Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án hóa học 10 bài 1 Nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.33 KB, 6 trang )

Tuần 2 (Từ 28/8/2017 đến 2/9/2017)
Tiết 3
Ngày soạn: 24/8/2017
Ngày dạy tiết đầu: …./…../2017
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ
BÀI 1 : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs biết thành phần cơ bản của nguyên tử, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân.
Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron, hạt nhân gồm proton và nơtron.
- HS biết khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron, kích thước
và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.
- HS biết giải các dạng bài tập quy định : bài toán tính khối lượng nguyên tử
2. Kỹ năng
- Nhận xét và rút kết luận từ SGK.
o
- Sử dụng đơn vị đo lường như u, đvđt, nm, A
3. Thái độ, tư tưởng
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
- Có lòng yêu thích bộ môn
4. Định hướng phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực phát hiện vấn đề: thông qua các thí nghiệm
- năng lực giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp trực quan
- phương pháp đàm thoại
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án, mô hình 1.3 và 1.4
2. Học sinh


Xem trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp học
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Không
3. Dẫn vào bài mới
Ta đã biết, vật chất được tạo nên từ các hạt vô cùng nhỏ bé, gọi là nguyên
tử. Vậy nguyên tử đã là những hạt bé nhất hay chưa, hay còn được tạo nên từ
những hạt bé hơn nữa. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về nguyên tử.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV –HS
Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động 1: Nghiên cứu về thành phần cấu tạo nguyên tử
?. Nghiên cứu SGK và cho biết vài nét


lịch sử trong quan niệm về nguyên tử
từ thời Democrit đến giữa thế kỷ XIX
GV: Điều đó còn đúng nữa hay không,
ta nghiên cứu thành phần cấu tạo
nguyên tử của Tomxon.
I. Thành phần cấu tạo nguyên tử
1. Electron
a) Sự tìm ra electron
- Đặt vấn đề mục đích TN: Nguyên tử TN1:
không được chia nhỏ hơn nữa hay nó
được cấu tạo từ những hạt nhỏ hơn?
- GV mô tả thiết bị phóng điện qua ống
hút chân không: đặt hai điện cực có

hiệu điện thế 15kV trong một ống chân
không, thấy thành thuỷ tinh phát sáng Kết luận: Tia âm cực là chùm tia phát
do các tia phát từ cực âm và được gọi ra từ cực ậm
là tia âm cực
TN2:
GV: Vậy tia âm cực ở TN1 có phải là
vật chất có thực hay không, làm sao
chứng minh được nó?
GV mô tả thí nghiệm và nêu hiện
tượng: trên đường đi của tia âm cực,
nếu ta đặc một chong chóng nhẹ thì Kết luận: Tia âm cực là chùm hạt vật
chóng chóng bị quay
chất có khối lượng và chuyển động rất
=> rút ra kết luận?
nhanh.
GV: Tia âm cực có mang điện hay TN3:
không? Nếu mang điện thì điện tích âm
hay điện tích dương?
GV mô tả thí nghiệm và hiện tượng:
khi không có tác dụng của điện trường
thì tia âm cực truyền thẳng. Khi cho tia
âm cực đi vào giữa hai bản điện cực
mang điện tích trái dấu thì tia âm cực Kết luận: Tia âm cực là chùm hạt
lệch về phía điện cực dương
mang điện tích âm
GV: Khi gặp một vấn đề khoa học, các
nhà khoa học sẽ tiến hành các bước
sau:
- phát hiện vấn đề, từ đó đặt vấn đề
- Tìm biện pháp giải quyết vấn đề, đặt

giả thiết, chế tạo thiết bị để chứng minh
giả thiết.
- nếu giả thiết đúng thì kết luận vấn đề.
Nếu giả quyết xong vấn đề 1 lại phát


sinh vấn đề mới thì lại lặp lại như trên.
Từ kết quả các thí nghiệm 1,2, 3 các
nhà bác học đã quy nạp thành kết luận
chung về bản chất của tia cực.
Người ta gọi các hạt tạo ra tia âm cực
là các electron (ký hiệu: e)
b) Khối lượng và điện tích của
? Tham khảo SGK và cho biết khối electron
lượng và điện tích của electron?
GV: điện tích của electron là điện tích - Khối lượng: me = 9,1094.10-31 kg
nhỏ nhất nên được lấy làm đơn vị điện - Điện tích: qe = -1,602.10-19C =
tích
-1đvđt = -eo = 1Đơn vị điện tích: eo = 1,602.10-19 C
2. Sự tìm ra hạt nhân
GV: Nguyên tử trung hoà về điện.
Nguyên tử có phần mang điện tích âm,
vậy phải có phần mang điện tích
dương. Phần mang điện tích dương này
phân tán trong cả nguyên tử hay tập
trung vào một vùng nào đó? Làm thế
nào để chứng minh được.
GV mô tả thiết bị 1.4 của Rơzơfo
- Giả thiết trong nguyên tử có phần
mang điện tích dương, dùng hạt 

mang điện tích dương có khả năng đi
xuyên vào nguyên tử để khám phá.
Nếu 2 phần điện tích dương gặp nhau
sẽ đẩy nhau => có hiện tượng.
Kết quả thí nghiệm nói lên điều gì?
=> kết luận?

