vận dụng kiến thức để học sinh "tự
giác, tíc cực, tự lực đạt tới mục đích"
Nh vậy bài tập là một trong những phơng pháp quan trọng nhất để nâng cao
châtt lợng day học bộ môn. mặt khác giải bài tâp là một phơng pháp học tâp tích
cực có hiệu quả giúp học sinh nắm vững tri thức.
II . Nhiệm vụ - yêu cầu của đề tài
1. Nhiệm vụ
Nâng cao nhận thức, rèn luyện kỹ năng hình thành cách giải một bài toán hóa
họctheo các bớc một cách thành thạo
2. Yêu cầu
- Giúp học sinh nắm đợc cách giải bài tập hóa học một cách thành thạo.
- học sinh phải nắm chắc lý thuyết để vận dụng vào bài tập.

III. Phạm vi giới hạn của đề tài
1. Đối tợng nghiên cứu
Học sinh trờng PTTH Chuyên Nguyễn Tất Thành.
2. Phơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu SGK


- Nghiên cứu tài liệu
- Trao đổi kinh nghiệm, học hỏi các đồng nghiệp
3. Thời gian nghiên cứu
Trong suốt quá trình giảng dạy ở trờng THPT từ tháng 9/2007 đến tháng 3/2008
1
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Công An
IV. Nội dung và đánh giá
1. Dàn ý chính
I Lý thuyết
+ Đại cơng về hoá hu cơ
+ Hiđrocacbon no
+ Các dẫn xuất của hiđrocacbon

II- Bài Tập
2. Nội dung đề tài
A. Phơng pháp chung để giải một bài toán hóa học hu cơ
B ớc 1: Tìm hiểu kỹ đề bài ,khai thác các dữ kiện đã cho ,xác định nhiem vụ của
bài toán
Mã hóa các d kiẹn bằng ngôn ng hóa học , tìm các công thức có liên quan
chuyển đổi cac đơn vi cho phù hợp.
B ớc 2: Giải quyết bản chất của bài toán.
- Tìm hiểu kĩ dề bài các hiện tợng hóa học
- hoàn thành và cân bằng các phơng trình phản ứng hóa học
- Xác lập mối quan hệ giữa ccá sự kiện hóa học theo định tuinh định lợng
B ớc 3: Giải quyết nhiệm vụ của bài toán.
- Thiết lập mối quan hệ toán học giữa các sự kiện đã cho và cáI cần tìm.
- Qua các định luật hoá học và vật lí, mối quan hệ toán học để giảI quyết
nhiệm vụ của bài toán.
B ớc 4 : Kiểm nghiệm kết quả biện luận.
- Kiểm tra lại kết quả so với các dữ kiện đã cho và với thực tế.

- Biện luận kết quả.
- Đề ra cách giải khác và cách giải tối u.
B. Một số phơng pháp giải bài toán hoá học:
Đại CƯƠNG Về hoá học HƯU CƠ
I- KIến THC C BN
1- Khái niệm về hợp chất hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO
2
, muối cacbonat,
xianua, cacbua ).
- Trong thành phần của chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp
hiđro, oxi, nitơ, sau đo đến halogen, lu huỳnh
2 Phân loại hợp chất hữu cơ
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Công An
2
3 - Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
Trong phân tử, liên kết hoá học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
ít tan hoặc không tan trong nớc, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, dễ bay hơi.
Thờng kém bền với nhiệt và dễ cháy.
Phản ứng thờng xảy ra chậm và theo nhiều hớng khác nhau.
4 - Đồng đẳng và đồng phân
- Đồng đẳng: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một
hay nhiều nhóm CH
2
nhng có tính chất hoá học tơng tự nhau là những chất đồng
đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
Thí dụ: CH
4
; CH

3
CH
3
; CH
3
CH
2
CH
3
; CH
3
CH
2
CH
2

CH
3

- Đồng phân: Những hợp chất khác nhau có cùng công thức phân tử đợc
gọi là các chất đồng phân của nhau.
Thí dụ: Cùng công thức phân tử C
2
H
6
O có thể là etanol
CH
3
CH
2

