Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án môn GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.29 KB, 11 trang )

Tuần: 22(Từ 15 - 20/01/2018)
Tiết : 21
Ngày soạn: 11/01/2018
Ngày dạy tiết đầu: /01/2018
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ
( TIẾT 1)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Về kiến thức
Nêu được khái niệm, ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan đại biểu
của nhân dân.
- Hiểu được những nội dung của quyền bầu cử và ứng cử của công dân.
2.Về kĩ năng
Biết thực hiện quyền bầu cử, ứng cử đúng quy định của pháp luật.
Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và không đúng các quyền bầu cử và ứng
cử của công dân.
3.Về thái độ
- Tích cực thực hiện quyền bầu cử và ứng cử khi đến tuổi.
- Tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác.
Phê phán những hành vi vi phạm quyền bầu cử của công dân.
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực nhận thức, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự nghiên cứu, năng lực
tư duy phê phán.
5. Các nội dung tích hợp
Các kĩ năng sau:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: quy định của PL về các quyền dân chủ
của công dân và việc thực hiện các quyền dân chủ.
- Kĩ năng hợp tác tìm hiểu quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
- Kĩ năng tư duy phê phán trong tình huống vi phạm quyền bầu cử và ứng cử.
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên


* Phương pháp: Thảo luận lớp, nghiên cứu tình huống, đàm thoại, đọc tài liệu.
* Phương tiện: Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to. Có thể sử dụng vi tính, máy
chiếu, SGK, SGV, sách tình huống GDCD 12, giáo án, tài liệu tham khảo khác
2. Học sinh
SGK, vở ghi, bút, thước, đồ dùng khác có liên quan để phục vụ bài học và chuẩn
bị nội dung bài học.
C. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT CHO MỖI LOẠI
CÂU HỎI/ BÀI TẬP
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
(Miêu tả yêu (Miêu tả yêu
thấp
cao


cầu cần đạt)

cầu cần đạt)

(Miêu tả yêu (Miêu tả yêu
cầu cần đạt) cầu cần đạt)
Quyền bầu cử Nêu được thế Hiểu được
Biết đánh giá Biết thực hiện
và ứng cử vào nào là quyền các nội dung việc thực hiện quyền bầu cử
các cơ quan
bầu cử và ứng của quyền

quyền bầu cử và ứng cử
đại biểu của
cử và ý nghĩa bầu cử và ứng và ứng cử của đúng pháp
nhân dân
của quyền
cử
người khác.
luật
bầu cử và ứng
cử vào các cơ
quan đại biểu
của nhân dân.
2. Câu hỏi và bài tập.
2.1. Nhận biết.
Câu 1. Thế nào là quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân
dân?
Câu 2. Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử của công dân?
Câu 3. Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử kể cả khi đã đủ
tuổi?
Câu 4. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công
dân trong lĩnh vực
A. văn hóa.
B. chính trị.
C. tinh thần.
D. xã hội.
Câu 5. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công
dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó nhân dân thực thi hình thức
A. dân chủ gián tiếp.
B. dân chủ trực tiếp.
C. dân chủ nguyên tắc.

D. dân chủ tập trung.
Câu 6. Hiến pháp quy định mọi công dân Việt Nam độ tuổi nào thì được quyền
bầu cử:
A. từ 18 tuổi trở lên.
B. đủ 18 tuổi trở lên.
C. trên 18 tuổi trở lên.
D. bằng 18 tuổi trở lên.
Câu 7. Hiến pháp quy định mọi công dân Việt Nam độ tuổi nào thì được quyền
ứng cử?
A. từ 21 tuổi trở lên.
B. đủ 21 tuổi trở lên.
C. trên 21 tuổi trở lên.
D. bằng 21 tuổi trở lên.
Câu 8. Pháp luật quy định về điều kiện tự ứng cử vào quốc hội và hội đồng nhân
dân các cấp là
A. mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.
B. mọi công dân đủ 18 tuổi, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. mọi công dân đủ 21 tuổi, có năng lực và không vi phạm luật.
D. mọi công dân đủ 21 tuổi, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
2.2. Thông hiểu.
Câu 1. Theo em, vì sao luật lại hạn chế quyền bầu cử và ứng cử của những
người thuộc các trường hợp trên?