?. Hạt nhân nguyên tử có thể bị chia
nhỏ nữa không?
- Vẫn có khả năng phân chia được

TN:
- hầu hết các hạt  đi xuyên qua tấm
vàng => nguyên tử có cấu tạo rỗng.
- Một số ít hạt  (1/.10000 hạt) bị bật
ngược trở lại => chúng đến gần các
phần tử mang điện tích dương => hạt
mang điện tích dương trong nguyên tử
chiếm một thể tích rất nhỏ.
KL:
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
- Hạt nhân nguyên tử mang điện tích
(+) nằm ở tâm và có kích thước rất
nhỏ.
- Xung quanh hạt nhân có các electron
tạo nên vỏ nguyên tử.
3. Cấu tạo của hạt nguyên tử


GVmô tả thí nghiệm Rơzơfo

=> kết luận?
- hạt proton (p) là một thành phần cấu
tạo của hạt nhân nguyên tử
?.Nghiên cứu SGK?
- hạt nơtron (n) cũng là một thành phần
cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
=> Rút ra kết luận về hạt nhân nguyên
tử?
- Hạt nhân gồm các hạt p và n
qp = +1,602.10-19 C = +1 đvđt = 1+
mp = 1,6726.10-27 kg  1u
qn = 0
-27
? Nguyên tử được tạo nên từ các hạt e, mn = 1,6748.10 kg  1u
p, n. Trong đó, electron mang điện tích
1-; proton mang điện tich 1+, còn
nơtron không mang điện. Ta đã biết,
nguyên tử trung hòa về điện. Vậy suy
được gì từ điều đó?
HS suy ra: số hạt e = số hạt p
? So sánh khối lượng proton và khối
lượng nơtron?
HS trả lời: mp  mn
? So sánh khối lượng proton và khối
lượng electron?
HS trả lời: mp hơn me 1837 lần
GV bổ sung: do me << mp nên khối
lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
HS ghi chú ý:
Chú ý:

- Nguyên tử trung hòa về điện =>
số p = số e
- Khối lượng electron rất nhỏ so với
khối lượng hạt nhân => khối lượng
hầu như tập trung ở hạt nhân.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về kích thước và khối lượng nguyên tử


II. Kích thước và khối lượng của
các nguyên tử
1. Kích thước
- Các nguyên tử khác nhau => kích
- kích thước nguyên tử rất nhỏ
thước khác nhau.
- Nếu hình dung nguyên tử như một - dùng đơn vị: nm hoặc Ao
quả cầu thì nó có đường kính  10-10m 1nm = 10-9m; 1 o = 10-10m;
A
GV thông báo:
- đường kính nguyên tử  10-10m = 101
nm
- đường kính hạt nhân  10-5nm
- đường kính các hạt e, p  10-8nm
Đường kính nguyên tử lớn hơn đường
kính hạt nhân khoảng 10.000 lần
=> nếu đường kính hạt nhân là 1cm thì
đường kính nguyên tử là 10.000cm =
100m
=> nếu tưởng tượng nguyên tử như một
quả bóng đá thì hạt nhân chỉ như một
hạt cát nằm chính giữa => nguyên tử

có cấu tạo rỗng.
2. Khối lượng
?. Nghiên cứu SGK và cho biết đơn vị + Khối lượng nguyên tử tuyệt đối: tính
theo kg thực
khối lượng nguyên tử kg và u?
m = mp + mn + me
+ Khối lượng nguyên tử tương đối:
tính theo đơn vị u
1u =

1
khối lượng nguyên tử C
12

(1đvC)
19,9265.10  27
1u =
= 1,6605.10-27 kg
12

5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
Kết luận tổng quát:
đ.tích
Lớp vỏ: electron (e):
1-

k/lượng
5,5.10-4u


Hạt nhân: proton (p):
1+
1u (đvC)
nơtron (n):
0
1u (đvC)
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng
- khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân
- nguyên tử trung hoà về điện => số p = số e


* Hướng dẫn về nhà
Làm BT 1 -5 SGK Tr.9
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy
................................................................................................................................
.................................................................................................................................



×