Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Nghiên cứu hoạt động ủy thác tín dụng của hội liên hiệp phụ nữ huyện phú lương tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.76 KB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ THÚY

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG ỦY THÁC TÍN
DỤNG CỦA HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ HUYỆN
PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Thái Nguyên - 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ THÚY

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG ỦY THÁC TÍN
DỤNG CỦA HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ HUYỆN
PHÚ LƯƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành : Phát triển nông thôn
Mã số ngành: 60.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Người hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Thị Minh Thọ

Thái Nguyên - 2014



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực va chưa từng được dung
để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thúy


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, em đã nhận được giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô. Em
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô .
Để hoàn thành luận văn này em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.
Nguyễn Thị Minh Thọ đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn để em hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Hội LHPN huyện Phú Lương, Ngân hàng
Chính sách xã hội huyện Phú Lương đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu tìm hiểu hoạt động ủy thác tín dung của Hội LHPN huyện
Phú Lương.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thúy



MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... iv
MỤC LỤC................................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung..........................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................3
2.3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................3
2.3.1. Phạm vi về không gian.........................................................................3
2.3.2. Phạm vi về thời gian............................................................................ 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................4
1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm tín dụng, tín dụng nông thôn và hệ thống tín dụng nông thôn
... 4 1.1.2. Bản chất, chức năng và hình thức tín dụng...................................7
1.1.3. Vai trò của vốn tín dụng đối với kinh tế hộ nông dân........................11
1.1.4 Tổng quan về hoạt động ủy thác tín dụng của hội phụ nữ..................13
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................ 18
1.2.1. Hệ thống tín dụng nông thôn ở một số quốc gia trên thế giới............18
1.2.2. Hệ thống tín dụng nông thôn ở Việt Nam..........................................23
1.2.3. Tổng quan về ngân hàng chính sách xã hội....................................... 25
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................34
............................................................ 34
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................ 34

2.1.2. Địa điểm nghiên cứu.......................................................................... 34


2.1.3. Phạm vi nghiên cứu............................................................................34
2.2. Nôi dung nghiên cứu................................................................................ 34
2.2.1. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................ 34
2.2.2. Tổng quát về tín dụng nông thôn và ủy thác tín dụng........................35
2.2.3. Thực trạng hoạt động ủy thác tín dụng của Hội LHPN huyện Phú
Lương35
2.2.4 Giải pháp hoàn thiện hoạt động ủy thác tín dụng Hội LHPN huyện
Phú Lương....................................................................................................35
2.3.Phương pháp nghiên cứu...........................................................................35
2.3.1. Chọn điểm và mẫu khảo sát...............................................................35
2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu.............................................36
2.3.3. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng của hộ sản xuất
...................................................................................................................... 37
2.3.4. Phân tích và xử lý số liệu................................................................... 38
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................................39
3.1. Đặc điểm tự nhiên và đặc điểm KT - XH của huyện Phú Lương.............39
3.2. Tình hình hoạt động tín dụng nông thôn và ủy thác tín dụng của ngân
hàng CSXH huyện Phú Lương........................................................................43
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng CSXH huyện Phú
Lương.. 43
3.2.2. Phương thức ủy thác tín dụng thông qua tổ chức chính trị................44
3.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của NHCSXH Phú Lương...............45
3.2.4. Tình hình ủy thác cho vay thông qua các tổ chức chính trị-xã hội ... 46
3.2.5. Quy chế hoạt động tín dụng- tiết kiệm cuả NHCSXH.......................53
3.3. Tình hình tổ chức và hoạt động ủy thác tín dụng của hội phụ nữ huyện
Phú Lương.......................................................................................................54
3.3.1. Nhân sự..............................................................................................54