Câu 2. Tại sao nói thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là thực hiện hình thức dân
chủ gián tiếp?
Câu 3. Theo em trường hợp nào sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Người tàn tật không tự bỏ phiếu nên nhờ người khác bỏ phiếu vào thùng.
B. Người không biết chữ nhờ người khác viết phiếu nhưng yêu cầu phải đảm
bảo bí mật.

C. Đến ngày bầu cử, Ông A yêu cầu cả nhà đưa phiếu, để ông A xem qua
trước và tự mình đem đến tổ bầu cử.
D. Người già ốm đau yêu cầu tổ bầu cử mang thùng phiếu đến nhà để bỏ
phiếu.
Câu 4. Việc quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc
nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Trực tiếp.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Bình đẳng
2.3. Vận dụng thấp.
Câu 1. Bố bạn Nam có việc bận nên đã nhờ bạn Nam đi bầu cử Quốc hội và
HĐND. Việc làm của bố con bạn Nam đã vi phạm nguyên tắc bầu cử
A. bỏ phiếu kín.
B. phổ thông.
C. bình đẳng.
D. trực tiếp.
Câu 2. Sau ngày bầu cử đaị biểu Hội đồng nhân dân, các bạn lớp 12 đến
trường với niềm tự hào lớn trước các em lớp dưới vì đã lần đầu tiên được thực
hiện quyền bầu cử của công dân. H, hãnh diện khoe: " Tớ không chỉ có một
phiếu đâu nhé! Cả bà và mẹ đều tín nhiệm cao giao phiếu cho tớ bỏ vào thùng
phiếu luôn"
Em có chia sẻ với H niềm tự hào đó không? Vì sao?
2.4. Vận dụng cao.
Câu 1. Bạn A có chị X bị tâm thần nhưng lại thích đi bầu cử. A khẳng định chị
mình được đi bầu cử, vì ai đủ 18 tuổi trở lên cũng có quyền bầu cử. Nếu là bạn
của A, em chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?
A. Nói để A biết chị X bị mất năng lực hành vi dân sự nên không được bầu cử.
B. Khuyên A đi bầu cử hộ để đảm bảo quyền lợi cho chị X.
C. Lựa lời động viên chị X ở nhà.

D. Đồng tình với ý kiến của A.
Câu 2. Nếu được bố mẹ nhờ đi bầu cử hộ thì em sẽ làm gì (trong các trường hợp
sau ) mà em cho là đúng pháp luật?
A. Tự hào vì mình được tin tưởng.
B. Vui vẻ nhận lời và làm ngay.
C. Từ chối vì như vậy là vi phạm luật bầu cử.
D. Đắn đo suy nghĩ và quyết định là sẽ đi.
D. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số + sơ đồ lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là quyền tự do ngôn luận của công dân? Em đã thực hiện quyền
đó như thế nào?
3. Dẫn vào bài mới.
GV đặt vấn đề từ các câu hỏi:
Bằng kiến thức đã học ở lớp 11, các em hiểu thế nào là Nhà nước của nhân dân,


do nhân dân, vì nhân dân?
Em có thể lấy ví dụ ở địa phương mình về việc nhân dân thực hiện chủ trương
“Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” ?
Những điều mà HS nêu lên chính là biểu hiện của quyền dân chủ. Dân chủ là
gì, có những hình thức dân chủ nào? Công dân có các quyền dân chủ nào? Để
trả lời các câu hỏi trên chúng ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài 7.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: GV sử dụng phương
pháp nghiên cứu tình huống để tìm
hiểu các hình thức dân chủ
GV yêu cầu HS nghiên cứu tình
huống:

Xã X có hai thôn là thôn A và thôn
B. Theo kế hoạch của xã, hai thôn phải
tiến hành xây dựng đường đi của thôn
trong thời gian 5 năm bằng kinh phí do
xã cấp 20% và dân đóng góp là 80%.
Trưởng thôn A đã triệu tập cuộc họp
toàn bộ các đại diện của các gia đình
trong thôn để bàn bạc và quyết định
việc thực hiện kế hoạch trên. Quyết
định về việc đó đã được thông qua trên
cơ sở quá bán tối đa (2/3 có mặt đồng
ý). Trưởng thôn B chỉ triệu tập các
trưởng xóm, (các xóm bầu ra trưởng
xóm để bàn bạc và quyết định việc
thực hiện kế hoạch của xã). Quyết định
về việc đó đã được thông qua trên cơ
sở nhất trí hoàn toàn (tất cả các trưởng
xóm đều đồng ý).
Câu hỏi:
Cách làm của trưởng thôn A hay của
trưởng thôn B là cách làm dân chủ?
Hãy giải thích vì sao cách làm đó dân
chủ?
GV yêu cầu HS nhắc lại 2 hình thức
dân chủ:
Dân chủ trực tiếp là một hình thức
thực hiện dân chủ mà theo đó các
thành viên trong xã hội tự bàn bạc và
quyết định công việc của chính mình


Nội dung kiến thức HS cần nắm


(việc làm của thôn A)
Ví dụ: Các công dân của một thôn
bàn bạc và quyết định việc cải tạo
đường xá của thôn.
Dân chủ gián tiếp là hình thức thực
hiện dân chủ mà theo đó các thành
viên trong xã hội bầu ra các đại diện
và giao cho họ trách nhiệm thay mặt
mình bàn bạc và quyết định các công
việc chung (việc làm của thôn B)
Dân chủ ở mỗi quốc gia được thực
hiện trên cơ sở đảm bảo các quyền tự
do cơ bản của con người. Đặc biệt là
các quyền sau:
+ Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ
quan đại biểu của nhân dân.
+ Quyền tham gia quản lý nhà nước và
xã hội.
+ Quyền khiếu nại, tố cáo của công
dân.
Hoạt động 2: GV sử dụng phương
pháp đàm thoại tìm hiểu khái niệm
quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ
quan đại biểu của nhân dân.
* Mục tiêu:
- HS nêu được: Quyền bầu cử và ứng
cử là quyền dân chủ cơ bản nhất của

công dân, là phương thức chủ yếu,
quan trọng để thực hiện dân chủ đại
diện.
- Rèn luyện năng lực nhận thức và tư
duy sáng tạo cho HS.
* Cách tiến hành:
- GV lần lượt yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi sau:
Câu 1: Thế nào là quyền bầu cử và ứng
cử vào các cơ quan đại biểu của nhân
dân?
Câu 2: Tại sao nói thực hiện quyền bầu
cử và ứng cử là thực hiện hình thức
dân chủ gián tiếp?
Hs trả lời ý kiến cá nhân
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý
kiến.
* GV bổ sung và kết luận:

I. Quyền bầu cử và quyền ứng cử
vào các cơ quan đại biểu của nhân
dân
1. Khái niệm quyền bầu cử và ứng
cử

Quyền bầu cử và ứng cử là các


quyền dân chủ cơ bản của công dân
trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó

nhân dân thực thi hình thức dân chủ
gián tiếp ở từng địa phương và trong
phạm vi cả nước.
Quyền bầu cử và ứng cử được thể
hiện một cách khái quát tại Điều 6HP 2013.
Ví dụ: Các công dân của một thôn
bầu ra một ban đại diện và giao cho
ban đó bàn bạc và quyết định việc cải
tạo đường xá của thôn.
Hoạt động 3: Thảo luận lớp để tìm 2. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử
hiểu nội dung quyền bầu cử và ứng vào các cơ quan đại biểu của nhân
cử của công dân.
dân.
* Mục tiêu:
- HS hiểu được các nội dung của
quyền bầu cử và ứng cử của công dân.
- Rèn luyện năng lực tư duy sáng tạo
và tư duy phê phán cho HS.
* Cách tiến hành:
GV đặt một số câu hỏi để HS thảo luận
Câu 1: Những người nào có quyền bầu
cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của
nhân dân?
- HS cả lớp trao đổi trả lời câu hỏi.
- GV gọi 2-3 học sinh trả lời
- HS khác bổ sung ý kiến.
* GV chính xác hóa đáp án:
* Người có quyền bầu cử và ứng cử
vào cơ quan đại biểu của nhân dân:
Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi

trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21
tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào
Quốc Hội, Hội đồng nhân dân.
GV yêu cầu HS liên hệ bản thân bằng
cách trả lời câu hỏi:
Bản thân em đã được thực hiện quyền
bầu cử đại biểu quốc hội và hội đồng
nhân dân các cấp chưa?
- GV lấy ví dụ cụ thể cho HS nắm rõ
nội dung này
Ví dụ: Công dân A sinh ngày 1/5/1990
có nghĩa là từ ngày 1/5/2008 công dân
A có quyền bầu cử.


Ví dụ: Công dân A sinh ngày 1/5/1987
có nghĩa là từ 1/5/2008 Công dân A có
quyền ứng cử
GV đặt câu hỏi:
Câu 2: Những trường hợp không được
thực hiện quyền bầu cử kể cả khi đã đủ
tuổi như trên?
HS trả lời.
GV giảng:
+ Người đang bị tước quyền bầu cử
theo bản án, quyết định của tòa án đã
có hiệu lực pháp luật:
+ Người đang bị tạm giam:
Ví dụ: CD A bị tạm giam vì bị tình
nghi phạm tội hình sự nghiêm trọng.

Trong thời gian bị tạm giam Công dân
A không được quyền bầu cử.
+ Người mất năng lực hành vi dân sự.
Ví dụ công dân X bị bệnh tâm thần
* GV đưa ra kết luận:
Những trường hợp không được thực
hiện quyền bầu cử gồm: người đang
bị tước quyền bầu cử theo bản án,
quyết định của Toà án đã có hiệu lực
pháp luật; người đang phải chấp hành
hình phạt tù; người mất năng lực hành
vi dân sự.

- GV đặt câu hỏi:
Câu 3: Theo em, vì sao luật lại hạn
chế quyền bầu cử và ứng cử của những
người thuộc các trường hợp trên?
- HS trao đổi, phát biểu.
- GV giảng:
Vì đảm bảo cho việc bầu cử và ứng
cử đạt được mục đích đặt ra - chọn người có tài có đức thay mặt cử tri quản
lý các công việc của đất nước.
- GV tiếp tục đàm thoại với HS về
những nguyên tắc bầu cử
Câu 4: Quyền bầu cử của công dân * Cách thực hiện quyền bầu cử và
ứng cử của công dân:
được thực hiện theo cách thức nào?
- HS trả lời câu hỏi của GV
* GV chính xác hóa đáp án
Quyền bầu cử của công dân thực hiện

theo các nguyên tắc: bầu cử phổ
thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ


phiếu kín.
+ Phổ thông: Mọi công dân từ 18 tuổi
trở lên ( không phân biệt giới tính, dân
tộc, thành phần, địa vị xã hội...) đều
được tham gia bầu cử trừ các trường
hợp đặc biệt bị pháp luật cấm.
GV có thể giúp HS mở rộng kiến thức
bằng cách cung cấp thông tin: Ở một
số nước nhằm hạn chế sự tham gia
rộng rãi của nhân dân lao động vào đời
sống chính trị của đất nước nên pháp
luật của họ quy định nhiều tiêu chuẩn
như: trình độ học vấn, thời gian cư trú,
dân tộc, tài sản đối với người được
quyền bầu cử và ứng cử. GV liên hệ
cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên ở Việt
Nam vào tháng 01/1946
+ Bình đẳng: Mỗi cử tri có một lá
phiếu và các lá phiếu có giá trị ngang
nhau
+ Trực tiếp: Cử tri phải tự mình đi bầu
Ví dụ:  Không được gửi thư;
 Không viết được thì nhờ
người viết nhưng phải tự bỏ vào hòm
phiếu;
 Không đi được, hòm phiếu

