Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Nghiên cứu hoạt động khuyến nông, khuyến ngư theo định hướng thị trường ở huyện khoái châu tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.45 MB, 173 trang )

Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
TRƯờNG ĐạI HọC NÔNG NGHIệP Hà NộI
----------

----------

Hoàng Minh Đức

Nghiên cứu hoạt động khuyến nông,
khuyến ng theo định hớng thị trờng
ở huyện Khoái Châu tỉnh Hng Yên

Luận văn thạc sĩ kinh tế
Chuyên ngnh: KINH Tế nông nghiệp
MÃ số

: 60.31.10

Ngời hớng dẫn khoa học: TS. Đinh Văn § n

Hµ Néi - 2010


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu v kết quả nghiên cứu trong luận văn n y
l trung thực v ho n to n cha đợc sử dụng để bảo vệ một học vị n o.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn n y đ đợc
cảm ơn v các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Ho ng Minh Đức



Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ kinh t ………. …….. i


Lời cảm ơn
Đề t i đợc ho n th nh l kết quả của một quá trình học tập, nghiên cứu v
tích luỹ kinh nghiệm thực tế dựa trên những kiến thức quý báu m các thầy, cô
giáo đ truyền thụ cùng với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ khuyến nông v nhân
dân tại địa b n nghiên cứu .
Tôi xin b y tỏ lòng biết ơn chân th nh tới to n thể các thầy giáo, cô
giáo trong Khoa Kinh tế & PTNT, Viện đ o tạo sau đại học trờng Đại học
Nông nghiệp H Nội, những ngời thầy, ngời cô đ tận tình truyền đạt cho tôi
những kiến thức quý báu trong suốt khoá học vừa qua đồng thời tận tình giúp đỡ
v định hớng cho tôi trong công tác v nghiên cứu khoa học.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Thầy giáo, TS. Đinh
Văn Đ n Bộ môn kinh tế nông nghiệp v chính sách, ngời thầy đ d nh
nhiỊu thêi gian v c«ng søc trùc tiÕp h−íng dÉn, định hớng, chỉ bảo tôi ho n
th nh nghiên cứu đề t i n y.
Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện
Khoái Châu, Trạm KNKN huyện Khoái Châu, Trung tâm KNKN tỉnh Hng Yên,
UBND v b con nông dân các x đ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
quá trình thực tập tại cơ sở.
Tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc trớc sự động viên, khích lệ của gia
đình v những ngời thân cùng sự giúp đỡ chí tình của các cá nhân v tập thể
v anh em bạn bè.
Tôi xin chân th nh cảm ơn !
H Nội, ng y 26 tháng 10 năm 2010
Tác giả

Ho ng Minh §øc


Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ kinh t ………. …….. ii


Mục lục
Lời cam đoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục chữ viết tắt

v

Danh mục bảng

vi

Danh mục biểu đồ

viii

Danh mục sơ đồ


viii

Danh mục hộp

ix

1.

Mở đầu

1

1.1

Tính cấp thiết của đề t i

1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu của đề t i

4

1.3

Đối tợng v phạm vi nghiên cứu của đề t i

4


2.

Cơ sở lý luận v thực tiễn về Khuyến nông, khuyến ng theo định
hớng thị trờng

6

2.1

Cơ sở lý luận về khuyến nông, khuyến ng theo định hớng thị trờng

6

2.2

Tình hình hoạt động khuyến nông, khuyến ng theo định hớng
thị trờng của một số nớc khu vực v trªn thÕ giíi

26

2.3

Mét sè b i häc kinh nghiƯm rót ra tõ nghiªn cøu tỉng quan

31

2.4

Mét sè nghiªn cøu có liên quan đến khuyến nông, khuyến ng

định hớng thị trờng

32

3.

Đặc điểm địa b n nghiên cứu v phơng pháp nghiên cứu

34

3.1

Đặc điểm địa b n nghiên cứu

34

3.2

Phơng pháp nghiên cứu

50

3.3

Phơng pháp tiếp cận khuyến nông, khuyến ng định hớng thị
trờng ở huyện Khoái Châu tỉnh Hng Yên

57

4.


Kết quả nghiên cứu v thảo luận

59

4.1

Thực trạng hoạt động khuyến nông, khuyến ng định hớng thị
trờng huyện khoái Châu tỉnh Hng Yên

59

Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ kinh t ………. …….. iii


4.1.1

Thực trạng hệ thống tổ chức khuyến nông, khuyến ng ở Khoái Châu

59

4.1.2. Kinh phí hoạt động khuyến nông, khuyến ng của huyện Khoái Châu

65

4.2

Nhu cầu của hộ nông dân v khả năng đáp ứng nhu cầu khuyến
nông khuyến ng theo định hớng thị rờng ở huyện khoái Châu


4.2.1

68

Phân tích thực trạng nhu cầu của nông dân về khuyến nông
khuyến ng

4.2.2

68

Phân tích khả năng tiếp cận v đáp ứng nhu cầu khuyến nông,
khuyến ng theo định hớng thị trờng ở huyện Khoái Châu