3.3.2. Hoạt động ủy thác tín dụng của Hội LHPN Phú Lương....................56
3.4. Phân tích tác động của hoạt động ủy thác tín dụng đến phát triển nông
thôn65
3.4.1. Đối với Kinh tế - xã hội..................................................................... 65
3.4.2. Đối với môi trường trong nông thôn..................................................66
3.5. Phân tích tác động của hoạt động ủy thác tín dụng đến tổ chức Hội........67
3.6. Tình hình thực hiện vay vốn của các hộ nông dân chung và tại nơi điều
tra 69
3.6.1. Đặc điểm kinh tế, xã hội của hộ tham gia tín dụng............................69
3.6.2. Tình hình vay vốn của các hộ điều tra............................................... 72
3.7. Phân tích ảnh hưởng của hoạt động ủy thác tín dụng đến hộ nông dân......78
3.7.1. Hiệu quả sử dụng vốn của các hộ vay................................................78
3.7.2. Nhận thức người dân..........................................................................79
3.7.3. Những khó khăn và thuận lợi của các hộ dân khi tham gia vay vốn. 80
3.8. Thuận lợi và khó khăn trong công tác ủy thác tín dụng........................... 81
3.8.1. Thuận lợi............................................................................................81
3.8.2. Khó khăn............................................................................................81
3.9.Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động ủy thác tín dụng cho Hội LHPN
huyện Phú Lương............................................................................................82
3.9.1. Giải pháp chung.................................................................................82
3.9.2. Nhóm giải pháp đối với cán bộ Hội và tổ trưởng tổ TK&VV..........83
3.9.3. Về chính sách tín dụng.......................................................................84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 85


TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................1



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LHPN

:

Liện hiệp phụ nữ

CSXH

:

Chính sách xã hội

NHCSXH

:

Ngân hàng chính sách xã hội

HTTDNT

:

Hệ thống tín dụng nông thôn

HTTD

:

Hệ thống tín dụng


TCTDNT

:

Tài chính tín dụng nông thôn

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

HTX

:

Hợp tác xã

NNNT

:

Nông nghiệp nông thôn

HĐQT

:

Hội đồng quản trị


CMND

:

Chứng minh nhân dân

UBND

:

Ủy ban nhân dân

TNCS

:

Thanh niên cộng sản

TK&VV

:

Tiết kiệm và vay vốn

HSSV

:

Học sinh sinh viên


SXKD

:

Sản xuấn kinh doanh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình uỷ thác qua các tổ chức chức chính trị- xã hội................52
Bảng 3.2. Mức vay, lãi suất..............................................................................54
Bảng 3.3: Tình hình nhân sự............................................................................55
Bảng 3.4: Tình hình dư nợ qua các năm 2011- đến nay...................................58
Bảng 3.5: Tình hình dư nợ cho vay theo chương trình vay..............................60
Bảng 3.6: Diễn biến tình hình nợ xấu qua các năm.........................................62
Bảng 3.7: Số lần kiểm tra hoạt động của các Tổ TK&VV của Hội.................63
Bảng 3.8: Hoạt động hỗ trợ hộ vay vốn...........................................................65
Bảng 3.9: Kết quả đánh giá hiệu quả từ nguồn vốn tín dụng...........................65
Bảng 3.10: Tổng hợp số công trình nước sạch & VSMT được xây dựng sau
khi vay vốn..................................................................................66
Bảng 3.11: Bảng tổng hợp phí ủy thác của Hội LHPN huyện qua các năm....68
Bảng 3.12: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra....................69
Bảng 3.13: Tình hình nhà ở của các hộ điều tra...............................................70
Bảng 3.14: Mức thu nhập và cơ cấu thu nhập của hộ......................................71
Bảng 3.15: Số nguồn vốn được vay của hộ điều tra........................................72
Bảng 3.16: Tình hình vay vốn theo lĩnh vực sản xuất của các hộ điều tra.......73
Bảng 3.17: Mục đích sử dụng vốn vay trên thực tế và trong khế ước.............76
Bảng 3.18: Thay đổi thu nhập bình quân của các hộ vay vốn..........................79
Bảng 3.19: Sự hiểu biết của người dân về các chương trình tín dụng..............79



DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên................39
Hình 3.2. Sơ đồ phương thức cho vay vốn ủy thác qua tổ chức CT-XH..........44
Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức hệ thống NHCSXH huyện Phú Lương......................45
Hình 3.4. Biểu đồ diễn biến dư nợ qua 4 năm 2011 - 2014.............................59
Hình 3.5. Biểu đồ diễn biến tình hình nợ xấu năm 2011 - 2013......................63
Hình 3.6: Biểu đồ Số lần kiểm tra hoạt động của các Tổ TK&VV của Hội......64
Hình 3.7: Biểu đồ mục đích sử dụng vốn vay trên khế ước và trong thực
tế của nhóm hộ cận nghèo................................................................74
Hình 3.8: Biểu đồ mục đích sử dụng vốn vay trên khế ước và trong thực
tế của nhóm hộ không nghèo............................................................75
Hình 3.9: Biểu đồ mục đích sử dụng vốn vay trên khế ước và trong thực
tế của nhóm hộ nghèo.......................................................................75


