Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án Hình học lớp 6 học kỳ 2 năm học 2018 - 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.47 KB, 33 trang )


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

GIÁO ÁN HÌNH HỌC LỚP 6 HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2018 – 2019
---------------------------------Ngày soạn: 07/01/2019
CHƯƠNG II: GÓC
§1. NỬA MẶT PHẲNG.

TIẾT 15:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng, tia nằm giữa 2 tia khác.
2. Kỹ năng: HS nhận biết được nửa mặt phẳng. HS biết cách vẽ, nhận biết tia
nằm giữa hai tia.
3. Thái độ: Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu : Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Thước thẳng, giấy nháp
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. Giới thiệu chương trình học kì II : Góc
3. Tiến trình dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
1. Nửa mặt phẳng bờ a.
*GV: Giới thiệu về mặt phẳng


Ví dụ:
*HS: Chú ý và lấy ví dụ về mặt phẳng.
Dùng kéo cắt đôi trang giấy ta được
hai nửa mặt phẳng.
*GV : Dùng một trang giấy minh họa:
Nếu ta dùng kéo để cắt đôi trang giấy ra
thì điều gì xảy ra ?.
Vậy:
Hình gồm đường thẳng a và một phần
mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là
một nửa mặt phẳng bờ a.
*HS: Trả lời.
*GV: Khi đó ta được hai phần riêng biệt Chú ý:
của mặt phẳng: các nửa mặt phẳng có - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi
là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
bờ a.
- Bất kì một đường thẳng nào nằm trên mặt
*HS: Chú ý và lấy ví dụ minh họa
*GV : Thế nào là hai nửa mặt phẳng bờ phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt
phẳng đối nhau.
a ?.
Ví dụ:
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xét và khẳng định
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Cho biết hai nửa mặt phẳng có
chung bờ a có mối quan hệ gì ?.
*HS: Trả lời.
2


/>
P


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

*GV : Nhận xét
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Quan sát hình 2 SGK -trang 72
- Hai mặt phẳng (I) và ( II ) có quan hệ
gì ?
- Vị trí của hai điểm M,N so với đường
thẳng a ?.
- Vị trí của ba điểm M, N, P so với
đường thẳng a ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xét và yêu cầu học sinh làm
?1.
*HS: Hai học sinh lên bảng.
*GV : - Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Nhận xét
*HS: Nhận xét và ghi bài.
*GV : Tia là gì ?
Đưa hình 3 (SGK- trang 72) lên bảng
phụ:
ở mỗi hình vẽ trên, hãy cho biết:
Vị trí tương đối của tia Oz và đoạn
thẳng MN ?.*HS: Trả lời.
*GV : Chốt lại.
*HS: Chú ý nghe giảng.


Nhận xét:
- Hai mặt phẳng (I) và (II) là hai nửa mặt
phẳng đối nhau.
- Hai điểm M, N nằm cùng phía với
đường thẳng a.
- Hai điểm M, P nằm khác phía với đường
thẳng a .
?1
a, - Nửa mặt phẳng chứa điểm M, N.
- Nửa mặt phẳng chứa điểm P
b, - MN ∩ a= ∅
- MP ∩ a= I
2. Tia nằm giữa hai tia.
Ví dụ: Hình 3 (SGK- trang 72) .

Nhận xét: ở hình a ta thấy tia Oz ∩ MN
tại điểm nằm giữa đoạn thẳng MN, khi đó
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
- ở hình 3b, tia Oz có nằm giữa hai tia ta nói: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia
Oy
Ox và tia Oy ?
- ở hình 3c, tia Oz có cắt đoạn thẳng MN ?2- ở hình 3b, tia Oz có nằm giữa hai tia
không ? Tia Oz có nằm giữa hai tia Ox Ox và tia Oy.
- ở hình 3c, tia Oz không cắt đoạn thẳng
và tia Oy ?
MN. Tia Oz có không nằm giữa hai tia Ox
*HS:Trả lời.
và tia Oy.
*GV : - Nhận xét .

- Yêu cầu học sinh lên bảng lấy
một ví dụ bất kì về tia nằm giữa hai tia
IV. CỦNG CỐ : ? Trong các hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại ? giải thích ?
a

x

A

a'

O

B

O
x''
x'

O

C

a''

V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học kỹ lại lý thuyết :
+ Nhận biết được nửa mặt phẳng
+ Nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác

/>
3


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

- Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73) ; Bài 1 → 5 (SBT - T52)
Hướng dẫn bài 5 (T52 - SBT)
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Ngày soạn : 07/01/2019
TIẾT 16

§2. GÓC

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì?
2. Kĩ năng: - Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc.
- Nhận biết điểm nào nằm trong góc.
3. Thái độ: HS tích cực học tập, vẽ hình cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu : Bảng phụ, thước đo góc, phấn màu.

2. Học sinh: Đọc trước bài, thước đo góc, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
3. Tiến trình dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
*GV: Hãy vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy ? 1. Góc:
*HS: Một học sinh lên bảng vẽ
*GV : Giới thiệu: Hình vẽ trên gọi là góc.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
*GV : Quan sat hình vẽ ở hình 4b, hình 4c
và trả lời câu hỏi ở SGK.
a) Khái niệm
*HS : Trả lời.
Góc là hình gồm 2 tia chung gốc
*GV : Chốt lại.
Góc: Đỉnh: Gốc chung của 2 tia
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy
Cạnh: 2 tia Ox, Oy: hai cạnh của
một số ví dụ.
góc
O: Đỉnh góc
Đọc là: Góc xOy hoặc góc yOx
·
µ )
-Ký hiệu: xOy
( ·yOx ; O

Hoặc ∠xOy; ∠yOx, ∠O
*GV: Hãy đọc và kí hiệu góc trên hình vẽ Chú
sau ?. Có nhận xét gì về hai tia Ox và Oy ?
*HS: Thực hiện.
*GV : giới thiệu:
ˆ gọi là góc bẹt.
Người ta nói xOy
4

/>
ý:


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

Vậy : Góc bẹt là gì ?
*HS : Trả lời.
*GV : Nhận xét và khẳng định :
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối
nhau.
Hãy nêu một số hình ảnh thực tế của góc,
góc bẹt ?.
*GV : Hướng dẫn học sinh vẽ góc.
- Những yếu tố nào để tạo lên một góc ?.
Để vẽ được góc bất kì thì ta cần vẽ đỉnh và
hai cạnh của góc.
*HS : Chú ý và vẽ theo giáo viên.
*GV : Trong trường hợp có nhiều góc, để
phân biệt các góc người ta vẽ thêm một
hay nhiều vòng cung nhỏ để nối hai cạnh

của góc.
Ví dụ : ∠O1 và ∠O 2
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy
các ví dụ.