OH hoặc đimetyl ete CH
3
O CH
3
.
Phân loại: có 2 loại đồng phân chính
Đồng phân cấu tạo: Khác nhau về trình tự sắp xếp các nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử gồm:
3
Hiđro
cacbo
n no
Hiđro
cacbo
n
không
Hiđro
cacbo
n
thơm
Dẫn
xuất
halogen
Ancol,

phenol,
ete

Anđehit,
xeton

Axit
Cacbo
xylic
Este

Hợp chất hữu cơ
Hợp chất hữu cơ
Dẫn xuất của hiđrocacbon
Amin
amino
axit

Hợp
chất
tạp

thơm
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Công An
- Đồng phân vị trí:
Ví dụ: CH
2
= CH CH
2
CH
3
; CH
3
CH = CH CH
3
- Đồng phân liên kết:

Ví dụ: CH
2
=CH CH = CH
2
; CH
3
CH
2
C CH
- Đồng phân mạch cacbon:
Ví dụ: CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
; CH
3
CH CH
3
CH
3
- Đồng phân về chức hoá học:
Ví dụ: CH
3
COOH ; HCOOCH
3
Đồng phân không gian: Có trình tự sắp xếp các nguyên tử giống nhau

nhng chúng khác nhau về sự phân bố các nguyên tử xung quanh phần cứng nhắc
hoặc phần bất đối xứng của phân tử.
Đồng phân không gian có 2 loại chính là đồng phân hình học và đồng
phân quang học.
- Đồng phân hình học (còn gọi là đồng phân cis-trans):
Khác nhau về sự phân bố các nguyên tử và nhóm nguyên tử trong không
gian của các nhóm thế đối với liên kết đôi hoặc đối với mặt phẳng của vòng. Gọi
là đồng phân hình học bởi vì sự phân bố khác nhau sẽ dẫn đến khoảng cách giữa
các nhóm sẽ khác nhau.
- Đồng phân quang học:
Khác nhau về sự phân bố các nhóm nguyên tử xung quanh nguyên tử
cacbon bất đối xứng.
Nguyên tử C bất đối xứng là những nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử
của 4 nguyên tố hoặc với 4 nhóm nguyên tử khác nhau.
5-Công thức hợp chất hữu cơ:
-Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị t lệ tối giản v s
nguyờn t ca các nguyên t trong phân t
-Công thc phân t l công th c biu th s lng nguyên t ca
mi nguyờn t trong phân t

4

Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Công An
-Công thc cu to biu din th t v cách th c liên kt ca các nguyên t
trong phân t
6-Thuyết cấu tạo hoá học:
a)Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng
hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó đợc gọi là cấu tạo hoá
học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra chất mới.
b)Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon có hoá trị 4. Những nguyên tử

cacbon có thể kết hợp không những với những nguyên tử của các nguyên tố
khác mà còn kết hợp trực tiếp với nhau thành những mạch cacbon khác nhau
(mạch không nhánh, có nhánh và mạch vòng).
c)Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất và
số lợng các nguyên tử) và cấu tạo hoá học (thứ tự liên kết các nguyên tử).
7 Phân loại phản ứng hữu cơ
- Phản ứng thế: Là phản ứng trong đó một nguyên tử hay nhóm nguyên tử
trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên
tử khác.
- Phản ứng cộng: Là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp
với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới.
- Phản ứng tách: Là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra
khỏi phân tử hợp chất hữu cơ.
II- B I T P
1. Hn hp X gm mt hirocacbon trong iu kin thng th khớ v hiro.
T khi ca X so vi hiro bng 6,7. Cho hn hp i qua Ni nung núng, sau khi
hirocacbon phn ng ht thu c hn hp Y cú t khi vi hiro bng 16,75.
Cụng thc phõn t ca hirocacbon l:
Giải:

S phn ng: C
n
H
2n +2 - 2m
+ mH
2
C
n
H
2n + 2

iu kin 1 <n < 5.
a ma a mol
Gi a, b l s mol ca hirocacbon v c a hiro trong hn hp X. Khi lng
hn hp l : M
X
= (a + b)
1
M
= (a + b - ma)
2
M
a b ma
a b
+
+
=
1
2
M
M
=
1
2
d
d
=
6,7
16,75
= 0,4.
5

Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Công An
Một hn hp có tng s mol bng 1, ta có a + b = 1, thay v o ph ng trinh trên
c
ma = 1 - 0,4 = 0,6 (I) a =
0,6
m
Ma + 2(1 - a) = 13,4 (II) thay (I) v o (II) ta cú:
M = 19m + 2, kt hp iu kin hirocacbon th khớ cú M< 58, giỏ tr phự
hp khi m = 2 v cụng th c hirocacbon l C
3
H
4
.
2- Các chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau:

(I) (II)
(III) (IV)
(V)
(VI)
Giải:
Nhắc lại khái niệm đồng đẳng:
Đồng đẳng: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một
hay nhiều nhóm CH
2
nhng có tính chất hoá học tơng tự nhau là những chất đồng
đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
Thí dụ: CH
4
; CH
3

CH
3
; CH
3
CH
2
CH
3
; CH
3
CH
2
CH
2

CH
3

Sau đó chọn đáp án đúng
A. I,II,III . C. I,IV,VI.
B. I,IV,V. *D. Tất cả
3- Các chất nào sau đây là đồng phân của nhau:
CH
3

6
CH
2
CH
2

H
2
C
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
H
2
C
CH
CH
3
CH
2
H
2
C
CH
C
2
H

5
CH
3
H
2
C
C
CH
3
CH
3
H
2
C
CH
2
H
2
C
CH
2
CH
2
=CHCH=CH
2
; CH
2
=CCH=CH
2
(I) (II)

CH
2
=CHCH
2
CH=CH
2
; CH
2
=CHCH=CHCH
3
;
(III) (IV)
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Công An
Giải:
Nhắc lại khái niệm đồng phân : - Đồng phân: Những hợp chất khác nhau
có cùng công thức phân tử đợc gọi là các chất đồng phân của nhau.
Sau đó chọn phơng án đúng

HIĐROCACBON NO
KIÊN THƯC CƠ BAN
1- Ankan
- Định nghĩa: Ankan là những hiđrocacbon mạch hở chỉ có liên đơn
trong phân tử. Công thức phân tử chung: C
n
H
2n+2
(n 1)
Tính chất hóa học:
-Phản ứng thế bởi halogen: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc
cao hơn dễ bị thế hơn

-Phản ứng tách: Dới tác dụng của nhiệt và xúc tác, các ankan có
phân tử khối nhỏ bị tách thành hiđro và hiđrocacbon không no tơng ứng.
Thí dụ: CH
3
-CH
3
CH
2
= CH
2
+ H
2

-Phản ứng cháy : Khi đốt, ankan cháy tạo ra khí CO
2
và nớc.
2- Xicloankan
-Định nghĩa: Xicloankan là những hiđrocacbon no, mạch vòng.
Xicloankan đơn vòng có công thức chung: C
n
H
2n
(n 3)
-Tính chất hóa học:
- Phản ứng thế: Xicloankan có phản ứng thế. Với xicloankan có
vòng nhỏ (vòng 3 và 4 cạnh) có phản ứng cộng mở vòng.
7
-Phản ứng tách: Xicloankan có phản ứng tách.
Thí dụ: C
6

H
12
C
6
H
6
+ 3 H
2+


Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Công An
II- Bài tập
1. Trong mt bình kín dung tích V lit có cha mt hn hp A gm hai khí l
metan v axetilen. H n hp A có t khi so vi hiro l 10,5. Nung nóng A
nhit cao metan b nhit phân mt phn (theo phng trình hoá hc: 2CH
4
C
2
H
2
+3H
2
) thì thu c hn hp khí B.
Hãy tính
- Th nh ph n % theo V ca C
2
H
2
trong hn hp B khụng thay i mi
thi im phn ng.

