Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Chuyên đề lượng tử ánh sáng môn vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.19 KB, 8 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG V. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1. THUYẾT LƯỢNG TỬ - HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI.
Câu 1. Chọn câu đúng. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì:
A. tấm kẽm mất dần điện tích dương.
B. Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C. Tấm kẽm trở nên trung hoà về điện.
D. điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng? Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bật ra khỏi bề mặt kim
loại:
A. khi chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.
C. khi tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với vật đã bị nhiễm điện khác.
B. khi kim loại bị nung nóng đến nhiệt độ rất cao. D. khi đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
A. Những nguyên tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt
quãng.
B. Chùm sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn.
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.
Câu 4. Theo giả thuyết lượng tử của Plăng thì năng lượng của:
A. mọi êléctron
B. một nguyên tử
C. một phân tử
D. một chùm sáng đơn sắc phải luôn luôn bằng số lần lượng tử năng lượng.
Câu 5. Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh, thì năng lượng:
A. của mọi phôtôn đều bằng nhau.
B. của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng.
C. giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
D. của phôton không phụ thuộc vào bước sóng.
Câu 6. Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?


A. ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
B. Khi bước sóng của ánh sáng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ nét, tính chất sóng càng ít thể hiện.
C. Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D. Khi bước sóng của ánh sáng càng dài thì tính chất hạt ít thể hiện, tính chất sóng thể hiện càng rõ nét.
Câu 7. Hiện tượng nào dưới đây không thể hiện tính chất hạt của ánh sáng:
A. Hiện tượng phát quang.
C. Hiện tượng tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử Hyđro.
B. Hiện tượng quang điện.
D. Hiện tượng tán sắc, tạo thành quang phổ liên tục của ánh sáng trắng
Câu 8(ĐH 2012): Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.
C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không.
D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
Câu 9(ĐH 2011): Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt
Câu 10(ĐH 2009): Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
Câu 11(ĐH 2008): Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau.
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Câu 12(ĐH 2007): Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về

A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử. B. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
D. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.
Câu 13. (ĐH 2013) Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
Câu 14. (ĐH 2013) Gọi  Đ là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ;  L là năng lượng của phôtôn ánh sáng lục;  V là
năng lượng của phôtôn ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng?
A.  Đ >  V >  L
B.  L >  Đ >  V
C.  V >  L >  Đ
D.  L >  V >  Đ

Thầy Nguyễn Hà Thanh

Page 1


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

2. CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIỆN
Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện
Câu 15. Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào
A. bản chất của kim loại.
B. điện áp giữa anôt và catôt của tế bào quang điện.
C. bước sóng của anh sáng chiếu vào catôt.
D. điện trường giữa anôt và catôt.
Câu 18. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện 0 = 0,5μm. Muốn có dòng quang

điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số :
A. f  2.1014Hz
B. f  4,5.1014Hz
C. f  5.1014Hz
D. f  6.1014Hz
Câu 20(ĐH 2012): Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV;
4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 m vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện
không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng
B. Canxi và bạc
C. Bạc và đồng
D. Kali và canxi
Câu 21(ĐH 2010): Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10-19J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có
bước sóng 1 = 0,18 m; 2 = 0,21 m, 3 = 0,32 m và 4 = 0,35 m. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang
điện ở kim loại này có bước sóng là
A. 1, 2 và 3.
B. 1 và 2.
C. 3 và 4.
D. 2, 3 và 4.
Câu 22(ĐH 2009): Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này
các bức xạ có bước sóng là 1 = 0,18 m, 2 = 0,21 m và 3 = 0,35 m. Lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức
xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Hai bức xạ (1 và 2).
B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
C. Cả ba bức xạ (1, 2 và 3).
D. Chỉ có bức xạ 1.
Câu 115(ĐH 2014): Công thoát êlectron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 0,6m.
B. 0,3 m.
C. 0,4 m