Nếu M ∈ Ox ; N∈ Oy khi đó ta có thể đọc
thay góc xOy là : Góc MON hoặc góc
NOM.
2. Góc bẹt

Ví dụ:
Ta nói: hình vẽ trên là góc bẹt.
Vậy: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai
tia đối nhau.
? Ví dụ: Độ mở của compa, chùm ánh
sáng, bàn đạp chạy,...
3. Vẽ góc
Để vẽ được góc bất kì thì ta cần vẽ đỉnh
và hai cạnh của góc.
Chú ý: Trong trường hợp có nhiều góc,
để phân biệt các góc, người ta vẽ thêm
một hay nhiều vòng cung nhỏ để nối hai
cạnh của góc.
Ví dụ :
∠O1 và ∠O 2
4. Điểm nằm bên trong góc
*GV: Y/c HS quan sát hình 6 (SGK–tr 74) Ví dụ:
Cho biết :Góc jOi có phải là góc bẹt
không? Tia OM có vị trí như thế nào so
với hai tia Oj và Oi ?.

*HS : Trả lời.
*GV : Nhận xét,
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
Nhận xét: Hai tia Oj và Oi không phải là
*GV : - Trong một góc bất kì, có bao
hai tia đối nhau và tia OM nằm giữa hai
nhiêu điểm nằm trong góc ?
- Điều kiện gì để một hay nhiều điểm nằm tia Oj và Oi . Khi đó ta gọi điểm M là
điểm nằm bên trong góc jOi. Và tia OM
bên trong góc ?
là tia nằm bên trong góc jOi.
*HS: Trả lời.
IV. CỦNG CỐ
Củng cố kiến thức từng phần. Làm bài tập: 6; 7, 8 SGK
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Học bài theo SGK + Vở ghi.
- BTVN: Làm bt trong SGK Đọc trước bài: Số đo góc. (Chuẩn bị: Thước đo góc)
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 21/01/2019
/>
5


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

TIẾT 17


§3. SỐ ĐO GÓC

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là
180 . HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
2. Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc.
3. Thái độ: Đo góc cận thẩn, chính xác.
0

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu : Bảng phụ, thước đo góc, phấn màu
2. Học sinh: Đọc trước bài, thước đo góc, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Vẽ 1 góc, đặt tên cho góc đó, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.
HS2: Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của 1 góc, đặt tên tia đó ?
Hình vẽ có mấy góc ? Viết tên các góc đó
3. Tiến trình dạy học.
Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề để vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
1. Số đo góc

Khi có một góc, ta có thể xác định được a) Cấu tạo của thước: (SGK)
số đo góc của nó bằng thước đo góc. - Đơn vị đo góc là độ đơn vị nhỏ hơn độ
Ngược lai, nếu biết số đo của một góc, ta là phút ; giây (Ngoài ra còn có một số đơn
làm thế nào để vẽ được góc đó.
vị khác như rađian, gorát.)
GV cho HS quan sát thước đo góc
1độ: KH 10; 1 phút : KH 1'; 1 giây KH 1''
? Cấu tạo của thước đo góc
10 = 60' ; 1' = 60''
b) Cách đo góc xOy ( ∠ xOy)
*GV hướng dẫn cách sử dụng
SGK
-HS nêu lại cách đo 1 góc
Ký hiệu: ∠ xOy = 1050
-HS tự đo 1 góc ở vở của mình
c) Nhận xét
? Mỗi góc có mấy số đo ?
- Mỗi góc có 1 số đo
? Số đo góc bẹt ?
- Số đo của góc bẹt là 1800
- GV giới thiệu chú ý (SGK-T77)
- Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800
? HS làm ?1 : Gọi một vài đọc kết quả
d) áp dụng:
*Chốt: Cách đo, đơn vị đo
?1 Độ mở của cái kéo: 600.
Độ mở của compa: 520.
*Chú ý: SGK
+ Độ ra phút: 10 = 60'.
+ Phút ra giây: 1' = 60''.

2. So sánh hai góc
- HS đo góc ở hình 14, 15 (SGK-T78)
Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh số
đo của chúng.
? So sánh góc xOy và góc uIv
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng
6

/>

------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

góc sOt và góc qIp
? Để so sánh 2 góc ta căn cứ vào điều
gì ?
*Chốt: Cách so sánh các góc dựa vào số
đo của góc để so sánh.
Vẽ góc xOy = 900
C1: Dùng thước đo góc và thước thẳng
để vẽ.
C2: Dùng eke để vẽ.
Góc có số đo bằng 900 => gọi góc vuông
? Vẽ góc xOy = 500 => góc nhọn

bằng nhau.
- Hai góc không nhau: góc nào có số đo
lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
VD: H14: góc xOy = góc uIv
góc sOt > góc qIp
?2

Đo:
BAI= 200
IAC = 430

}=> IAC > BAI

3. áp dụng:
Bài 11 (SGK-T79)
Góc xOy = 500
? HS làm miệng bài tập 11 (SGK-T79)
Góc xOz = 1000
-HS ước lượng bằng mắt và điền tên góc Góc xOt = 1300
vào các hình vẽ.
-HS đo, kiểm tra lại.
IV. CỦNG CỐ

? Nêu cách đo 1 góc.
? Nêu cách so sánh 2 góc.
Bài tập 12,13
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học kỹ phần lý thuyết
- Đọc trước phân 3 Góc vuông, góc nhọn, góc tù (SGK)
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
...................................................................................