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc đổi mới, phát triển của đất nước, Đảng - Nhà nước ta
đó có nhiều chủ trương, chính sách, các chương trình, dự án nhằm đẩy nhanh
tiến độ phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là chương trình, mục tiêu quốc gia
xóa đói - giảm nghèo và việc làm luôn được quan tâm.
Huyện Phú Lương là một huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên, huyện
có 16 xã, thị trấn gồm 274 xóm, bản. Trong đó có 7 xã thuộc khu vực II, có
03 xã và 31 xóm bản thuộc khu vực đặc biệt khó khăn (135)[phuluong.org].
Cơ cấu kinh tế chủ yếu là sản xuất Nông - Lâm nghiệp, trình độ dân trí còn
thấp và đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Tổng số hộ nghèo toàn

huyện năm 2013 là 4.904 hộ chiếm 12,8 % so với tổng số hộ gia đình [1].
Thực hiện chức năng nhiệm vụ của tổ chức Hội là chăm lo, đại diện cho
các tầng lớp phụ nữ trên địa bàn. Hội đã tập hợp và thu hút trên 19 ngàn hội
viên phụ nữ đạt 84,98% so với hộ gia đình có phụ nữ 18 tuổi trở lên, đạt
76,89% so với số phụ nữ 18 tuổi trở lên đang sinh hoạt tại địa phương [2]. Hội
LHPN huyện Phú Lương nhận thức sâu sắc về vị trí và tầm quan trọng của
công tác giảm nghèo là một vấn đề có tính chất lâu dài, đòi hỏi phải có sự phối
hợp của các cấp, các ngành, các tổ chức và của chính người nghèo, việc hỗ trợ
phụ nữ phát triển kinh tế không chỉ tính đến hiệu quả kinh tế mà mà còn tính
đến hiệu quả xã hội, coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm xuyên suốt trong quá
trình hoạt động của Hội, bởi vì nghèo đói, thiếu việc làm tác động mạnh mẽ
đến mỗi gia đình, mà người chịu thiệt thòi nhất là phụ nữ và trẻ em, điều này
ảnh hưởng lớn đến sự bình đẳng, tiến bộ và phát triển của phụ nữ.
Từ kết quả khảo sát các hộ nghèo theo chuẩn do huyện qui định cho thấy
vay vốn để phát triển sản xuất luôn là nhu cầu cấp bách của phụ nữ nghèo, do


2

vậy ngay từ khi Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP, ngày
4/10/2002 về tín dụng ưu đãi với người nghèo và các đối tượng chính sách
khác, Hội LHPN huyện Phú Lương đã ký văn bản liên tịch với Ngân hàng
CSXH huyện Phú Lương- Thái Nguyên để tổ chức thực hiện dịch vụ ủy thác
vay vốn hộ nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn huyện.
Đến nay chưa có một nghiên cứu nào về hoạt động ủy thác tín dụng trên
địa bàn huyện. Nghiên cứu tình hình hoạt động tín dụng của huyện Phú
Lương và hoạt động ủy thác tín dụng của ngân hàng CSXH huyện Phú Lương
tình hình hoạt động ủy thác của Hội LHPN huyện Phú Lương hiện nay ra sao
để thấy được ảnh hưởng hoạt đổng ủy thác tín dụng tới tổ chức Hội, đến sự
phát triển kinh tế của hộ dân như thế nào.Từ đó tím ra được nguyên nhân nào

làm hạn chế sự hoạt động và hiệu quả của hoạt động ủy thác tín dụng mà hội
đang làm và giải pháp chủ yếu nào giúp cho hoạt động UTTD phát triển bền
vững trong thời gian tới. Do vậy là một cán bộ Hội LHPN huyện Phú Lương,
qua học tập và nghiên cứu, kết hợp với thực tiễn kinh nghiệm công tác, tôi
chọn đề tài: “Nghiên cứu hoạt động ủy thác tín dụng của Hội liên hiệp
phụ nữ huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên” với mong muốn đưa những
kiến thức lý luận vào thực tiễn, tìm giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động ủy thác tín dụng của Hội, góp phần thúc đẩy phong trào phụ nữ
huyện Phú Lương tiếp tục thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ "Hỗ trợ phụ nữ
phát triển kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập" góp phần thực hiện thắng lợi
công tác xóa đói giảm nghèo địa phương.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động ủy thác tín dụng của Hội LHPN huyện
Phú Lương. Nhằm đề xuất giải pháp chủ yếu thúc đẩy và nâng cao hiệu quả
hoạt động ủy thác của Hội.