D. 0,2 m
Bài toán về công thoát và giới hạn quang điện.
Câu 24. (ĐH 2013) Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 m. Công thoát êlectron ra khỏi kim loại này bằng
A. 2,65.10-19J.
B. 26,5.10-19J.
C. 2,65.10-32J.
D. 26,5.10-32J.
Câu 26. Chiếu bức xạ có bước sóng 1 = 0,405μm vào catôt của 1 tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của
electrôn là v1, thay bức xạ khác có tần số f2 = 16.1014 Hz thì vận tốc ban đầu cực đại của electrôn là v2 = 2v1. Công
thoát của electrôn ra khỏi catôt là : A. 1,88 eV.
B. 3,2eV.
C. 1,6eV.
D. 2,2 eV.
Câu 28(ĐH 2011): Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại có giá trị
là:
A. 550 nm
B. 220 nm
C. 1057 nm
D. 661 nm
Câu 29(ĐH 2007): Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h =
6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim
loại đó là:
A. 0,33 μm.
B. 0,66. 10-19 μm.
C. 0,22 μm.
D. 0,66 μm.

3. BÀI TOÁN VỀ ĐỘNG NĂNG – VẬN TỐC BAN ĐẦU CỰC ĐẠI CỦA ELECTRON
QUANG ĐIỆN
Câu 30(ĐH 2008): Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đâu là sai?

A. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn
(êlectron) quang điện thay đổi
B. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm tần số của ánh sáng kích
thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện giảm.
C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catốt, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì
động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng.
D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước sóng của ánh sáng
kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng.
Câu 31. Công thoát electron của một kim loại là A0, giới hạn quang điện là 0. Khi chiếu vào bề mặt kim loại đó
chùm bức xạ có bước sóng  = 0/3 thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng:
A. 2A0.
B. A0
C. 3A0.
D. A0/3
Câu 32. Chiếu bức xạ tử ngoại có λ = 0,25μm vào một tấm kim loại có công thoát 3,45eV. Vận tốc ban đầu cực đại
của êlectron quang điện là:
A. 7,3.105 m/s. B. 7,3.10-6 m/s. C. 73.106 m/s. D. 6.105 m/s.
Câu 33. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng xê đi có giới hạn quang điện là 0,66m. Chiếu vào catốt ánh
sáng tử ngoại có bước sóng 0,33m. Động năng ban đầu cực đại của quang electron là:
A. 3,01.10-19J;
B. 3,15.10-19J;
C. 4,01.10-19J;
D. 2,51.10-19J
Câu 34. Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng 1 và 2 với 2 = 21 vào một tấm kim loại thì tỉ số động
năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là 0. Tỉ số 0/1
bằng:
A. 16/9
B. 2
C. 16/7
D. 8/7

Câu 35. Ca tốt của tế bào quang điện được rọi sáng đồng thời bởi hai bức xạ: một bức xạ có 1 = 0,2m và một bức
xạ có tần số f2 = 1,67.1015Hz. Công thoát electron của kim loại đó là A = 3,0 (eV). Động năng ban đầu cực đại của
quang electron là:
A. 3,2eV
B. 5,1eV
C. 6,26eV
D. 3,9eV

Thầy Nguyễn Hà Thanh

Page 2


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Câu 39(ĐH 2012). Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542 m và 0,243 m vào catôt của một tế bào quang
điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,500 m. Biết khối lượng của êlectron là me= 9,1.10-31 kg. Vận
tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng
A. 9,61.105 m/s
B. 9,24.105 m/s
C. 2,29.106 m/s
D. 1,34.106 m/s
Cường độ dòng quang điện bão hòa – Hiệu suất lượng tử.
Câu 40. Cường độ của chùm sáng chiếu vào catôt tế bào quang điện tăng thì:
A. Cường độ dòng quang điện bão hòa tăng.
B. Điện áp hãm tăng.
C. Vận tốc ban đầu cực đại của quang e tăng.
D. Giới hạn quang điện của kim loại tăng.
Câu 41. Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi
A. tất cả các êléctron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều đi về được anôt.