Ngày soạn: 21/01/2019

§3. Sè ®o gãc

TIẾT 18:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là
180 HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
2. Kỹ năng:
- HS biết đo góc bằng thước đo góc
- HS biết so sánh hai góc.
3. Thái độ:
Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.
0;

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
/>
7


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

- Thiết bị dạy học và học liệu : Bảng phụ, thước đo góc, phấn màu
2. Học sinh: Bảng nhóm, thước đo góc, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: - Nêu cách đo góc xÔy ?
- Bài tập 13
HS2: - Muốn so sánh 2 góc ta làm ntn?
- Bài tập 12
3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG CHÍNH

?2
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
ACB = 900 ACB gọi là góc vuông.
*HS : Hoạt động theo nhóm nhỏ.
AIB = 1320 AIB > 900 gọi là góc tù.
*GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. BAI = 200 BAI < 900 gọi là góc nhọn.
*GV : Cho các hình vẽ sau:
Hãy tìm số đo các góc trong mỗi hình
vẽ trên và điền vào “ ? ”
- 0o < ? < 90o.
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù
o
- ? = 90 .
- Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1v)
- 90o < ? < 180o.
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
- ? = 180o
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ
Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù hơn 1800
?

Hình 17(sgk/79)
Suy nghĩ - Trả lời.
Đọc các định nghĩa (SGK - 78).
- Hướng dẫn HS vẽ góc vuông bằng
eke.
- Chốt lại: các góc đã học bằng hình 17.
+ Góc vuông.
+ Góc tù.
+ Góc nhọn.
+ Góc bẹt.
Làm BT 14 (79 - SGK).
Thực hành đo các góc (hình 21)
(chia nhóm)
Kiểm tra kết quả.

* BT 14 (79 - SGK)
+ Góc 2: góc bẹt
+ Góc 4: góc tù
+ Góc 1: góc vuông.
+Góc 5:Góc vuông.
+ Góc 3, góc 6: góc nhọn.
Góc 1, góc 5: 900
Góc 4: 1350
8

/>

------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

Góc 2: 1800

Góc 3: 680

Góc 6: 340

IV. CỦNG CỐ

- Nêu cách đo góc xÔy ?
- Có kết luận gì về các số đo của 1 góc ?
- Muốn so sánh 2 góc ta làm ntn?
- Có những loại góc nào ?
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học bài và làm BT đầy đủ.
- Làm BT : 15; 16; 17 (SGK).
- Nghiên cứu bài mới.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: ................................
§5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO

TIẾT 19
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- HS hiểu được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ
được một và chỉ 1 tia Oy sao cho xOy = m0 ( 0 < m < 180)
- HS hiểu được trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox tia Oy nằm giữa hai tia Ox

và Oz nếu xÔy < xÔz
2. Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo góc và thước thẳng để vẽ 1 góc khi có số đo
cho trước.
3. Thái độ: Có ý thức đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu : Bảng phụ, thước đo góc, phấn màu
2. Học sinh: Thước đo góc, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Cho hình vẽ:
Viết tên các góc và cho biết số đo của chúng ?

C

B

1350

900
450

O

A


HS2: Vẽ góc xOy, đo và cho biết số đo góc xOy vừa vẽ bằng bao nhiêu độ ?
3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
*GV: Cùng học sinh xét ví dụ 1.
Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao
o
Cho tia Ox.Vẽ góc xOy sao cho ∠xOy = 40 cho ∠xOy = 40o.
/>
9


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

Hướng dẫn học sinh vẽ.
*HS: Chú ý và làm theo giáo viên.
*GV : Tương tự hãy
Vẽ góc xOy sao cho ∠xOy = 60o.
*HS: Một học sinh lên bẳng thực hiện.
*GV : trên nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox,
ta có thể vẽ được bao nhiêu góc xOy sao
ˆ y = mo ?
cho xO
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xét và khẳng định:
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

Cách vẽ : Đặt thước đo góc trên nửa

mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho:
+ Tâm của thước trùng với gốc O của
tia Ox và tia Ox đi qua vạch số 0 của
thước
+ Kẻ tia Oy đi qua vạch 500 của thước
đo góc. Góc xOy là góc cần vẽ.

Nhận xét: Trên nửa mặt phẳng có bờ
chứa tia Ox bao giờ còng xác định
được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho góc xOy
*GV : Yêu cầu học sinh làm ví dụ 2 trong
= m0
SGK – trang 83 – 84.
Ví dụ 2:
Để vẽ góc ABC em tiến hành như thế nào ?
Hãy vẽ góc ABC biết ∠ABC = 30o
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xét .

A

Giải

30

*GV : Yêu cầu học sinh làm ví dụ 3.
*HS: Hai học sinh lần lượt lên bảng vẽ.
*GV : Nhận xét .

Có cách nào ta có thể vẽ góc ∠xOz thông

qua góc ∠xOy ?
*HS: Chú ý và trả lời.
*GV : Nhận xét .
Nếu ∠xOy = mo và ∠xOz = no (mo < no)
thì tia Oy có vị trí như thế nào so với hai
tia Ox và tia Oz ?
*HS: Trả lời.

0

B

C

- Vẽ tia BC bất kì.
- Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 30o.
∠ABC là góc phải vẽ.
2 : Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.
Ví dụ 3: Cho tia Ox và hai góc xOy và
yOz trên cùng một nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia Ox sao cho ∠xOy = 30o và
∠xOz = 45o. Trong ba tia Ox, Oy, Oz
tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?

Ta có: tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia
z
Oz
Nhận xét:
y
0

n
mo x
10

/>

------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

∠xOy = mo và ∠xOz = no Vì mo < no
nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia
Oz.
IV. CỦNG CỐ

- Nhắc lại kiến thức trọng tâm bài học
- Bài tập : 24; 25
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ Xem kỹ cách vẽ góc (VD 1 SGK)
+ Học thuộc hai nhận xét
+ Làm bài tập: 26 trang 84 SGK
+ Xem trước Bài 4: Khi nào thì xOy+yOz= xOz
Hướng dẫn bài 26
Xác định xem đỉnh của góc cần vẽ là điểm nào, sau đó xác định hai cạnh rồi tiến hành
vẽ góc như bài tập 24 và 25
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn: ................................

