Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

KẾ HOẠCH MARKETING THÀNH lập TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ TƯƠNG LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.46 KB, 27 trang )

Nhóm 1:

Lớp Gamba01.M01

KẾ HOẠCH MARKETING

THÀNH LẬP TRƯỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ TƯƠNG LAI

Ngày 9-5-2009
Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp Gamba01.M01

THÀNH VIÊN NHÓM 1
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Họ và tên
Nguyễn Xuân Sang (NT)
Dương Thị Hồng


Đỗ Mạnh Long
Nguyễn Hoàng Tuấn
Lê Xuân Vinh
Ngô Xuân Hùng
Nguyễn Hoài Nam
Nguyễn Thanh Tùng

Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

MỤC LỤC
1.

Giới thiệu sơ lược về trường

2.

Căn cứ thành lập

3.

Nội dung

Tay nghề của học viên quyết định thương



Nhóm 1:

1.

Lớp GaMBA01.M01

Giới thiệu sơ lược về trường
Tên trường: Trường Cao đẳng nghề Tương Lai
Loại hình: Trường Cao đẳng tư thục.
Cơ quan quản lý: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Mô hình hoạt động: Theo Luật DN và Luật giáo dục
Hình thức góp vốn: theo công ty cổ phần.
Lĩnh vực hoạt động: Dạy nghề
Địa điểm: Từ Liêm- Hà Nội
Các nghề đào tạo chính: Hàn công nghệ cao, Công nghệ ôtô, Chế tạo máy,
các nghề phục vụ du lịch, khách sạn, nhà hàng; các nghề về điện.

Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

2. Căn cứ thành lập
-Căn cứ Luật giáo dục
-Căn cứ Luật Dạy nghề
-Căn cứ Luật doanh nghiệp.
-Căn cứ Luật đầu tư (khoản 1- Điều 29).
- Căn cứ các văn bản của Nhà nước về lĩnh vực giáo dục

đào tạo và dạy nghề.

Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

NỘI DUNG
PHẦN 1. PHÂN TÍCH CƠ HỘI
PHẦN 2. MỤC TIÊU SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG
PHẦN 3. CHƯƠNG TRÌNH MARKETING CỤ THỂ
PHẦN 4. CHI PHÍ DỰ ÁN
PHẦN 5. KẾ HOẠCH VÀ THỜI GIANTHỰC HIỆN
PHẦN 6. KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ

Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

NỘI DUNG
PHẦN 1. PHÂN TÍCH CƠ HỘI
1. Rào cản gia nhập: Rào cản gia nhập thấp
2. Đối thủ cạnh tranh : Cạnh tranh của đối thủ dựa trên
các mặt: về nguồn tài chính, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật
chất hiện có, thương hiệu, học phí…

3. Sản phẩm thay thế :. Sản phẩm thay thế ít. Sản phẩm
thay thế có thể là:
Các trung tâm dạy nghề.
Các cơ sở dạy nghề, truyền nghề
4. Sức mạnh của nhà cung cấp
5. Sức mạnh của người mua

Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

NỘI DUNG
PHẦN 1. PHÂN TÍCH CƠ HỘI

6. Phân tích SWOT
6.1 Điểm mạnh
6.2 Điểm yếu
6.3. Cơ hội
6.4.Thách thức

Tiếp
Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01


6.1. Điểm mạnh:
-Chất lượng đào tạo: cao, đào tạo có địa chỉ. lấy thực hành là chính.
Thực hành với trang thiết bị hiện đại
-Địa điểm thuận lợi về giao thông (có xe buýt chạy qua).
-Kinh nghiệm quản lý của đội ngũ cán bộ: có nhiều kinh nghiệm
-Tiềm lực kinh tế mạnh: số vốn góp ban đầu 40 tỷ đồng.
-Đội ngũ giáo viên: Chất lượng tay nghề cao. Liên kết với các
trường đào tạo của nước ngoài để phối hợp đào tạo
- Xác định và tìm đầu ra sau đào tạo ngay cho học viên

Quay lại
Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

6.2. Điểm yếu
-Trường thành lập sau, thương hiệu chưa có.
-Chi phí đầu tư trang thiết bị lớn.
-Tâm lý học nghề khi không còn con đường nào khác còn
mang tính phổ biến trong xã hội. Tâm lý sính bằng cấp còn
ăn sâu.
- Việc mời, tuyển đội ngũ giáo viên có trình độ cao đòi hỏi
chi phí cũng cao.