B. tất cả các êléctron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều quay trở về được catôt.
C. có sự cân bằng giữa số êléctron bật ra từ catôt và số êléctron bị hút quay trở lại catôt.
D. số êlectron đi về được catôt không đổi theo thời gian.
Câu 42. Cường độ dòng quang điện bão hòa
A. tỉ lệ nghịch với cường độ chùm ánh sáng kích thích.
B. Tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích.
C. không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích. D. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ chùm sáng kích
thích
Câu 43. Khi đã có dòng quang điện thì nhận định nào sau đây sai.?
A. Hiệu điện thế UAK có thể mang giá trị âm. B. Cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ với cường độ chùm sáng
kích thích.
C. Cường độ dòng quang điện bão hoà phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa catốt và anốt.
D. một phần năng lượng của phôtôn dùng để thực hiện công thoát electron
Câu 45(ĐH 2007): Một chùm ánh sáng đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn
(êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì
A. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.
B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần.
C. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần. D. công thoát của êlectrôn giảm ba lần.
Câu 46. Giả sử các electron thoát ra khỏi catốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có
cường độ I = 0,32mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là :
A. 2.1015
B. 2.1017
C. 2.1019
D. 2.1013
Câu 48. Chiếu chùm ánh sáng có công suất 3W, bước sóng 0,35m vào catôt của tế bào quang điện có công thoát
electron 2,48eV thì đo được cường độ dòng quang điện bão hoà là 0,02A. Hiệu suất lượng tử bằng
A. 0,2366%.
B. 2,366%.
C. 3,258%.
D. 2,538%.

Câu 50. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi được chiếu bởi bức xạ có = 0,3975μm. Cho cường độ dòng
quang điện bão hòa 2A và hiệu suất quang điện: H = 0,5%. Số photon tới catôt trong mỗi giây là
A. 1,5.1015photon
B. 2.1015photon
C. 2,5.1015photon
D. 5.1015photon
14
Câu 51. (ĐH 2013) Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7.5.10 Hz. Công suất phát xạ của
nguồn là 10W. Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng:
A. 0,33.1020
B. 2,01.1019
C. 0,33.1019
D. 2,01.1020
Thí nghiệm với nhiều bức xạ
Câu 52. Chiếu bức xạ có bước sóng λ1 = 0,405 μm vào catốt của một tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại
của electron là v1 thay bức xạ khác có tần số f2 = 16.1014 Hz vận tốc ban đầu cực đại của electron là v2 = 2v1. Công
thoát của electron ra khỏi catôt là : A. 2,2 (eV)
B. 1,6 (eV)
C. 1,88 (eV)
D. 3,2 (eV)
Câu 53. Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng 0,25 μm và 0,3 μm vào một tấm kim loại, người ta xác định
được vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron lần lượt là 7,31.105 (m/s); 4,93.105 (m/s). Xác định khối lượng
của electron. Cho h = 6,625.10-34 (Js); c = 3.108 (m/s).
A. 9,15.10-31 kg
B. 9,097.10-31 kg
C. 9,16.10-31 kg
D. 9,18.10-31 kg
Câu 54. Chiếu lần lượt các bức xạ có bước sóng , 2, 3 vào catốt của tế bào quang điện thì động năng ban đầu cực
đại của electron quang điện lần lượt là kW, 2W, W. Xác định giá trị k.
A. 3

B. 4
C. 6
D. 5

4. VẬT DẪN ĐẶT CÔ LẬP VỀ ĐIỆN.
Câu 55. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5m vào catốt của một tế bào quang điện làm bằng xêdi, có giới hạn
quang điện là 0,66m. Khi chiếu một bức xạ từ được có bước sóng  vào tấm kim loại được đặt cô lập về điện thì
điện thế cực đại đạt được là 3(V) bước sóng của bức xạ đó là:
A.   0,25m
B.   0,1926m
C.   0,184m
D.  = 0,3m
Câu 56. Công thoát electron khỏi đồng là 4,57eV. Khi chiếu bức xạ có bước sóng  = 0,14m vào một quả cầu bằng
đồng đặt xa các vật khác thì quả cầu được tích điện đến điện thế cực đại là
A. 0,43 V.
B. 4,3V.
C. 0,215V.
D. 2,15V.
Câu 58(ĐH 2008): Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập
thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức
xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A. (V1 + V2).
B. V1 – V2.
C. V2.
D. V1.