TIẾT 20

§4.

KHI NÀO THÌ ∠xOy + ∠yOz = ∠xOz ?

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS nhận biết và hiểu khi nào thì ∠xOy + ∠yOz = ∠xOz ? HS nắm
vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau , hai góc phụ nhau, hai góc bù
nhau, hai góc kề bù.
2. Kỹ năng: Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ
năng nhân biết quan hệ giữa 2 góc.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu : Bảng phụ, thước đo góc, phấn màu, bút dạ các
màu, mô hình góc
2. Học sinh: Bảng nhóm, thước đo góc, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
· . Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc. Dùng thước đo góc đo các góc
HS1: - Vẽ xOz

·
· .Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì ?
+ ·yOz với xOz
có trong hình. So sánh xOy
- Rút ra nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì ∠xOy + ∠yOz = ∠xOz ?
3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
/>
11


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

1. Khi nào thì ∠xOy + ∠yOz = ∠xOz ?
GV Từ kết quả đo vừa thực hiện em nào trả a) Ví dụ: (SGK-T80)
lời được câu hỏi trên.
b, Nhận xét:SGK /81
? Ngược lại nếu ∠xOy + ∠yOz = ∠xOz ?
thì có kết luận gì về tia Oy so với hai tia
O
còn lại.
GV đưa nhận xét SGK -81 lên bảng phụ Tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz
⇔ ∠xOy + ∠yOz = ∠xOz ?
nhấn mạnh hai chiều của nhận xét đó.
x

y

z


C
A
GV ghi bài 18 lên bảng phụ áp dụng nhận Bài 18/82sgk
xét trên giải bài 18/82 sgk
O
- Quan sát hình vẽ áp dụng hình vẽ tính
B
·
.Giải thích rõ cách tính
BOC
-1 HS giải miệng.
Theo đầu bài ta có: tia OA nằm giữa 2 tia
·
·
-GV treo bảng phụ ghi sẵn bài giải mẫu
OB và OC nên: BOA
+ ·AOC = BOC
=> Nếu có ba tia chung gốc trong đó có
·
450 + 320 = BOC
Hay:
một tia nằm giữa hai tia còn lại ta có mấy
·
BOC
= 770
góc trong hình.
HS suy nghĩ trả lời.
GV: Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số
đo cả ba góc.

2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau,
kề bù
a) Hai góc kề nhau
HS đọc mục 2 (SGK)
2 góc kề nhau ⇔ Có 1 cạnh chung
Sau đó gv đưa câu hỏi cho các nhóm thảo
2 cạnh còn lại ∈ 2 nửa
luận.
+Thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hình mp đối nhau có bờ chứa cạnh chung
z
minh hoạ chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình.
v

B

+ Thế nào là hai góc phụ nhau ? Tìm số đo
của góc phụ với 300, 450.
+ Thế nào là hai góc bù nhau ?
Cho góc A = 1050, góc B = 750 hai góc A
và góc B có bù nhau không ?
+ Thế nào là hai góc kề bù ? hai góc kề bù
có tổng số đo bằng?
+ Đại diện nhóm trả lời
- Câu hỏi bổ xung
? Em hiểu thế nào là hai góc kề nhau
? Muốn kiểm tra xem hai góc có phụ nhau
không ta làm thế nào? Hai góc có bù nhau
không thoả mãn điều kiện gì?
12


u

b. Hai góc phụ nhau: khi tổng số đo hai
góc bằng 900.
c. Hai góc bù nhau: khi tổng số đo hai
góc bằng 1800
d. Hai góc kề bù: khi có một cạnh chung
hai cạnh con lại nằm trên hai nửa mặt
phẳng đối nhau.
Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
p

s

/>
C

q


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

Hai góc A1 ; A2 kề bù khi nào?
- HS nhận xét bài của bạn
?2
IV. CỦNG CỐ

* GVchốt về kiến thức và cách trình bày dạng toán. Khi nào ∠xOy + ∠yOz = ∠xOz ?
- B1: Xác định điều kiện ⇒ đẳng thức
- B2: Thay số và tính toán

- Làm bài 19sgk
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học kỹ lại nội dung các định nghĩa về các loại góc, điều kiện để 1 tia nằm giữa 2 tia
còn lại.
- Làm các bài tập : 20 → 23 (SGKT-82, 83); Bài 16 → 18 (SBT)
- Chuẩn bị đầy đủ: thước đo góc, thước thẳng, bút chì để giờ sau thực hành vẽ, đo góc
biết trước số đo.
Hướng dẫn Bài 18 (T55-SBT) ·AOB =1800 - 1200 =600
·
·
=450 + 600 =1050, KOB
=1800 - 450 =1350
BOA
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: ................................
TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC

TIẾT 21:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là tia phân giác, đường phân giác của góc.
2. Kỹ năng: Biết vẽ tia phân giác của một góc.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II. CHUẨN BỊ:


1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu : Bảng phụ, thước đo góc, phấn màu; bút dạ các
màu, mô hình góc.
2. Học sinh: Bảng nhóm, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1 ? Vẽ góc xOy và góc yOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox,
biết góc xOy = 600 và góc xOz = 300
? Nhận xét gì về vị trí tia Oy so với tia Ox và Oz, góc xOy và góc yOz
3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
1. Tia phân giác của một góc là gì ? (10’)
/>
13


y

------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

*GV : So sánh ∠xOy và ∠xOz ?
*HS: ∠xOz = ∠yOz = 30o
*GV : Nhận xét và giới thiệu:
ta thấy tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia

Oy và hợp hai cạnh này thành hai góc
bằng nhau. Khi đó tia Oz được gọi là tia
phân giác của góc xOy.
*HS: Chú ý nghe giảng .
*GV: Thế nào là tia phân giác của một
góc ?
*HS: Trả lời.
*GV : Cùng học sinh xét ví dụ:
Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số
đo 64o.
Cách 1.
Gợi ý:
- Vẽ góc xOy = 64o
- Oz là tia phân giác của góc xOy thì
∠xOz ? ∠yOz ⇒ ∠xOz = ? o
- Vẽ góc ∠xOz lên hình vẽ.
*HS: Thực hiện.
*GV : Nhận xét .