3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa hoạt động tín dụng và ủy thác tín dụng để thấy rõ vai trò
của tín dụng trong phát triển kinh tế nông thôn
- Đánh giá thực trạng của hoạt động ủy thác tín dụng của Hôi LHPN huyện
Phú Lương.
- Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả hoạt động ủy
thác.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
2.3.1. Phạm vi về không gian
- Hội LHPN huyện Phú Lương và Ngân hàng chính sách xã hội huyện

Phú Lương.
- Hộ vay vốn ủy thác tín dụng trên địa bàn huyện.
2.3.2. Phạm vi về thời gian
Từ năm 2011 đến 2013


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm tín dụng, tín dụng nông thôn và hệ thống tín dụng nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Theo Đại từ điển kinh tế thị trường "Tín dụng là những hành động cho
vay và bán chịu hàng hoá và vốn giữa những người sở hữu khác nhau.Tín
dụng không phải là hoạt động vay tiền đơn giản mà là hoạt động vay tiền có
điều kiện, tức là phải bồi hoàn thanh toán lợi tức. Tín dụng là hình thức đặc
thù vận động giá trị khác với lưu thông hàng hoá đơn thuần: vận động giá
trị nên dẫn tới phương thức mượn tài khoản, bồi hoàn giá trị thanh toán ".
Tín dụng là "phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay
và người đi vay, trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao
quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho người đi vay trong thời gian nhất định,
khi tới thời hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc hàng
hoá cho người cho vay kèm theo một khoản lãi".
Theo nghĩa nguyên thủy, tín dụng là sự tin tưởng, tín nhiệm mà cho vay
mượn các loại vật tư, hàng hóa, tiền tệ. Như vậy, tín dụng không chỉ là sự vay
mượn thông thường mà là sự vay mượn với một mức tín nhiệm nhất định; Tức
là khi thực hiện quyền cho vay, người cho vay tin vào khả năng trả nợ của
người đi vay. Hiểu theo nghĩa rộng, tín dụng là một loại quan hệ xã hội biểu
hiện mối liên hệ kinh tế, trước hết là dựa trên cơ sở niềm tin (Mai Siêu, 1998,

T53) [4].
Tín dụng tồn tại và hoạt động là yếu tố khách quan và cần thiết cho sự
phát triển mạnh mẽ, với các mối quan hệ cung cầu về tiền vốn như một đòi
hỏi cần thiết khách quan của nền kinh tế. Tín dụng là một hiện tượng kinh tế


5
nảy sinh trong điều kiện sản xuất hàng hóa. Sự ra đời và phát triển của tín dụng
không chỉ


6

nhằm thỏa mãn nhu cầu điều hòa vốn trong xã hội mà còn là một động lực
thúc đẩy tăng trưởng phát triển kinh tế đất nước.
1.1.1.2. Khái niệm tín dụng nông thôn
Tín dụng nông thôn là bất cứ loại chương trình tiết kiệm và cho vay, nhằm
mục đích tác động đến một số cư dân nông thôn. Tùy theo tính chất của tín
dụng nông thôn, kế hoạch tín dụng có thể tập trung vào việc cung tín dụng,
đảm bảo mua sắm trang thiết bị mới, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi,
đổi mới hoặc cải thiện cuộc sống của người dân nông thôn.
Trước kia, tín dụng nông thôn thường được hiểu là sự cung cấp tín dụng ưu
đãi. Hiện nay theo xu thế phát triển chung, khái niệm tín dụng nông thôn gắn
liền với các chính sách tín dụng cho khu vực nông thôn nhằm mục tiêu xóa đói
giảm nghèo và phát triển khu vực nông thôn.
Ở nhiều nước, tín dụng nông thôn được mở rộng dưới sự bảo trợ của
chương trình chính phủ. Thông thường, các chương trình này tập trung vào việc
tăng cường các nổ lực của nông nghiệp trong nước cũng như một phương tiện
nhằm củng cố nền kinh tế. Với tài trợ của chính phủ, nông dân và chủ trang trại
thường xuyên có được nguồn vốn để duy trì sản xuất của họ, sau đó hoàn trả