Thầy Nguyễn Hà Thanh

Page 3



BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

5. TIA RƠNGHEN(TIA X)
Bước sóng – tần số - năng lượng tia X.
Câu 60: Năng lượng photôn của tia Rơnghen có bước sóng 0,05 A0 là:
A. 39.10-15J
B.42.10-15J
C. 39,72.10-15J
D. 45.10-15J
Câu 61(ĐH 2008): Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của
chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, điện tích nguyên tố bằng
1,6.10-19C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là
A. 60,380.1018Hz.
B. 6,038.1015Hz.
C. 60,380.1015Hz.
D. 6,038.1018Hz.
Câu 62(ĐH 2007): Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích
êlectrôn(êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C; 3.108m/s và 6,625.10-34
J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A. 0,4625.10-9 m.
B. 0,6625.10-10 m.
C. 0,5625.10-10 m.
D. 0,6625.10-9 m.
Hiệu điện thế đặt vào ống tia X
Câu 63. Ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 12000V, phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là . Để
có tia X cứng hơn, có bước sóng ngắn nhất là ’ ngắn hơn bước sóng ngắn nhất  1,5 lần, thì hiệu điện thế giữa anôt
và catôt phải là: A. U = 18000V
B. U = 16000V
C. U = 21000V

D. U = 12000V
Câu 64: Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen là 0,64 mA. Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống
Rơnghen là 3.1018(Hz). Hiệu điện thế giữa anốt và catốt là:
A. 11242(V)
B. 12421(V)
C. 12142(V)
D. 11424(V)
Câu 65(ĐH 2010): Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.1018 Hz. Bỏ qua
động năng các êlectron khi bức ra khỏi catôt. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X là
A. 2,65 kV
B. 26,50 kV
C. 5,30 kV
D. 13,25 kV
Dòng điện trong ống tia X
Câu 66. Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen là 0,64 mA. Số điện tử đập vào đối catốt trong 1 phút là
A. 2,4.1016
B. 16.1015
C. 24.1014
D. 2,4.1017
Động năng của chùm e khi đập vào anot hoặc đối catot.
Câu 67. Tần số lớn nhất trong chùm tia Rơnghen là fmax = 5.1018Hz. Coi động năng đầu của e rời catôt không đáng
kể. Cho biết: h = 6,625.10–34J.s; c = 3.108m/s; e = 1,6.10–19 C. Động năng của electron đập vào đối catốt là:
A. 3,3125.10-15J
B. 4.10-15J
C. 6,25.10-15J
D. 8,25.10-15J
Câu 68. Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơnghen là 200kV. Động năng của electron khi đến đối
catốt (cho rằng vận tốc của nó khi bức ra khỏi catôt là vo= 0)
A. 1,6.10 13 (J)
B. 3,2.1010(J)

C. 1,6.1014(J)
D. 3,2.1014(J)
Nhiệt năng làm nóng đối Catot hoặc anot.
Câu 69. Trong mỗi giây tổng động năng của electron đập vào đối catốt là 14 J. Đối catốt là một khối bạch kim có khối
lượng 0,42 kg. Giả sử 99,9% động năng của electron đập vào đối catốt chuyển thành nhiệt năng đốt nóng đối catốt và
bỏ qua bức xạ nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của bạch kim là 120 (J/kg0C), nhiệt độ ban đầu là 200C. Hỏi sau bao lâu
khối bạch kim đó nóng tới 15000C nếu nó không được làm nguội.
A. 5000 s
B. 5333 s
C. 5200 s
D. 5354 s
Câu 70. Trong một ống Rơnghen, số electron đập vào đối catốt trong mỗi giây là 5.1015 hạt, hiệu điện thế giữa anốt
và catốt là 18000 V. Bỏ qua động năng của electron khi bứt ra khỏi catốt. Tính tổng động năng của electron đập vào
đối catốt trong một giây. A. 14,4 J
B. 12,4 J
C. 10,4 J
D. 9,6 J

6. QUANG PHỔ CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ
Các tiên đề BO
Câu 71. Trạng thái dừng của nguyên tử là
A. trạng thái đứng yên của nguyên tử.
B. trạng thái chuyển động đều của nguyên tử
C. trạng thái mà trong đó mọi eletron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân
D. một trong số các trạng thái có năng lượng xác định mà nguyên tử có thể tồn tại.
Câu 73. Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây
A. Hình dạng quỹ đạo của các electron.
B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
C. Trạng thái có năng lượng ổn định.
D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.