Trong hn hp A, th nh ph n % ca metan l 50%.
- áp sut ca hn hp khớ sau phn ng ln hn ỏp sut ban u.
Giải:
Phng trình hoá hc: 2CH
4
C
2
H
2
+ 3H
2
Gi s cú xlớt CH
4
phn ng s to th nh
2
x
lớt C
2
H
2
v
3
2
x
lớt hiro. Khi ú,
th tớch ca C
2
H
2
l V +

2
x
, th tớch ca hn hp = 2V - x +
2
x
+
3
2
x
= 2(V
+
2
x
).
Th nh ph n % theo th tớch ca C
2
H
2
=
2
2( )
2
x
v
x
v
+
+
x100% = 50%, khụng ph
thuc v o giỏ tr ca x, cho nờn th nh ph n ca axetilen khụng thay i mi

thi im ca phn ng.
M
= 10,5 x 2 = 21, ỏp dng phng phỏp ng chộo ta cú: MC
2
H
2
= 26, hiu
ca ng chộo th nht l 26 -21 = 5; MCH
4
= 16,

hiu ca ng chộo
th hai l 21 - 16 = 5.
t l mol hay th tớch ca metan bng ca axetilen = 50%.
Sau phn ng, s mol hn hp khớ tng lờn, trong khi th tớch khụng thay i
do ú ỏp sut ca h tng.
2. t cháy ho n to n m (g) h n hp X gm CH
4
, C
3
H
6
v C
4
H
10
thu c 4,4g
CO
2
v 2,52g H

2
O, Tính giá trị của m ?
Giải:
8
. Hướng dẫn: C¸ch giải 1:
CH
4
+ 2O
2
→ CO
2
+ 2H
2
O
C
3
H
6
+ 4,5O
2
→ 3CO
2
+ 3H
2
O
C
4
H
10
+ 6,5O

2
→ 4CO
2
+ 5H
2
O
Đặt
4 3 6 4 10
CH C H C H
n x ;n y ;n z= = =
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm NguyÔn C«ng An
Ta cã hệ phương tr×nh
x + 3y + 47 = 0,1 (I)
2x + 3y + 5z = 0,14 (II)
¸p dụng định luật bảo to n khà ối lượng ta có:
16x + 42y + 58z = 4,4 + 2,52 - (2x + 4,5y + 6,5z) x 32
=> 80x + 186y + 266z = 6,92 (3)
Giải hệ phương tr×nh ta được nghiệm l à
x 0,03
y 0,01
z 0,01
=


=


=

=>

4
3 6
4 10
CH
C H
C H
m 0,03 x 16 0,48(g)
m 0,01x 42 0,42(g)
m 0,01x58 0,58(g)
m 0,48 0,42 0,58 1,48g
= =
= =
= =
=> = + + =
C¸ch giải 2:
X C H
4,4 2,52
m m m x12 x2 1,2 0,28 1,48(g)
44 18
= + = + = + =
. C¸c dÉn xuÊt cña hi®ocacbon
KiÕn thøc
I. Rượu - phenol - amin
1. Rượu
Định nghĩa: Rượu l nhà ững hợp chất hữu cơ cã một hay nhiều nhãm hiđroxi
(OH) liên kết với những nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon. Rượu
có một nhóm OH trong phân tử gọi l rà ượu đơn chức hay monoancol.
Rượu có nhiều nhóm OH trong phân tử gọi l rà ượu đa chức hay
poliancol.
Tính chất vật lí: Rượu l các chà ất lỏng ở nhiệt độ thường, từ CH

3
OH đến
C
12
H
25
OH, từ C
13
trở lên l các chà ất rắn. Rượu có nhiệt độ sôi cao hơn
hẳn các hiđrocacbon có cùng phân tử khối, vì giữa các phân tử rượu có
liên kết hiđro liên phân tử.
Tính chất hoá học
2C
2
H
5
OH + 2Na → 2C
2
H
5
ONa + H
2
C
2
H
5
OH C
2
H
4