Ví dụ:
Ta thấy:
∠xOz = ∠yOz = 30o
Và tia Oz nằm gữa hai tia Oy và Ox. Khi
đó tia Oz gọi là tia phân giác của góc
xOy.
Vậy: Tia phân giác của một góc là tia
nằm giữa hai cạnh của góc và tạo hai
cạnh ấy hai góc bằng nhau.
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc (15’)
Ví dụ : Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy

có số đo 64o
Cách 1. Do Oz là tia phân giác của góc
xOy nên: ∠xOz = ∠yOz .
mà ∠xOz + ∠yOz = ∠xOy = 64o
∠xOy 640
=
= 320
Suy ra: ∠xOz =
2
2
Ta vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho
y
∠xOz = 32o
320

z

320

Cách 2. SGK- trang 86
*GV : Giới thiệu và minh họa lên trên
trang giấy.
*HS: Chú ý và làm theo hướng dẫn của
giáo viên.
*GV : Hãy cho biết mỗi góc có nhiều
nhất là bao nhiêu tia phân giác ?.
*HS: Trả lời.
*GV : Nhận xét và yêu cầu làm ?
Hãy vẽ tia phân giác của góc bẹt.
*HS: Thực hiện.


O

x

Cách 2. SGK- trang 86.
Nhận xét:
Mỗi góc ( không phải là góc bẹt) chỉ có
một tia phân giác.
?

3. Chú ý (5’)
*GV : Yêu cầu học sinh đọc trong SGK Đường thẳng chứa tia phân giác của một
góc là đường phân giác của góc đó.
*HS: Thực hiện.
a,

14

/>

------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

b,

Đường thẳng mn là đường phân giác của
góc xOy.
IV. CỦNG CỐ

- Thế nào là tia phân giác của một góc?

- Nếu tia Oz là phân giác của góc xOy thì nó phỉ có những điều liện nào?
- Diễn tả tia phân giác của một góc bằng các cách khác nhau.
Oz nằm giữa Ox, Oy
xOy
·

·
Oz là tia phân giác của xOy
⇔ xOz
= ·yOz =
·xOz = ·yOz
2
- BT 30 (87- SGK)
a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có 2 tia Ot, Oy sao cho xOt < xOy
(250 < 500) nên tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
b) Ta có xOt + tOy = xOy
=> yOt = xOy - xOt = 1000 - 500 = 500
c) Tia Ot là tia phân giác của xOy vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy và xOt = tOy.
- Làm bài 32/87sgk GV củng cố khái niệm, ĐA : c, d đúng
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Làm bài tập về nhà ở SGK
- Tiết sau luyện tập.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: ................................

TIẾT 22:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia
phân giác của góc, các tính chất của 2 góc kề bù, góc bẹt.
3.Thái độ: Rèn ý thức cẩn thận trong cách vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu: Bảng phụ, thước đo góc, phấn màu
2. Học sinh: Bảng nhóm, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức.
/>
15


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

2. Kiểm tra bài cũ.
·
· , bOt
·

Vẽ góc aOb
= 1800, vẽ tia phân giác Ot, tính aOt
?
3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
HS đọc bài 36 (SGK)
1. Bài 36: (SGK-T87)
z

? 1 HS lên vẽ hình

n

? Nêu điều đã cho và điều phải tìm?
·
On là p.giác zOy

y

·
Om p.giác xOy





·
nOy
=?


·yOm = ?

·
·
nOy
+ ·yOm = nOm
=?

- 1HS nêu trình tự cách giải.
- 1HS trình bày bảng.
- Cả lớp tự trình bày vào vở.

m
O

x

Giải:
Vì tia Oy, Oz cùng nằm trên nửa mp bờ
·
·
chứa tia Ox mà xOy
< zOy
(300<800)
nên tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
·
·
·
Ta có: xOy

+ zOy
= xOz
·
Hay: 300 + zOy
= 800
·
=> zOy
= 800 - 300 = 500
·
Vì tia On là tia phân giác của zOy
1 ·
50 0
=250 (1)
zOy =
2
2
·
Vì tia Om là tia phân giác của xOy
·
·
⇒nOy
= nOz
=

GV: Sử dụng tính chất tia phân giác của
góc, tia nằm giữa hai tia khác để cộng
góc, để tính số đo góc.

1 ·
30 0

·
⇒xOm
= ·yOm = xOy
=
= 15 0 (2)
2

2

Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On
·
·
⇒ ·yOm + nOy
= nOm
·
Từ (1) và (2) ta có: nOm
= 150 + 250 = 400
·
Vậy nOm
= 400

2. Bài tập 2
- GV treo bảng phụ (Bài làm thêm)
·
Cho COD
=800, OF là tia phân giác của
D
E
·
.Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OC vẽ tia

COD
·
OE sao cho COE
= 600
F
200
0
40
·
a.Tính EOD .
·
b. OE có là tia phân giác của DOF
không?
O
C
vì sao?
? HS đọc đầu bài nêu dữ kiện đã cho? điều Giải:
phải tìm ?
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OC có 2 tia
-GV hướng dẫn HS vẽ hình
·
·
OE, OD mà COE
< COD
(600 < 800).
16

/>

------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 -----------------·

? Làm như thế nào để tính EOD
=?

nên OE nằm giữa 2 tia OC và tia OD
·
·
·
Ta có: COE
+ EOD
= COD
0
·
·
? Dựa vào tính chất nào em tính DOF
= ? Hay: 60 + EOD
= 800
·
⇒ EOD
= 800- 600 = 200
*GV hướng dẫn HS phân tích bài theo sơ b) Vì OF là tia phân giác của
·
đồ cây
COD
·
·
OE nằm trong COD
mà OF là p.giác COD