Câu 74. Khi nguyên tử đang ở mức năng lượng L , truyền một photon có năng lượng  , với EM – EL <  < EN - EL.
Hỏi sau đó nguyên tử sẽ ...
A. Hấp thụ photon và chuyển sang mức năng lượng M.
B. Hấp thụ photon và chuyển sang mức năng lượng N
C. Không hấp thụ photon và vẫn ở mức năng lượng L. D. Phát xạ photon và chuyển xuống mức năng lượng cơ bản.
Quang phổ của nguyên tử H.
Câu 75. Chọn phát biểu sai về đặc điểm của quang phổ của Hidro?
A. Dãy Laiman trong vùng tử ngoại.
B. Dãy Pasen trong vùng hồng ngoại .
C. Dãy Banme gồm 4 vạch trong vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần ở vùng tử ngoại.
D. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử hidro có năng lượng cao nhất.
Câu 76. Trong quang phổ vạch hiđrô, bốn vạch nằm trong vùng ánh sáng trông thấy có màu là
A. đỏ, cam, chàm, tím.
B. đỏ, lam, chàm, tím.
C. đỏ, cam, lam, tím.
D. đỏ, cam, vàng, tím
Câu 77. Dãy Pasen ứng với sự chuyển electron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đạo nào sau đây?
A. Quỹ đạo K
B. Quỹ đạo M
C. Quỹ đạo L
D. Quỹ đạo N
Thầy Nguyễn Hà Thanh

Page 4


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Câu 78. Dãy Banme ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo xa hạt nhân về quỹ đạo nào sau đây?
A. Quỹ đạo K

B. Quỹ đạo M
C. Quỹ đạo L
D. Quỹ đạo N
Câu 79. Các bức xạ trong dãy Pasen thuộc về dải nào của sóng điện từ:
A. Nhìn thấy
B. Hồng ngoại
C. Tử ngoại D. Một phần tử ngoại và một phần nhìn thấy
Câu 80. Dãy Laiman nằm trong vùng:
A. tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy. C. hồng ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
Câu 82. Khi nguyên tử Hyđro bị kích thích sao cho các e chuyển lên quỹ đạo N thì nguyên tử có thể phát ra các bức
xạ ứng với những vạch nào trong dãy Banme:
A. Vạch đỏ H và vạch lam H
B. Vạch đỏ H
C. Vạch lam H D. Tất cả các vạch trong dãy này
Câu 83. Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử Hyđrô trong trường hợp người ta chỉ thu được
6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử Hyđrô
A. Trạng thái L
B. Trạng thái M
C. Trạng thái N
D. Trạng thái O
Áp dụng tiên đề 2 tính bước sóng.
Câu 85. Trong quang phổ của hidro vạch thứ nhất của dãy Laiman  = 0,1216μm; vạch Hα của dãy Banme  =
0,6560μm; vạch đầu tiên của dãy Pasen 1= 1,8751μm. Bước sóng của vạch thứ ba của dãy Laiman bằng
A. 0,1026μm
B. 0,0973μm
C. 1,1250μm
D. 0,1975μm
Câu 86. Vạch quang phổ đầu tiên của các dãy Banme và Pasen trong quang phổ của nguyên tử hidro có bước sóng
lần lượt là 0,656μm và 1,875μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai của dãy Banme là
A. 0,286μm

B. 0,093μm
C. 0,486μm
D. 0,103μm
Câu 87. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman là 0,103 μm, bước sóng của vạch quang phổ thứ
nhất và thứ 2 trong dãy Banme là 0,656 μm và 0,486 μm. Bước sóng của vạch thứ 3 trong dãy Laiman là
A. 0,0224 μm
B. 0,4324 μm
C. 0,0976 μm
D. 0,3627 μm
Câu 88. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 0,122 μm, bước sóng của vạch quang phổ thứ
nhất và thứ 2 trong dãy Banme là 0,656 μm và 0,486 μm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pasen là
A. 1,8754 μm
B. 1,3627 μm.
C. 0,9672 μm
D. 0,7645 μm.
Câu 89. Biết bước sóng ứng với hai vạch đầu tiên trong dãy Laiman của quang phổ Hydro là 1 = 0,122 μm và 2 =
0,103 μm. Bước sóng của vạch Hα trong quang phổ nhìn thấy của nguyên tử Hydro bằng
A. 0,46 μm
B. 0,625 μm
C. 0,66 μm
D. 0,76 μm
Câu 90(ĐH 2012): Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K
thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f1 . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên
tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra
phôtôn ứng với bức xạ có tần số
A. f3 = f1 – f2
B. f3 = f1 + f2
C.
D.
Câu 91(ĐH 2011): Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công