khoản vay khi vật nuôi và cây trồng được bán. Tín dụng được mở rộng như một
phương tiện của việc giữ cân bằng giữa nhập khẩu và xuất khẩu, bằng cách đảm
bảo một phần trăm nhất định của cây trồng và các sản phẩm nông nghiệp khác
được sản xuất trong nước ( [by].
Thế kỷ 20 chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng nông thôn.
Liên hiệp quốc đã chọn năm 2005 là “Năm quốc tế về tín dụng vi mô”
() [by], đánh dấu một bước tiến vượt
bậc của tín dụng vi mô nói riêng, tín dụng nông thôn nói chung từ những thử
nghiệm trong thập kỷ 70 của thế kỷ XX tới một trào lưu mang tính toàn cầu.
Tín dụng nông thôn không chỉ lôi cuốn sự chú ý của các nhà tín dụng, các nhà


7

làm phát triển mà còn tạo sự quan tâm lớn đối với các nhà báo, chuyên gia
nghiên cứu, các chuyên gia làm luật và công chúng nói chung trên toàn thế
giới. Ngày 13/10/2006, giải thưởng Nobel hòa bình đã được trao cho
Muhammed Yunus và trước đó ông đã nhận được 61 giải thưởng quốc tế cho
những đóng góp của ông đối với tín dụng nông thôn (Trần Kiên - Thùy Linh,
2006, tr.1) [13]. Ông là người đi tiên phong trong việc giới thiệu và áp dụng
phương thức tín dụng vi mô hỗ trợ người nghèo thoát nghèo. Ông đã nổi tiếng
trên thế giới từ những năm cuối thập kỷ 70 với hoạt động tín dụng vi mô cho
khu vực nông thôn và ngân hàng Grameen tại Bangladesh. Giải thưởng này là
sự ghi nhận của thế giới về vai trò của tín dụng vi mô trong cuộc chiến chống
đói nghèo và hỗ trợ nông thôn phát triển (Lê Thị Lân, 2006, tr.1) [6], “Nó
cũng nhấn mạnh tới sự phát triển của tín dụng quy mô nhỏ không chỉ còn
trong khuôn khổ lĩnh vực phát triển, mà đã trở thành một phần của lĩnh vực
tín dụng hiện đại” (World Bank, 1989, tr.1) [23].
1.1.1.3. Khái niệm hệ thống tín dụng nông thôn
Các tổ chức tín dụng nông thôn đã ra đời từ khi có hoạt động tín dụng,

chủ yếu là hoạt động của khu vực phi chính thức như các phường hội họ, vay
nợ lẫn nhau giữa bạn bè, họ hàng và những người cho vay nặng lãi. Đầu những
năm 50, các chiến lược phát triển của những nước thuộc thế giới thứ ba tập
trung cho phát triển nông nghiệp, giúp đỡ người nghèo và đáp ứng những nhu
cầu cơ bản của dân chúng ở nông thôn đã thực hiện những chương trình cung
cấp tín dụng lãi suất thấp với mục tiêu phá vỡ vòng luẩn quẩn nghèo đói ở khu
vực nông thôn. Vào những năm 70 của thế kỷ XX, các cơ quan thuộc sở hữu
Nhà nước chiếm ưu thế trong việc cung cấp tín dụng sản xuất đến những
người trước kia chưa bao giờ tiếp cận được các hình thức tín dụng chính thức.
Tuy nhiên mô hình tín dụng bao cấp này đã dẫn đến thất thoát một lượng vốn
lớn và yêu cầu phải tái cấp vốn liên tục để tiếp tục hoạt động. Điều đó chứng


tỏ rằng cần phải đưa các

8


9

giải pháp theo cơ chế thị trường cho tín dụng nông thôn, dẫn đến một cách tiếp
cận mới coi tín dụng nông thôn như một bộ phận không thể tách rời của toàn bộ
hệ thống tín dụng.
Hệ thống tín dụng nông thôn (HTTDNT) là khối liên kết các tổ chức cung
cấp dịch vụ tín dụng cho các cá nhân và tổ chức (dân chúng, doanh nghiệp, các
tổ chức khác) trong khu vực nông thôn, hiện hữu trên địa bàn nông thôn, với
mục tiêu trực tiếp phục vụ cho nhu cầu địa bàn nông thôn. Các khách hàng của
HTTDNT thường ít tiếp cận được hoặc không tiếp cận được dịch vụ tín dụng
của các ngân hàng thương mại. HTTDNT thường cung cấp các dịch vụ như
nhận tiền gửi, cho vay, chuyển tiền, bảo hiểm (Fries và cộng sự, 2003, tr.35)