+ H
2
O
9
>170
0
C, H
2
SO
4
đ cặ
2C
2
H
5
OH C
2
H
5
OC
2
H
5
+ H
2
O
C
2
H
5

OH + CH
3
COOH
H
2
SO
4
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm NguyÔn C«ng An
Riªng ancol đa chức cã c¸c nhãm OH liền kề cã phản ứng ho tanà
Cu(OH)
2
trong m«i trường kiềm, tạo th nh dung dà ịch m u xanh lam.à
2. Phenol
Những hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết với nguyên tử cacbon trong
nhân benzen gọi l phenol.à
Phenol đơn giản nhất l Cà
6
H
5
OH. Sau đây l mà ột số ví dụ về phenol:
OH

CH
3
OH
CH
3
OH
DÉn xuÊt hi®r« cac bon
3. Amin
Amin l các hà ợp chất hữu cơ khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro
của NH
3
bằng các gốc hiđrocacbon.
Ví dụ: CH
3
NH
2
metyl amin, C
6
H
5
NH
2
phenyl amin (anilin).
Tính chất hoá học đặc trưng của amin l tính bazà ơ. Tính chất bazơ có
được l do nguyên tà ử nitơ trong amin còn một cặp electron dùng riêng cho nên
amin có thể nhận proton.
Ví dụ: CH
3
NH
2

+ H
+
→ CH
3
NH
3
+
Tính bazơ của amin phụ thuộc v o gà ốc hiđrocacbon. Nếu gốc đẩy
electron l m cho tính bazà ơ của amin mạnh hơn NH
3
. Nếu gốc hút electron l mà
cho tính bazơ của amin yếu hơn NH
3
.
Ví dụ: Tính bazơ của metyl amin > amoniac > anilin.
Amin quan trọng, có nhiều ứng dụng nhất l anilin. Anilin có thà ể tác
dụng với axit HCl, dung dịch brom.
II. Anđehit - axit cacboxylic - este
1. an đ ehit
Anđehit l nhà ững hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức CHO.
Một số anđehit tiêu biểu như: HCHO anđehit fomic, CH
3
CHO anđehit axetic.
Anđehit có thể tác dụng với oxi, có xúc tác để tạo th nh axit cacboxylic tà ương
ứng, tác dụng với AgNO
3
\NH
3
(tráng gương), hay tác dụng với hiđro tạo th nhà
rượu tương ứng.

Ví dụ: CH
3
CHO + 2Ag(NH
3
)
2
OH → 2Ag + CH
3
COONH
4
+
+ 3NH
3
+
H
2
O
Anđehit fomic có phản ứng trùng ngưng với phenol tạo th nh nhà ựa
phenolfomanđehit. Tuỳ theo môi trường axit hay bazơ v tà ỉ lệ mol m tà ạo
th nh polime có cà ấu trúc mạch thẳng hay mạng không gian.
2. Axit cacboxylic
10
<140
0
C, H
2
SO
4
đ cặ
Axit cacboxylic l nh ng hp cht hu c cú nhúm chc -COOH

(cacboxyl).
Do õm in ln ca oxi nờn l m phõn c c mnh liờn kt OH trong
nhúm cacboxyl, do ú trong cỏc phn ng axit cacboxylic cho proton.
Trong dóy ng ng ca axit fomic HCOOH, theo chiu tng ca khi
lng mol, tớnh cht axit gim dn. Axit cacboxylic cú nhit sụi cao hn
nhiu so vi ancol tng ng. Vớ d: ancol etylic cú nhit sụi l 78,3
o
C,
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Công An
trong khi axit axetic cú nhit sụi l 118
o
C. Nguyờn nhõn ca s tng t
bin nhit sụi l do bn ca cỏc liờn kt hiro gia cỏc phõn t axit ln
hn gia cỏc phõn t ancol.
Axit cacboxylic cú th tỏc dng vi baz, oxit baz, kim loi trc hiro,
mui v v i ancol (hoỏ este).
3. Este
Este ca axit cacboxylic l s n phm ca s thay th nhúm OH ca axit
bng nhúm -OR. R v R l cỏc g c hirocacbon.
Este cú nhit sụi thp hn axit tng ng, vỡ trong phõn t khụng con
hiro linh ng nờn khụng hỡnh th nh liờn k t hiro.
Este khụng tan trong nc v nh hn nc, l nh ng cht lng d bay
hi, a s cú mựi thm.
Tớnh cht hoỏ hc c trng ca cỏc este l ph n ng thu phõn (trong
mụi trng kim gi l ph n ng x phũng hoỏ).
Este ca glixerol vi axit bộo (C
17
H
35
COOH, C