thức En = -13,6/n2 (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ
đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo
dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng 1 và 2 là
A. 272 = 1281.
B. 2 = 51.
C. 1892 = 8001.
D. 2 = 41.
Câu 92(ĐH 2010): Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì
nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 21, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra
phôtôn có bước sóng 32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước
sóng 31. Biểu thức xác định 31 là :
A. 31 = 32 - 21.
B.
C. 31 = 32 + 21.
D.
.
Câu 93(ĐH 2010): Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức:
(n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo
dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng
A. 0,4861 m.
B. 0,4102 m.
C. 0,4350 m.
D. 0,6576m.
Câu 94(ĐH 2008): Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong
dãy Laiman là 1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là 2 thì bước sóng  của vạch quang phổ H trong
dãy Banme là
A. (1 + 2).
B. 1 2 .
C. (1  2).
D. 1 2

1   2
1   2
Năng lượng ion hóa
Câu 95. Vạch đầu tiên của dãy Laiman và vạch cuối cùng của dãy Banme trong quang phổ hidrô có bước sóng 1=
0,1218μm và 2= 0,3653μm. Năng lượng ion hóa (theo đơn vị eV) của nguyên tử hidro khi ở trạng thái cơ bản
A. 3,6eV
B. 26,2eV
C. 13,6eV
D. 10,4eV
Tính các bước sóng giới hạn.
Câu 96. Vạch thứ hai của dãy Laiman có bước sóng  = 0,1026 μm. Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt
electron ra khỏi nguyên tử hidrô từ trạng thái cơ bản là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy
Pasen bằng:
A. 0,482 μm
B. 0,832 μm
C. 0,725 μm
D. 0,866 μm
Thầy Nguyễn Hà Thanh

Page 5


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Câu 97. Cho giá trị các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô là E1= - 13,6eV; E2= -3,4 eV; E3= -1,5 eV. Cho h =
6,625.10 –34Js; c = 3.108 m/s. Bước sóng dài nhất của bức xạ trong dãy Laiman là:
A. 0,12μm
B. 0,09μm
C. 0,65μm
D. 0,45μm

Qũy đạo dừng của electron
Câu 98(ĐH 2012): Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là
chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng
A. 9.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 99(ĐH 2011): Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử
hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10-10m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. L.
B. O.
C. N.
D. M.
Câu 100(ĐH 2010): Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi
êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A. 12r0.
B. 4 r0.
C. 9 r0.
D. 16 r0.
Câu 101(ĐH 2008): Trong nguyên tử hiđrô , bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 47,7.10-11m.
B. 21,2.10-11m.
C. 84,8.10-11m.
D. 132,5.10-11m.
-11
Câu 100 (ĐH 2013): Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10 m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô bằng
A. 84,8.10-11m.
B. 21,2.10-11m.
C. 132,5.10-11m.
D. 47,7.10-11m.

Câu 116(ĐH 2014): Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi
êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là
A. F/16.
B. F/9.
C. F/4.
D. F/25.
Cung cấp năng lượng cho nguyên tử H bằng hấp thụ phôton
Câu 101(ĐH 2009): Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái
dừng có mức năng lượng - 3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
A. 10,2 eV.
B. -10,2 eV.
C. 17 eV.
D. 4 eV.
Câu 102(ĐH 2009): Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra
phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108m/s. Năng lượng của phôtôn này
bằng:
A. 1,21 eV
B. 11,2 eV.
C. 12,1 eV.
D. 121 eV.
Câu 103(ĐH 2007): Cho: 1eV = 1,6.10-19 J; h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên
tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = − 0, 85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = − 13,60 eV
thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,4340 μm.
B. 0,4860 μm.
C. 0,0974 μm.
D. 0,6563 μm.
Câu 104. (ĐH 2013): Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu
thức:
(n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước

sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là
A. 1,46.10-8 m.
B. 1,22.10-8 m.
C. 4,87.10-8m.
D. 9,74.10-8m.
Số vạch phổ của nguyên tử H.
Câu 105. Nếu nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N. Số bức xạ tối đa mà nguyên tử
hidrô có thể phát ra khi e trở về lại trạng thái cơ bản là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 106. Nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo O. Có tối đa bao nhiêu bức xạ mà
nguyên tử hidrô có thể phát ra thuộc dãy Pa-sen
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 108(ĐH 2009): Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo
dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có
bao nhiêu vạch?
A. 3.
B. 1.
C. 6.
D. 4.
Các bài tập về quang trở - phát quang – laze.
Câu 109. Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62m. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ
đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014Hz; f2 = 5,0.1013Hz; f3 = 6,5.1013Hz; f4 = 6,0.1014Hz thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra
với:
A. Chùm bức xạ 1;

B. Chùm bức xạ 2
C. Chùm bức xạ 3;
D. Chùm bức xạ 4
Câu 110(ĐH 2011): Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 m thì phát ra ánh sáng
có bước sóng 0,52 m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ
số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là:
A. 4/5.
B. 1/10.
C. 1/5.
D. 2/5.
Câu 111. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có tần số f = 2,924.1015 (Hz) qua một khối khí hiđrô ở nhiệt độ và áp suất
thích hợp. Khi đó trong quang phổ phát xạ của khí hiđrô có ba vạch ứng với các tần số f1, f2, f3. Cho biết f1 = f, f2 =
2,4669.1015 (Hz); f3 < f2. Tính bước sóng bức xạ đơn sắc f3.
A. 0,6563 m
B. 0,6564 m
C. 0,6565 m
D. 0,6566 m
Câu 112(ĐH 2012): Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 m với công suất 0,8 W. Laze B phát ra chùm
bức xạ có bước sóng 0,60 m với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra
trong mỗi giây là :
A. 1
B. 20/9
C. 2
D. 3/4
Câu 113. Một đèn laze có công suất phát sáng 1W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7m. Cho h = 6,625.10-34
Js, c = 3.108m/s. Số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là:
Thầy Nguyễn Hà Thanh

Page 6



BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

A. 3,52.1019.
B. 3,52.1020.
C. 3,52.1018.
D. 3,52.1016.
Câu 114. Một phô tôn có năng lượng 1,79eV bay qua hai nguyên tử có mức kích thích 1,79eV, nằm trên cùng
phương của phô tôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi x là số phô tôn
có thể thu được sau đó, theo phương của photon tới. Chọn câu sai
A. x = 0.
B. x = 1.
C. x = 2.
D. x = 3

7. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG - QUANG TRỞ - PIN QUANG DIỆN
Câu 115. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
A. một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng. B. giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.
C. giảm điện trở của một chất bán dẫn, khi được chiếu sáng.
D. truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.
Câu 116. Phát biểu nào sau đây là đúng? Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
B. electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng
C. electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D. điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
Câu 117. Có thể giải thích tính quang dẫn bằng thuyết
A. electron cổ điển
B. Sóng ánh sáng
C. Phôtôn
D. động học phân tử

Câu 118. Pin quang điện hoạt động dựa vào những nguyên tắc nào?
A. Sự tạo thành hiệu điện thế điện hóa ở hai điện cực.
B. Sự tạo thành hiệu điện thế giữa hai đầu nóng lạnh khác nhau của một dây kim loại
C. Hiện tượng quang điện trong xảy ra bên cạnh một lớp chặn.
D. Sự tạo thành hiệu điện thế tiếp xúc giữa hai kim loại.
Câu 118. Pin quang điện là nguồn điện trong đó:
A. quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng.
B. năng lượng mặt trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện.
D. một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện.
Câu 119. Quang điện trở hoạt động dựa vào nguyên tắc nào?
A. Hiện tượng nhiệt điện
B. Hiện tượng quang điện
C. Hiện tượng quang điện trong
D. Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
Câu 120. Trong hiện tượng quang dẫn: Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron tự do
là A thì bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn ở chất bán dẫn đó được xác
định từ công thức: A. hc/A;
B. hA/c;
C. c/hA;
D. A/hc
Câu 121(ĐH 2011): Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào:
A. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. hiện tượng quang điện ngoài.
C. hiện tượng quang điện trong.
D. hiện tượng phát quang của chất rắn.
Câu 122(ĐH 2009): Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