đem tới nhà.
+ Bỏ phiếu kín: Chỗ viết kín đáo, hòm
phiếu kín và không để lại tên trên
phiếu bầu

GV nhấn mạnh:
Các quyền bầu cử, ứng cử đều phải
được tiến hành theo các nguyên tắc,
trình tự, thủ tục chặt chẽ do pháp luật
quy định thì mới đảm bảo tính dân chủ
thật sự, nghĩa là người dân mới thật sự
có điều kiện để thể hiện ý chí, nguyện
vọng, sự tín nhiệm của mình đối với
người do mình lựa chọn bầu ra.
GV phân tích các cách hạn chế quyền
bầu cử dân chủ của công dân, nếu pháp
luật không quy định các nguyên tắc

Quyền ứng cử của công dân được
thực hiện theo hai con đường: tự ứng
cử và được giới thiệu ứng cử.


này.
Ví dụ: nếu quy định số lá phiếu của
mỗi cử tri phụ thuộc vào tài sản của
người đó có sẽ tạo nên sự bất bình
đẳng giữa người giàu (được bỏ nhiều
phiếu) và người nghèo (ít phiếu) và
như vậy thì đại biểu được bầu sẽ đại

diện cho người giàu; hoặc nếu quy
định...Mặt khác nếu pháp luật thừa
nhận các nguyên tắc tiến bộ, dân chủ
nhưng bản thân người dân hoặc các cơ
quan nhà nước hoặc các tổ chức có liên
quan không thực hiện đúng, nghiệm
túc thì việc bầu cử vẫn không dân chủ
trên thực tế.
GV có thể củng cố kiến thức này bằng
cách cho HS làm bài tập 3 trong SGK
trang 81:
Sau ngày bầu cử đaị biểu Hội đồng
nhân dân, các bạn lớp 12 đến trường
với niềm tự hào lớn trước các em lớp
dưới vì đã lần đầu tiên được thực hiện
quyền bầu cử của công dân. H, hãnh
diện khoe: " Tớ không chỉ có một
phiếu đâu nhé! Cả bà và mẹ đều tín
nhiệm cao giao phiếu cho tó bỏ vào
thùng phiếu luôn"
Em có chia sẻ với H niềm tự hào đó
không? Vì sao?
HS suy nghĩ và trả lời ý kiến cá nhân.
GV chốt ý:
H tự hào vì lần đầu tiên được bầu cử là
rất chính đáng. Nhưng tự hào vì mẹ và
bà tín nhiệm giao cho mình bỏ phiếu
vào hòm là sai lầm, cần phải phê phán
vì vi phạm nguyên tắc bầu cử
Hoạt động 4: HS đọc tài liệu + đàm

3. Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng
thoại tìm ý nghĩa của quyền bầu cử
cử của công dân
và ứng cử của công dân.
* Mục tiêu:
- HS nêu được ý nghĩa quyền bầu cử
và ứng cử của công dân.
- Rèn luyện năng lực tự nghiên cứu +
tư duy sáng tạo cho HS.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời
câu hỏi: quyền bầu cử và ứng cử có ý


nghĩa gì?
- HS đọc nhanh nội dung trong SGK
và trả lời câu hỏi của GV.
* GV nhận xét, bổ sung ý kiến và kết
luận về ý nghĩa của quyền bầu cử và
ứng cử.

GV giảng khái quát để HS hiểu rõ vai
trò quan trọng của pháp luật đối với
việc thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
của công dân:
+ PL khẳng định bầu cử, ứng cử là
quyền dân chủ cơ bản của công dân.
+ PL xác lập các nguyên tắc bảo đảm
cho việc bầu cử, ứng cử thật sự dân
chủ.