T/c tia nằm giữa 2 tia ≠
·
COD

1
·
·
= DOF
=
COF
2

1

·
·
·
⇒ COF
= DOF
= COD
=
2

Trên

80 0
=400
2

1

mặt phẳng bờ chứa tia OD có 2 tia
2

OE và OF.
·
·
·
Mà EOD
< DOF
(200 < 400)
OE là phân giác DOF
nên tia OE nằm giữa 2 tia OD và OF (1)

·
·
·
1 ·
Ta có: EOF
+ EOD
= DOF
·
·
= EOD
= DOF
EOF
·
2
Hay EOF
+ 200 = 400
*Chốt: Chứng minh 1 tia là tia phân giác ⇒EOF

·
= 400 - 200 = 200
của 1 góc đồng thời thỏa mãn 2 điều
·
·
Vậy EOF
= EOD
= 200 (2)
kiện
Từ (1) và (2) ⇒ OE là tia phân giác của
-Tia đó nằm giữa 2 tia của 1 góc
·
.
DOF
-Tia đó chia góc thành 2 góc bằng nhau
IV. CỦNG CỐ :

- Muốn chứng minh tia phân giác của góc ta làm thế nào? Mỗi góc bẹt có mấy tia
phân giác, thế nào là tia phân giác của góc , Hai góc kề bù.
- Nhận xét dạng bài tập ⇒ kiến thức đã được ôn lại
- Chú ý hướng dẫn HS cách phân tích đi lên.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ

- Xem kỹ bài tập đã chữa.
- Ôn lại tính chất của tia phân giác, tính chất của các góc kề bù, góc bẹt.
- Thực hành kỹ thao tác vẽ hình biết trước các số đó.Làm bài: 34, 35, 37 (SBT)
- Đọc trước bài thực hành để giờ sau thực hành đo góc trên mặt đất.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

/>
17


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

Ngày soạn: ................................
TIẾT 23:

THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức : HS hiểu cấu tạo của giác kế
2. Kĩ năng : Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
3. Thái độ : Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về
kỹ thuật thực hành cho HS
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu:
Một bộ thực hành gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn đế để đứng
thẳng được, 1 cọc tiêu ngắn 0,5m, 1 búa đóng cọc
- Chuẩn bị địa điểm TH
- Huấn luyện trước 1 nhóm cốt cán TH

- Các tranh vẽ phóng to hình 40, 41, 42
2. Học sinh: Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ TH
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong bài
3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
- GV: đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu với
HS: dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế
- Gv: Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa
tròn. Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì ?
- HS quan sát giác kế, xem hình 40 rồi trả
lời :
mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00-1800, 2
nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau
- GV: Trên mặt đĩa còn có 1 thanh có thể
quay xung quanh tâm của đĩa
Gv quay thanh trên mặt đĩa cho HS xem hãy
mô tả thanh quay đó
- HS: 2 đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng,
mỗi tấm có 1 khe hở và tâm của đĩa thẳng
hàng
- GV: Đĩa tròn được đặt ntn ? cố định hay
quay được ?
- HS: Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1
giá 3 chân, có thể quay quanh trục
- GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa ,
18


NỘI DUNG CHÍNH
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất
+ Dụng cụ : giác kế
+ Cấu tạo :

- Bộ phận chính là 1 đĩa tròn chia độ
sẵn từ 00 đến 1800.
- Hai nửa hình tròn ghi theo 2 chiều
ngược nhau. (xuôi và ngược chiều
kim đồng hồ)
- Trên mặt đĩa còn có 1 thanh để
quay xung quanh tâm của của đĩa
- Hai đầu thanh gắn 2 tấm thẳng
đứng, mỗi tấm có 1 khe hở và tâm
đĩa thẳng hàng.
- Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1
giá 3 chân, có thể quay quanh trục

/>

------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

sau đó yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của giác
kế
- HS lên bảng , chỉ vào giác kế và mô tả cấu 2. Cách đo góc trên mặt đất
tạo của nó
Đo góc ACB trên mặt đất
- GV sử dụng hình 41 và 42 SGK để hướng
dẫn HS
- GV gọi HS đọc SGK(88)

Bước 1: Lưu ý : Khi móc một đầu dây dọi
vào tâm của mặt đĩa thì đầu quả dọi trùng
với điểm C
- GV thực hành trước lớp để HS quan sát
- Gọi vài HS lên đọc số đo độ của ∠ ACB
trên mặt đĩa
- GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để đo
góc trên mặt đất
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc
chuẩn bị TH của tổ về:
+ Dụng cụ
+ Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản
TH

- Bước 1 : Đặt giác kế sao cho mặt
đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác
kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua
đỉnh C của ∠ ACB
- Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00
và quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu
đóng ở A và 2 khe hở thẳng hàng
- Bước 3: Cố định mặt đĩa đưa thanh
quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B
và 2 khe hở thẳng hàng
- Bước 4: Đọc số đo độ của ∠ ACB
trên mặt đĩa

IV. CỦNG CỐ

-Chỉ và nêu cấu tạo của giác kế ? và cách đo góc trên mặt đất(4 bước)

V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ

-Nắm chắc cấu tạo, cách đo góc trên mặt đất
-Mỗi tổ trưởng chuẩn bị một biên bản thực hành nội dung:
Thực hành đo góc trên mặt đất.
1.Dụng cụ: Đủ hay thiếu.
2. ý thức kỷ luật trong giờ thực hành………………………
Nhóm 1gồm bạn…………………. ·ACB =?
Nhóm 2 gồm bạn………………… . ·ADB =?
Nhóm 3 gồm bạn………………….. ·AEB =?
3.Tự đánh giá tổ vào loại ……………………cho điểm từng người trong tổ.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

/>
19


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

Ngày soạn: ................................
TIẾT 24:

THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT (Tiếp theo )

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :


1. Kiến thức: Học sinh biết áp dụng lý thuyết vào bài thực hành.
2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.Biết cách sử dụng
giác kế để đo góc trên mặt đất.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về
kỹ thuật thực hành cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu: Một bộ thực hành gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài
1,5m có 1 đầu nhọn đế để đứng thẳng được, 1 cọc tiêu ngắn 0,5m, 1 búa đóng cọc
- Chuẩn bị địa điểm TH
- Huấn luyện trước 1 nhóm cốt cán TH
- Các tranh vẽ phóng to hình 40,41,42
2. Học sinh: Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ TH
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. - Gv kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ TH của các tổ ?
3. Tiến trình dạy học
C- Thực hành :
Tiến hành ngoài sân
- GV cho HS tới địa điểm Th, phân công vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu : các tổ
chia thành nhóm , mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B , sử dụng giác
kế theo 4 bước đã học - các nhóm TH lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A, B,C
để luyện tập cách đo
- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công , chia tổ thành các nhóm
để lần lượt TH. HS cốt cán các tổ hướng dẫn các bạn TH. Những bạn nào chưa đến
lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm

- GV quan sát các tổ thực hành , nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm cho HS
cách đo góc.
- GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ , lấy đó là một cơ sở cho
điểm T.H của tổ
- Mỗi tổ cử 1 bạn nghi lại biên bản TH
Nội dung biên bản:
Thực hành đo góc trên đất:
Tổ:
Lớp:
1/ Dụng cụ : Đủ hay thiếu (lý do)
2/ ý thức kỷ luật trong giờ TH (cụ thể từng cá nhân )
3/ Kết quả thực hành:
- Nhóm 1 : gồm bạn .....
∠ ACB =
- Nhóm 1 : gồm bạn .....
20

/>

------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 -----------------∠ ADB =

- Nhóm 1 : gồm bạn .....
∠ AEB =
4/ Tự đánh giá tổ TH vào loại : tốt hoặc khá hoặc TB.
Đề nghị cho điểm từng người trong tổ.
D- Nhận xét đánh giá:
- GV đánh giá, nhận xét kết quả TH của các tổ. Cho điểm TH các tổ. Thu báo
cáo TH của các tổ đẻ cho điểm TH của cá nhân HS có thể hỏi lại HS các bước làm để
đo góc trên mặt đất
- HS tập trung nghe GV nhận xét đánh giá

- HS nếu có đề nghị gì thì trình bày
- HS nêu lại 4 bước tiến hành
- HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học sau
IV. CỦNG CỐ:
Gv thu lại phiếu nhiệm thu, rồi nhận xét
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Xem kỹ lại 4 bước TH đo góc trên mặt đất
- Tiết sau mang đủ compa để học "Đường tròn"
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Ngày soạn: ................................
TIẾT 25:

ĐƯỜNG TRÒN

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức : Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Hiểu thế nào là cung,
dây cung, đường kính, bán kính.
2. Kĩ năng: Sử dụng compa thành thạo, Biết vẽ đường tròn, cung tròn, Biết giữ
nguyên độ mở của compa
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi sử dụng compa vẽ hình
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải

quyết vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu: Bảng phụ, thước, compa, phấn màu
2. Học sinh: Thước , compa
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. Dụng cụ học tập
3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
? Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì ?
GV cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O
bán kính 2cm

NỘI DUNG CHÍNH
1. Đường tròn và hình tròn:
a. Đường tròn:
* Dụng cụ vẽ: Com pa.

/>
21


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

- GV lấy A, B, D, C thuộc đường tròn,
các điểm này cách O bao nhiêu ?
- HS: 2cm
? Thế nào đường tròn tâm O bán kính R
- YC HS vẽ (O,3cm)
Lấy M nằm trên đường tròn, đoạn thẳng

OM dài bao nhiêu ?
HS: OM= 3cm
- Nói OM đường tròn đúng hay sai ? Vì
sao?
-YC lấy N nằm trong đường tròn, P nằm
ngoài đường tròn.
So sánh ON và OP với R.
- GV đi đến kết luận.
- Hình tròn là gì?
GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường
tròn và hình tròn.
- YC HS quan sát sgk. Cho biết cung là
gì? dây cung là gì? GV vẽ đường tròn
(O,R).
- YC HS chỉ ra cung dây cung, vẽ đường
kính ?

- YC HS đọc SGK phần 3

D
OB = 2.00 cm
C
O

2cm

B

A


* Định nghĩa: sgk/89.
* Ký hiệu: đường tròn tâm O bán kính R
là :(O,R)
+ M ∈ (O,R) ⇔ OM= R.
+ M nằm trong đương tròn ⇔ OM+ M nằm ngoài đường tròn ⇔ OM> R.
b.Hình tròn:
* Định nghĩ: sgk/90
2. Cung và dây cung:
a. Cung tròn: Sgk/90
Cung MN

C

B


y cung

D

®/kÝnh

A

b. Dây cung: sgk/90
M
N
- Dây cung CD.
c. Đường kính: AB =2R

3. Một số công dụng khác của com pa:
a. So sánh hai đoạn thẳng.
b. Đặt đoạn thẳng trên tia.

/>IV. CỦNG CỐ

- Đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Đường kính là gì ? Cung và dây cung là gì ?
- Bài 39/sgk
- GV vẽ hình Bt 39 trên bảng phụ y/c hs suy nghĩ trả lời từng phần.
a. CA = DA = 3 cm
BC = BD = 2 cm
b. IB =IA =2cm ⇒ I là trung điểm của AB
c. AI + IK =AK ⇒ IK =1cm.
Bài 40/sgk.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ

- Nắm vững khái niệm đường tròn , cung , dây cung.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK. Bài tập 35-38 Sbt
- Đọc trước bài "tam giác"
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
22