Câu 123(ĐH 2007): Phát biểu nào là sai?
A. Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
B. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn.
C. Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.

8. SỰ PHÁT QUANG.
Câu 124. Ánh sáng huỳnh quang là:
A. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. do tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.
Câu 125. Ánh sáng lân quang là: A. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.
C. có thể tồn tại trong thời gian dài hơn 10-8s sau khi tắt ánh sáng kích thích.
B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
Câu 126. Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng nào dưới
đây?
A. Ánh sáng đỏ.
B. Ánh sáng lục.
C. Ánh sáng chàm.
D. Ánh sáng lam.
Câu 127. Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu lục. Nếu dùng tia tử ngoại để kích
thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào?
A. Màu đỏ.
B. Màu vàng.
C. Màu lục
D. Màu lam.
Câu 128. Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu vàng lục khi được kích thích phát sáng. Hỏi khi
chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát quang?

A. Lục.
B. Vàng.
C. Da cam.
D. Đỏ.
Câu 129. Trong hiện tượng quang – Phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ đưa đến:
A. sự giải phóng một êlectron tự do.
C. sự giải phóng một êlectron liên kết.
Thầy Nguyễn Hà Thanh

Page 7


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

B. sự giải phóng một cặp êlectron vào lỗ trống.
D. sự phát ra một phôtôn khác.
Câu 130. Khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn.
A. Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang. D. Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang.
B. Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang, của chất rắn là lân quang.
C. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang.
Câu 131. Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là Đ, L và T thì
A. T > L > eĐ.
B. T > Đ > eL.
C. Đ > L > eT.
D. L > T > Đ.
Câu 132. Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng màu chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
A. ánh sáng màu tím.
B. ánh sáng màu vàng. C. ánh sáng màu đỏ.
D. ánh sáng màu lục.
Câu 133(ĐH 2010): Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch

này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
A. tán sắc ánh sáng
B. phản xạ ánh sáng
C. hoá - phát quang
D. quang - phát quang

9. SƠ LƯỢC VỀ LAZE
Câu 134. Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Độ đơn sắc cao.
B. độ định hướng cao.
C. Cường độ lớn.
D. Công suất lớn.
Câu 135. Sự phát xạ cảm ứng là gì?
A. Đó là sự phát ra phôtôn bởi một nguyên tử.
B. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích dưới tác dụng của một điện từ trường có cùng tần số.
C. Đó là sự phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương tác lẫn nhau.
D. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu hấp thụ thêm một phôtôn có cùng tần số
Câu 136. Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze nào?
A. Khí.
B. Lỏng.
C. Rắn.
D. Bán dẫn
Câu 137. Trong y học, để chữa các tai biến về mắt, người ta đã lợi dụng những đặc tính nào sau đây của chùm tia
laze?
A. Tính định hướng.
B. Tính đơn sắc và tính hội tụ với độ tụ cao
C. Tính đơn sắc và định hướng.
D. Tính đơn sắc.
Câu 138. Một chất có khả năng phát quang ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu lục. Nếu dùng tia tử ngoại để kích
thích sự phát quang của chất đó thì ánh sáng phát quang có thể có màu nào ?

A. Màu đỏ.
B. Màu vàng(đỏ + lục = vàng).
C. Màu lục.
D. Màu lam.
Câu 139(ĐH2014): Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng
A. trong truyền tin bằng cáp quang.
B. làm dao mổ trong y học .
C. làm nguồn phát siêu âm.
D. trong đầu đọc đĩa CD.

Thầy Nguyễn Hà Thanh

Page 8



×