Quay lại
Tay nghề của học viên quyết định thương



Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

6.3. Cơ hội
-Các chính sách về xã hội hoá giáo dục đào tạo, ưu đãi, hỗ trợ nghề
- Sự phân luồng trong giáo dục ngay từ phổ thông tạo điều kiện cho
công tác đào tạo nghề ngày một thuận lợi.
- Mức độ quan tâm và nhu cầu của xã hội ngày một lớn.
-Trang thiết bị máy móc phục vụ công tác đào tạo nghề ngày một
hiện đại.
- Học từ trung cấp nghề trở lên có thể thi đại học

Quay lại
Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

6.4.Thách thức
-Quản lý trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề còn nhiều bất
cập và chưa có sự thống nhất.
-- Số lượng trường đào tạo tăng nhanh, gây ra nhiều áp lực cạnh
tranh về thị phần, chất lượng, chi phí.
- Công nghệ thay đổi nhanh đòi hỏi Trường cũng phải liên tục thay
đổi phương pháp đào tạo, thiết bị thực hành.


Quay lại
Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

PHẦN 2. MỤC TIÊU SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG
1. Mục tiêu chung: Các đối tượng thuộc các tỉnh phía Bắc.
2. Thị trường mục tiêu: Các công ty; các khu vực có tốc độ đô thị hoá nhanh
thuộc địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận.
3. Phân đoạn thị trường: phân đoạn thị trường dựa trên các cơ sở:
• Về địa lý: khu vực: khu vực nông thôn là chính.
• Về nhân khẩu học: Tuổi từ 15 trở lên, có nhu cầu học nghề.
Giới tính: Cả nam và nữ.
Thu nhập: Trung lưu trở xuống.
Trình độ giáo dục: Trung bình.
Hành vi: Lợi ích sau khi học có một nghề để kiếm sống

Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

PHẦN 2. MỤC TIÊU SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG
4. Sự khác biệt về sản phẩm

a.Máy móc hiện đại, phương pháp giảng dạy tiên tiến.
b.Giảng viên có trình độ cao và kinh nghiệm .
c.Gắn đào tạo với thực hành tại các cơ sở sản xuất .
d.Tìm đầu ra cho học viên sau tốt nghiệp
e. Phương thức đào tạo linh hoạt: Theo địa chỉ, theo yêu cầu
f.Tính liên thông giữa các cấp độ đào tạo cao
g.Các chế độ về học bổng, ưu đãi được áp dụng ở mức cao
hơn trường công lập.

Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

PHẦN 2. MỤC TIÊU SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG
5. Tuyên bố định vị sản phẩm: “Tay nghề của học viên

quyết định thương hiệu của chúng tôi ”
6. Bản đồ định vị
• Về trình độ giáo viên: Ngang bằng và cao hơn các trường
xung quanh.
• Về chất lượng dịch vụ: sát với nhu cầu xã hội
• Về học phí: Thấp hơn các trường khác từ 50.000 đồng –
100.000 đồng/tháng (áp dụng trong thời gian đầu)
• Trang thiết bị thực hành: Hiện đại
• Cơ sở thực hành: Thực hành tại các doanh nghiệp, cơ sở
thực tế


Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

PHẦN 3. CHƯƠNG TRÌNH MARKETING CỤ THỂ
7 yếu tố (7P) áp dụng cho loại hình dịch vụ. Áp dụng chiến lược của Marketing
hỗn hợp.
Place

Price

Product
Quality

People

Promotion

Process

Phisycal
Evidence

Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:


Lớp GaMBA01.M01

PHẦN 3. CHƯƠNG TRÌNH MARKETING CỤ THỂ
1. Chiến lược sản phẩm: Chất lượng đào tạo, kỹ năng tay nghề
- 5 cấp độ của sản phẩm
Chất lượng đào tạo, kỹ năng
tay nghề

Phát triển tay nghề, ngoại ngữ
Giáo viên, giáo trình, CSVC
Thực hành thực tập
Phát triển thể lực, tính kỷ luật

Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

PHẦN 3. CHƯƠNG TRÌNH MARKETING CỤ THỂ
Các khoa, nghề, các hệ đào tạo:
-Khoa Cơ khí: Đào tạo nghề Hàn công nghệ cao, Công nghệ cơ khí
ô tô, Chế tạo máy.
Hệ đào tạo từ Cao đẳng trở xuống, chú trọng đào tạo ngắn hạn
-Khoa Du lịch: các nghề Quản trị du lịch(Buồng, bàn, bếp, bar),
hướng dẫn viên du lịch.
Hệ đào tạo: từ ngắn hạn đến Cao đẳng. Chú trọng đào tạo ngắn hạn,
đào tạo lại cho số lao động đã qua đào tạo trước đây.

- Khoa Điện- Điện tử: Đào tạo các nghề Điện tử, Điện lạnh, Điện
cơ, Điện dân dụng, điện tự động.

Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

PHẦN 3. CHƯƠNG TRÌNH MARKETING CỤ THỂ
2. Chiến lược giá (Price) cho năm đầu
- Miễn phí nhập học và phí xây dựng trường.
- Học phí với các hệ:
+ Cao đẳng: 350.000đ- 400.000đ/tháng (Cao đẳng nghề Hùng
Vương, Cao đẳng nghề Văn Lang thu 450.000đ-500.000đ/tháng)
Trường công thu từ 200.000đ-300.000đ/tháng
+ Hệ trung cấp: 300.000đ-350.000đ/tháng
+ Hệ ngắn hạn: Tuỳ theo nghề, thu trọn gói
VD: Nghề Hàn công nghệ cao 1G-6G: từ 3.000.000 -7.000.000
đồng.
Học phí học ngoại ngữ: không thu thêm tiền học phí thời lượng
tăng thêm so với khung chương trình (so với khung chương trình
tăng thêm 30%)

Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:


Lớp GaMBA01.M01

PHẦN 3. CHƯƠNG TRÌNH MARKETING CỤ THỂ
3. Chiến lược khuyếch trương (Promotion).
- Xây dựng Website giới thiệu; đăng ký học qua Website
- Quảng bá rộng rãi trên các báo điện tử, tờ rơi.
- Tạo quan hệ với các đoàn thể, các quỹ hỗ trợ đào tạo nghề.
- Tuyên truyền, giới thiệu tới các trường phổ thông các tỉnh lân
cận, các tỉnh thuộc khu vực miền trung.
- Tận dụng các mối quan hệ với các tổng công ty, công ty, doanh
nghiệp để tìm hiểu và tìm kiếm các hợp đồng đào tạo.
- Đặt các văn phòng đại diện tại các tỉnh.
-Tổ chức các hội thảo về định hướng nghề
-- Tham gia các hoạt động xã hội

Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

PHẦN 3. CHƯƠNG TRÌNH MARKETING CỤ THỂ
4. Chiến lược phân phối (Place)
-Phân phối và cung cấp tập trung chính: khu vực ngoại thành Hà
Nội, khu vực các tỉnh miền Trung, các tỉnh miền núi phía Bắc.

- Khu vực đang chuyển đổi nghề từ nông nghiệp sang sản xuất
kinh doanh dịch vụ, nhất là các khu vực đang có tốc độ đô thị hoá
cao.


Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

PHẦN 3. CHƯƠNG TRÌNH MARKETING CỤ THỂ
5. Các yếu tố vật chất của dịch vụ:
- Phòng học khang trang, có máy chiếu phục vụ giảng dạy.
- Có ký túc xá giá rẻ cho sinh viên, nối mạng internet.
- Có thư viện điện tử, phòng Lab học tiếng.
- Các trang thiết bị thực hành hiện đại.
- Trang phục thầy, cô giáo đồng nhất in biểu tượng trường - - Đưa
ra các thông số chất lượng của dịch vụ và chịu trách nhiệm về
chất lượng dịch vụ

Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

PHẦN 3. CHƯƠNG TRÌNH MARKETING CỤ THỂ
6. Quá trình dịch vụ:
- Tiến hành nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu và mong đợi
của khách hàng.
- Xây dựng các quy chế, quy định quản lý chặt chẽ chất lượng đào

tạo và đầu ra sau đào tạo.
- Cung cấp dịch vụ đào tạo chất lượng cao.
- Giám sát, kiểm tra thực hiện chất lượng và phát hiện các vấn đề
phát sinh để xử lý kịp thời.
- Đảm báo cam kết về chất lượng đào tạo, giá cả và đầu ra

Tay nghề của học viên quyết định thương


Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

PHẦN 4. CHI PHÍ DỰ ÁN
Dự án chấp nhận trong 2 năm đầu chưa có lãi do đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất, thu hút đội ngũ giáo viên giỏi, khuếch trương (thực
tế này đã được chứng khi chúng tôi thực hiện lập một trường cao
đẳng tư thục thuộc hệ hàn lâm). Trong các chi phí được đánh giá
các chi phí sau đây là cao thời gian đầu:
1. Chi phí xây dựng cơ sở vật chất
2. Chi phí mua sắm trang thiết bị
3. Chi phí trả cho bộ máy hành chính và giáo viên có trình
độ cao.
4. Chi phí khuếch trương, quảng cáo
5. Chi phí kiểm định chất lượng đào tạo.
6. Chi phí mở trường

Tay nghề của học viên quyết định thương



Nhóm 1:

Lớp GaMBA01.M01

PHẦN 5. KẾ HOẠCH VÀ THỜI GIANTHỰC HIỆN
STT

CÔNG VIỆC

THỜI GIAN

1

Góp vốn

5/2009

2

XD đề án và xin cấp phép thành lập

Từ tháng 5-9/2009

3

Chuẩn bị đội ngũ giáo viên, CSVC

Từ tháng 6-9/2009

4


Xây dựng Website, quảng bá

8/2009

5

Tuyển sinh đợt 1

9/2009

6

Lập thời khoá biểu, phân lớp đợt 1

10/2009

7

Khai giảng đợt 1

11/2009

8

Rút kinh nghiệm, đánh giá

12/2009

Tay nghề của học viên quyết định thương



×