17
H
33
COOH, ) gi l ch t
bộo (lipit) mt loi thc phm ca con ngi. trỏnh bnh x va ng mch,
cỏc nh khoa h c khuyn cỏo nờn ớt s dng m ng vt, thay v o ú s dng
cỏc du thc vt nh du lc, du vng, du n nh
Bài tập
1. Chia hn hp X gm hai axit (Y l axit no n chc, Z l axit khụng no n
chc cha mt liờn kt ụi). S nguyờn t trong Y, Z bng nhau. Chia X th nh
ba phn bng nhau:
- Phn 1 tỏc dng ht vi 100ml dung dch NaOH 2M. trung hũa
lng NaOH d cn 150ml dung dch H
2
SO
4
0,5M.
- Phn 2: Phn ng va vi 6,4g Br
2
- Phn 3: t cháy ho n to n thu c 3,36 lớt CO
2
(ktc).
a)Tính số mol ca Y, Z trong X :
b).Xác định Công thc phân t ca Y v c a Z
Giải :
. Cách gii 1:
t công thc ca hai axit: C
n
H
2n+1

- COOH (C
x
H
2x
O
2
)
C
n
H
2n-1
- COOH (C
x
H
2x-2
O
2
)
11
Phần 1: C
n
H
2n+1
- COOH + NaOH → C
n
H
2n+1
- COONa + H
2
O

C
n
H
2n-1
- COOH + NaOH → C
n
H
2n-1
- COONa + H
2
O
2NaOH + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
n
NaOH ban đầu
= 0,2 mol
n
NaOH dư
= 2 x 0,075 = 0,15 mol
⇒ n
NaOH phản ứng (1)(2)

= 0,2 - 0,15 = 0,05
Theo phương tr×nh:
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm NguyÔn C«ng An
n
X
= n
NaOH
= 0,05 (mol)
Phần 2: X tác dụng với dung dịch Br
2
:
C
n
H
2n-1
- COOH + Br
2
→ C
n
H
2n-1
COOHBr
2
0,04 mol ← 0,04 mol
⇒ n
A
= 0,05 - 0,04 = 0,01 (mol)
a. Đáp án A đúng.
Phần 3: C
x

H
2x
O
2
= O
2
→ xCO
2
+ xH
2
O
0,01 0,01
C
x
H
2x-2
O
2
+ O
2
→ xCO
2
+ (x-1)H
2
O
0,04 0,04x

2
CO
n

= 0,01x + 0,04x = 0,05x = 0,15 ⇒ x = 3
Vậy CTPT của hai axit l Cà
3
H
6
O
2
C
3
H
4
O
2

C¸ch giải 2:
a. Dựa v o cà ấu tạo hai axit. Vì hai axit đều đơn chức:
⇒ n
X
= n
NaOH
= 0,2 - 0,15 = 0,05 mol
B có một liên kết đôi ⇒ n
B
=
2
Br
6,4
n 0,04
160
= =

(mol)
⇒ n
A
= 0,05 - 0,04 = 0,01 mol
b. Vì A v B à đều có cùng số nguyên tử C.
C
x
H
y
O
2
+ O
2
→ xCO
2
+ H
2
O
2
Cl
3 6 2
X
3 4 2
n
C H O
0,15
x 3 CTPT A,B
n 0,05 C H O