[20].
Khái niệm HTTDNT và tổ chức tín dụng vi mô (TCTDVM) có chút khác
nhau vì TCTDVM có thể hoạt động ở khu vực đô thị và thường cung cấp dịch
vụ tín dụng là chính người nghèo. Các dịch vụ khác thường không có hoặc chỉ
rất giới hạn như dịch vụ tiền gửi tiết kiệm cho các thành viên tham gia. Các tổ
chức tín dụng vi mô ngoài việc cung cấp một số dịch vụ trung gian xã hội như
hình thành tổ nhóm, phát triển tính tự tin, đào tạo các kiến thức về tín dụng
cũng như khả năng quản lý giữa các thành viên trong nhóm. Tuy vậy, nói
tới HTTDNT các nhà quản lý cũng như thực tế đều đồng nhất là các HTTDNT
cung cấp dịch vụ tín dụng vi mô.
1.1.2. Bản chất, chức năng và hình thức tín dụng
1.1.2.1. Bản chất tín dụng
Tín dụng rất phong phú và đa dạng về hình thức và bản chất của tín dụng,
được thể hiện ở các phương diện sau:
+ Thứ nhất, người sở hữu tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho người khác
sử dụng trong một thời gian nhất định.
+ Thứ hai, sau khi nhận được vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử


10
dụng để thoả mãn một hay một số mục đích nhất định.


11

+ Thứ ba, đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người vay hoàn trả lại
cho người cho vay một giá trị lớn hơn vốn vay ban đầu. Phần tăng thêm này
được gọi là tiền lãi.
Bản chất của tín dụng dù được diễn đạt bằng nhiều cách, nhưng đều đề
cập đến mối quan hệ, một bên là người cho vay và một bên là người đi vay.

Trong mối quan hệ này nó được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, chính sách lãi
suất và pháp luật hiện hành. Sự hoàn trả là đặc trung thuộc về bản chất vận
động của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù
kinh tế khác.
1.1.2.2. Chức năng của hệ thống tín dụng
Hệ thống tín dụng có các chức năng quan trọng trong đó có ba chức năng
cơ bản sau:
- Thứ nhất: Chức năng phân phối lại tài sản dưới hình thức vốn tiền tệ
của người tạm thời chưa dùng đến chuyển cho người tạm thời cần sử dụng.
Thực chất là chuyển nhượng quyền sử dụng vốn. Việc luân chuyển vốn
tiền tệ này xuất phát từ lợi ích của cả hai bên, được thực hiện một cách tự
nguyện theo thoả thuận xuất phát từ chức năng của tín dụng về phân phối của
cải bằng tiền, bảo đảm vốn và thúc đẩy vận động liên tục tiền vốn.
Sự chuyển nhượng vốn từ cá nhân hoặc tổ chức dư vốn và cá nhân tổ
chức thiếu vốn tạo ra hiệu quả sử dụng vốn, tạo ra nhiều giá trị cho xã hội, từ
đó tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội.
Nhà nước, Ngân hàng Thương mại (NHTM) đã sử dụng chức năng này
của tín dụng để thu hút vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Các tổ chức, cá nhân
thừa vốn và thiếu vốn được thực hiện thông qua tín dụng, vừa khắc phục được
tình trạng thừa thiếu vốn, vừa phát huy hiệu quả sử dụng vốn.
Chức năng phân phối của tín dụng được thực hiện thông qua hai con
đường là i) phân phối trực tiếp chuyển từ người cho vay sang người vay,
không qua trung gian và ii) phân phối gián tiếp qua trung gian tín dụng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12