Là cơ sở pháp lý - chính trị quan
trọng để hình thành các cơ quan
quyền lực nhà nước, để nhân dân thể
hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ
của Nhà nước ta.

5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố:
GV cho HS làm bài tập trên phiếu học tập để củng cố kiến thức đã học. Quy
định thời gian thảo luận là 5 phút, GV có thể thu lại và chấm điểm cho HS
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công
dân trong lĩnh vực
A. văn hóa.
B. chính trị.
C. tinh thần .
D. xã hội.
Câu 2. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công
dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó nhân dân thực thi hình thức
A. dân chủ gián tiếp.
B. dân chủ trực tiếp.
C. dân chủ nguyên tắc.
D. dân chủ tập trung.
Câu 3. Hiến pháp quy định mọi công dân Việt Nam độ tuổi nào thì được quyền
bầu cử:
A. từ 18 tuổi trở lên.
B. đủ 18 tuổi trở lên.
C. trên 18 tuổi trở lên.

D. bằng 18 tuổi trở lên.
Câu 4. Hiến pháp quy định mọi công dân Việt Nam độ tuổi nào thì được quyền
ứng cử?
A. từ 21 tuổi trở lên.
B. đủ 21 tuổi trở lên.
C. trên 21 tuổi trở lên.
D. bằng 21 tuổi trở lên.
Câu 5. Theo em trường hợp nào sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Người tàn tật không tự bỏ phiếu nên nhờ người khác bỏ phiếu vào thùng.


B. Người không biết chữ nhờ người khác viết phiếu nhưng yêu cầu phải đảm
bảo bí mật.
C. Đến ngày bầu cử, ông A yêu cầu cả nhà đưa phiếu, để ông A xem qua
trước và tự mình đem đến tổ bầu cử.
D. Người già ốm đau yêu cầu tổ bầu cử mang thùng phiếu đến nhà để bỏ phiếu.
Câu 6. Pháp luật quy định về điều kiện tự ứng cử vào quốc hội và hội đồng nhân
dân các cấp là
A. mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.
B. mọi công dân đủ 18 tuổi, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
C. mọi công dân đủ 21 tuổi, có năng lực và không vi phạm luật.
D. mọi công dân đủ 21 tuổi, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
Câu 7. Việc quy định mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc
nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Trực tiếp.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Bình đẳng.
Câu 8. Bố bạn Nam có việc bận nên đã nhờ bạn Nam đi bầu cử Quốc hội và
HĐND. Việc làm của bố con bạn Nam đã vi phạm nguyên tắc bầu cử

A. bỏ phiếu kín.
B. phổ thông.
C. bình đẳng.
D. trực tiếp.
Câu 9. Bạn A có chị X bị tâm thần nhưng lại thích đi bầu cử. A khẳng định chị
mình được đi bầu cử, vì ai dủ 18 tuổi trở lên cũng có quyền bầu cử. Nếu là bạn
của A, em chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?
A. Nói để A biết chị X bị mất năng lực hành vi dân sự nên không được bầu cử.
B. Khuyên A đi bầu cử hộ để đảm bảo quyền lợi cho chị X.
C. Lựa lời động viên chị X ở nhà.
D. Đồng tình với ý kiến của A.
Câu 10. Nếu được bố mẹ nhờ đi bầu cử hộ thì em sẽ làm gì (trong các trường
hợp sau ) mà em cho là đúng pháp luật?
A. Tự hào vì mình được tin tưởng.
B. Vui vẻ nhận lời và làm ngay.
C. Từ chối vì như vậy là vi phạm luật bầu cử.
D. Đắn đo suy nghĩ và quyết định là sẽ đi.
- HS làm ra phiếu học tập. GV gọi 3 HS lên bảng chữa bài. Các HS còn lại so
sánh với đáp án của bạn.
- GV chốt đáp án đúng:
ĐÁP ÁN
1B
2A
3B
4B
5C
6D
7D
8D
9A

10C
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ và làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị trước phần tiếp theo.
6. Bổ sung sau khi dạy:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.



×