/>

------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------


Ngày soạn: ................................
TIẾT 26

TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS định nghĩa được tam giác. Xác định và hiểu được các yếu tố
trong tam giác: đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
2. Kỹ năng: Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm
nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
3.Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình đúng yêu cầu.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải quyết
vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu: Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu,
bảng nhóm. Bảng phụ ghi bài 41, 43 (SGK).
2. Học sinh:
- Thước , compa
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R ? Vẽ đường tròn (O; 8cm). Điểm A
thuộc đường tròn ? Điểm B nằm trên đường tròn. Điểm C nằm ngoài đường tròn. So
sánh OA, OB, OC với bán kính.
HS2: Bài tập 39 SGK/ Tr91
3. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ

NỘI DUNG CHÍNH

1. Tam giác ABC là gì ?
-GV cho HS quan sát trực quan a) Định nghĩa: (SGK-T93) A
một số hình, đồ vật có hình dạng
tam giác (eke...) => giới thiệu
mô hình về tam giác.
C
? Tam giác ABC là gì ?
B
- Ký hiệu:
B
C
A
Tam giác ABC được kí hiệu là ∆ABC
? Hình gồm 3 đoạn thẳng như
hoặc ∆ BAC; ∆BCA ; ∆CAB
trên có phải là tam giác không ?
Trong đó: + 3 đỉnh: A, B , C
Vì sao ?
+ 3 cạnh: AB; BC ; CA
-GV giới thiệu cách đọc, cách
·
·
+ 3 góc : ·ABC , BCA
, CAB
ghi, ký hiệu về tam giác.

? Nêu cách đọc khác của ∆ ABC hoặc đọc theo chiều kim đồng hồ
·
·
, ·ACB, CBA
? Nêu tên các đỉnh, các cạnh của 3 góc : BAC
tam giác ABC.
Chú ý: ∠ BAC = ∠ CAB = ∠ A là 1
? Đọc tên các góc của ∆ ABC ?
Bài 44 (SGK)
·BAC còn có cách đọc nào khác ?
Tên tam Tên
Tên 3 góc Tên 3 cạnh
/>
23


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

-GV treo bảng phụ: Bài 44
(SGK)
-HS lên bảng điền vào bảng phụ.

giác
∆ABI

3 đỉnh
A;B;I

∆AIC


A;I;C

· , ·ABI , ·AIB AB; BI; IA
BAI
· , ·ACI , CIA
·
IAC
IA,IC,AC

∆ABC A;B;C

·
·
AB;BC;CA
BAC
, ·ACB, ABC

? Nhận xét, bổ sung nếu có.

? Xác định các điểm nằm trong

nằm ngoài tam giác.

b) Điểm nằm trong, điểm nằm ngoài tam
giác(sgk)
A
+ M ∈ ∆ABC
N
+ N ∉ ∆ABC
M

C

B

- GV hướng dẫn HS cách vẽ tam 2. Cách vẽ tam giác
giác.
- Cách vẽ (SGK-T94)
∆ABC có BC = 4cm; AB = 3cm;
AC = 2cm
*Lưu ý: 2 cung tròn cùng ∈ nửa
mặt phẳng bờ chứa tia BC.

A

B

? HS đọc bài 47 (SGK) nêu yêu
cầu của bài.
? Trình bày cách làm
-HS trình bày vào vở, bảng
-Nhận xét bài của bạn.
*Chốt:
Củng cố các bước vẽ tam giác
bằng thước và compa.
- Vẽ 1 cạnh
- Xác định đỉnh thứ 3 của ∆ (dùng
compa)

C


Bài 47: (SGK-T95)
IR = 3cm; TI = 2,5cm; TR = 2cm.
Vẽ ∆TIR.
- B1: Vẽ IR = 3cm
- B2: Vẽ cung tâm I bán kính 2,5 cm.
- B3: Vẽ cung tròn tâm R bán kính 2cm
- B4: Xác định T bằng giao của 2 cung tròn tâm
I và tâm R.
- B5: Xác định ∆ TIR.

IV. CỦNG CỐ

? ∆ABC là gì ? Nêu các yếu tố về tam giác ABC.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Ôn kỹ phần lý thuyết - Làm bài 45, 46 (SGK)
- Ôn lý thuyết chương II (Làm đề cương ôn tập chương II)
1. Định nghĩa các hình (T95)
2. Các tính chất
(T96)
3. Làm các câu hỏi và bài tập (T96).
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :

/>................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

24

/>


------------------Giáo án Hình học lớp 6 – Học kỳ 2 năm học 2018 -2019 ------------------

Ngày soạn: ................................
ÔN TẬP CHƯƠNG II

TIẾT 27
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về góc.
2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam
giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản,rèn tư duy lôgíc toán học.
3.Thái độ: Cẩn thận tự tin.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm: Vấn đáp gợi mở, PP nêu và giải
quyết vấn đề, PP nhóm, thực hành.
- Thiết bị dạy học và học liệu: Bảng phụ, thước, compa, phấn màu
2. Học sinh: - Thước , compa
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. Tiến hành kiểm tra trong giờ ôn tập.
3. Tiến trình dạy học
Bài 1. Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết điều gì ?
GV ghi nội dung trên bảng phụ.
x


x

A

M

M

m

O

N

O

y

y

H.1
H.2
H.3
Đường thẳng a là bờ chung ∠ xOy nhọn, M nằm trong ∠ xOy = 900, ∠ xOm; ∠
∠ xOy.
của hai nửa mp đối nhau.
yOm là hai góc phụ nhau.
a

z


t

y

O

x

H.4

∠ xOy tù

m

x
n

O

O

y

H.6
H.5
∠ xOz và ∠ zOy là hai góc
∠ mOn =1800, Ot là tia
kề bù
phân giác của ∠ mOn


c

B
b

O

O

R

A

C

a

H.7
Ob là tia phân giác của ∠
aOc

H.8
(O,R)

H.9
VABC

GV y/c HS quan sát từng hình và ghi nội dung hình đó ra chỗ trống,GV có thể hỏi các
khái niệm liên quan hình đó ? Ví dụ: Góc là gì ? Góc vuông, Góc nhọn, góc tù là gì ?

Bài 2 Các câu sau câu nào đúng câu nào sai ? giải thích câu sai ?(ghi trên bảng phụ)
a. Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau.
b. Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
/>
25

y


×