= = = ⇒



2. Cho X là một aminoaxit. Khi cho 0,01mol X tác dụng với HCl thì dùng hết
80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835g muối khan. Còn khi cho
0,01mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25g dung dịch NaOH
3,2%. X¸c ®Þnh công thức cấu tạo của X
Gi¶i
. Cách giải 1:
Đặt CTTQ của X là: (H
2
N)
x
- R - (COOH)
y
12
PTPƯ: (H
2
N)
x
- R - (COOH)
y
+ xHCl → (ClH
3
N)
x
- R(COOH)
y
(1)
0,01mol 0,01mol
(H

2
N)
x
- R - (COOH)
y
+ yNaOH → (H
2
N)
x
- R - (COONa)
y
+ H
2
O(2)
n
HCl
= 0,01mol ; n
NaOH
=
3,2x25
0,02(mol)
40x100
=
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm NguyÔn C«ng An
Theo phương trình (1):
0,01
x 1
0,01
= =
⇒ một nhóm NH

2
(2) y =
0,02
2
0,01
=
⇒ 2 nhóm COOH
⇒ M
muối
=
1,835
183,5
0,01
=
⇒ M
R
= 1835 - (45 x 2) - 36,5 - 16
M
R
= 41 ⇒ C
3
H
5
Vậy công thức X: H
2
NC
3
H
5
(COOH)

2

Cách giải 2:
Số mol X = n
HCl
= 0,01mol ⇒ X có 1 nhóm NH
2
n
X
= n
NaOH
⇒ X có 2 nhóm COOH
Vậy trong bốn phương án trên chỉ có C thỏa mãn
13
Sáng kiến kinh nghiệm Nguyễn Công An
3. Kt lun
- Vic áp dng mt s phng phỏp chung v o gi i cỏc b i toán h u cơ ph
thông ,giúp cho hc sinh cú c k nng gii b i t p ph thụng mt
cỏch th nh th o
- Các phng pháp chung ể giúp cho hc sinh nh hng c các b i
tp v rèn luy n cho hc sinh phân tích b i m t cách chính xác không i
lc .
- Hc sinh nm vng các khái nim ã hc thông qua vic gii các b i t p
- B i t p hoá hc có tác dng cng c kin thc mt cách thng xuyên
v h thng hoá các kin thc ã hc
- B t p hoá hc to iu kin phát trin t duy logic cho hc sinh
- Vì vậy giáo viên cần phải cn phi bit dy hc sinh vn dng kin thc
ể hc sinh t giác , tích cc t lc t ti mc ích dy hc.



14
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm NguyÔn C«ng An
T i lià ệu tham khảo .
1. Apkin - Phương ph¸p giải b i to¸n ho¸ hà ọc tập 1,2 NXB .Gi¸o dục H à
Nội.
2. Nguyễn Ngọc Quang , Nguyễn Cường , Dương Xuân Trinh. Lý luận dạy
học
3. Nguyễn Xu©n Trường. B i tà ập ho¸ học ở trường phổ th«ng. Nh xuà ất bản
ĐHQGHN.
4. Đề thi tuyển sinh đại học cao đẳng môn hoá. Nh xuà ất bản Giáo Dục H à
Nội.
5. S¸ch gi¸o khoa s¸ch b i tà ập, s¸ch tham khảo m«n ho¸ học chương tr×nh
trung học phổ th«ng do nh xuà ất bản gi¸o dục ph¸t h nh.à
15
MC LC
I. Phn chung. 1
II. Nhim v v yêu c u ca t i.
1
III. Phm vi gii hn ca t i.
1
IV. Ni dung v ánh giá 2
1. D n ý ch ính. 2
2. Ni dung t i .
2
A. Phơng pháp chung để giải bài toán hoá học hu cơ
B. Một số phơng pháp giải toán hoá học hu cơ
* Đại cơng về hoá học hu cơ 2
+ Bài tập 5
* Hiđrocacbon no 7
+ Bài tập 8

* Các dẫn xuất của hiđrocacbon 9
+ Bài tập 11
3. Kt lun. 14
16
* T i lià ệu tham khảo 15
NhËn xÐt










































17





18

×