- Thứ hai: Chức năng tạo vốn tiền tệ của tín dụng

Những nguồn vốn nhàn rỗi được huy động từ các tổ chức và nhân dân
hình thành nguồn vốn lớn của các tổ chức tín dụng rồi từ đó cung ứng cho các
doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ và các tổ chức tín dụng khác. Trong quá trình
đó, các nguồn vốn nhỏ lẻ, ngắn hạn được tập trung lại thành những khoản lớn
và dài hạn. Chức năng này thúc đẩy sự phát triển thị trường vốn ngắn hạn và
dài hạn.
- Thứ ba: Chức năng kiểm tra của tín dụng
Vốn tiền tệ cho vay không làm thay đổi quyền sở hữu của người cho vay.
Người cho vay vốn luôn tính tới sự bảo toàn vốn gốc và còn phải có tiền lãi, tức
là phát triển được số vốn đã có, chống mọi sự rủi ro mất vốn, chính vì vậy mà
họ đòi hỏi kiểm tra sử dụng vốn của người vay. Chức năng kiểm tra của tín
dụng phát huy trước khi quan hệ tín dụng phát sinh, trong quá trình sử dụng
vốn tín dụng và đến khi quan hệ tín dụng kết thúc. Người sử dụng vốn tín
dụng phải chứng minh là vốn tín dụng sử dụng có hiệu quả, có vật chất bảo
đảm cùng với sự tín nhiệm. Sự kiểm tra vốn tín dụng là nhằm bảo đảm vốn
tín dụng sử dụng đúng mục đích, được cung ứng theo kế hoạch sử dụng để
phát huy hiệu quả, ngăn chặn rủi ro bằng tài sản thế chấp để bảo đảm vốn được
thu hồi. Những điều đó được thể hiện trong nguyên tắc tín dụng.
Tín dụng với ba chức năng cơ bản này thực sự là một công cụ quan trọng
trong việc phân phối và quản lý các hoạt động kinh tế đất nước.
1.1.2.3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường
Cho đến nay, có nhiều tài liệu nghiên cứu về các hình thức tín dụng
trong nền kinh tế thị trường. Những nghiên cứu đó đã phân tích tín dụng theo
các tiêu thức nhất định như thời gian cho vay, đối tượng cho vay, mục đích và
hình thức biểu hiện của vốn và chủ thể các quan hệ tín dụng (Lê Văn Tư,
1997), (Đổ Tất Ngọc, 2007),... [7] [4].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


13

- Theo thời gian cho vay, tín dụng được chia thành tín dụng ngắn hạn
(thời hạn từ 1 năm trở xuống) và tín dụng trung hạn (thời hạn từ 1 năm đến 5
năm) và tín dụng dài hạn (thời hạn trên 5 năm).
- Theo mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng gồm hai loại chủ yếu là tín
dụng sản xuất, lưu thông hàng hoá và tín dụng tiêu dùng.
- Theo hình thức biểu hiện của vốn vay, tín dụng bao gồm tín dụng bằng
tiền và tín dụng bằng hiện vật.
- Theo chủ thể trong quan hệ tín dụng, bao gồm các loại sau:
Một là, tín dụng thương mại. Đó là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh
nghiệp dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá. Cơ sở pháp lý để xác định
quan hệ nợ nần của tín dụng thương mại là giấy nợ. Loại giấy này được gọi là
kỳ phiếu thương mại hay thương phiếu.
Hai là, tín dụng ngân hàng. Đó là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và
các tổ chức tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. Đặc điểm của
loại tín dụng này là huy động và cho vay đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ.
Ba là, tín dụng Nhà nước. Đó là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các
tầng lớp dân cư hoặc các tổ chức kinh tế - xã hội. Nhà nước vay vốn của các
tầng lớp dân cư hoặc các tổ chức kinh tế - xã hội bằng cách phát hành trái
phiếu, công trái Nhà nước. Nhà nước có thể cho dân cư vay vốn từ quỹ Kho
bạc Nhà nước theo các chương trình phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ.
Bốn là, tín dụng tư nhân, cá nhân. Đây là quan hệ tín dụng giữa tư nhân
với tư nhân cho vay nặng lãi hoặc giữa các cá nhân với nhau như giữa anh
em, họ hàng, làng xóm…
Năm là, tín dụng thuê mua. Hình thức này là quan hệ tín dụng giữa các
doanh nghiệp (người thuê) với các tổ chức tín dụng thuê mua (các công ty tín
dụng thuê mua).
Sáu là, một số hình thức khác mang tính chất tín dụng như bán trả góp,
dịch vụ cầm đồ hay bán non nông sản…

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×