4.3

86

Một số kết quả hoạt động khuyến nông, khuyến ng theo định
hớng thị rờng ở huyện khoái Châu tỉnh Hng Yên

94

4.3.1

Kết quả hoạt động đ o tạo, tập huấn

94

4.3.2


Kết quả hoạt động xúc tiến thơng mại v t vấn dịch vụ

100

4.3.3

Kết quả hoạt động thông tin tuyên truyền

101

4.3.4

Kết quả hoạt động xây dựng mô hình trình diễn

101

4.4

Đánh giá chung về khuyến nông, khuyến ng theo định hớng thị
trờng ở huyện Khoái Châu tỉnh Hng Yên

4.4.1

106

Những mặt mạnh, yếu, cơ hội, thách thức của hoạt động khuyến
nông, khuyến ng huyện Khoái Châu

106


4.4.2 Những mặt đạt đợc, tồn tại hạn chế trong hoạt động khuyến nông,
khuyến ng theo định hớng thị trờng ở huyện Khoái Châu
4.5

109

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến
nông, khuyến ng theo hớng thị trờng ở huyện Khoái Châu

112

4.5.1

Định hớng chung phát triển khuyến nông, khuyến ng thị trờng

112

4.5.2

Một số giải pháp thực hiện KNKN theo định hớng thị trờng

118

5.

Kết luận v kiến nghị

138


5.1

Kết luận

138

5.2

Kiến nghị

141

T i liệu tham khảo

143

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ kinh t ………. …….. iv


Danh mục chữ viết tắt
BQ
BVTV
CBKNKN
CC
CLB
CLBKNKN
CMH
CNH-HĐH
CN-TTCN-XDCB
ĐVT

DN
GTSX
GTSXNN
HTX
KHKT
KN
KNKN
KT
NN&PTNT
KTTB
KT-XH

NS
NSLT
NSTT
SL
SX
SX-KD
SXNN
KTTB
TGST
TM-DV
TW
UBND

: Bình quân
: Bảo vệ thực vật
: Cán bộ khuyến nông, khuyến ng
: Cơ cấu
: Câu lạc bộ

: Câu lạc bộ khuyến nông, khuyến ng
: Chuyên môn hóa
: Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá
: Công nghiệp-Tiểu thủ công nghiệp-Xây dựng cơ bản
: Đơn vị tính
: Doanh nghiệp
: Giá trị sản xuất
: Giá trị sản xuất nông nghiệp
: Hợp tác x
: Khoa học kỹ thuật
: Khuyến nông
: Khuyến nông, khuyến ng
: Kỹ thuật
: Nông nghiệp v phát triển n«ng th«n
: Kü thuËt tiÕn bé
: Kinh tÕ -x héi
: Lao động
: Năng suất
: Năng suất lý thuết
: Năng suất thực tế
: Số lợng
: Sản xuất
: Sản xuất - Kinh doanh
: Sản xuất nông nghiệp
: Kỹ thuật tiến bộ
: Thời gian sinh trởng
: Thơng mại-dịch vụ
: Trung ơng
: Uỷ ban nh©n d©n


Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ kinh t ………. …….. v


Danh mục bảng
STT

Tên bảng

Trang

3.1

Một số chỉ tiêu khí tợng huyện Khoái Châu từ năm 1995 2009

3.2

Tình hình sử dụng đất đai của huyện Khoái Châu qua 3 năm
(2007-2009)

3.3

36

38

Tình hình biến động dân số v lao động của huyện Khoái Châu
qua 3 năm (2007-2009)

41


3.4

Tình hình cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Khoái Châu năm 2009

43

3.5

Kết quả phát triển kinh tế của huyện Khoái Châu qua 3 năm
(2007-2009)

3.6

46

Giá trị sản xuất ng nh nông nghiệp của huyện Khoái Châu qua 3
năm (2007-2009)

48

3.7

Các chỉ tiêu đánh giá khả năng tiếp cận

55

3.8

Các chỉ tiêu đánh giá nhu cầu của nông dân với KNKN thị trờng


56

4.1

Thực trạng cán bộ khuyến nông, khuyến ng các cấp huyện
Khoái Châu năm 2009

4.2

61

Một số tổ chức khuyến nông tự nguyện hoạt động trên địa b n
huyện Khoái Châu năm 2009

64

4.3

Kinh phí cho hoạt động khuyến nông của huyện(2007 2009)

66

4.4

Một số tình hình chung về các hộ điều tra năm 2010

69

4.5


Thực trạng tiếp cận của nông dân về khuyến nông, khuyến ng

71

4.6

ý kiến của nông dân về nội dung KNKN định hớng thị trờng

73

4.7

Tổng hợp ý kiến đánh giá về mức sẵn s ng chi trả chi phí cho
hoạt động Khuyến nông, khuyến ng

82

4.8

Tỷ lệ sản phẩm nông dân sẵn s ng trả cho KNKN

83

4.9

Tổng hợp ý kiÕn CBKNKN vỊ thu phÝ tõ cung cÊp dÞch vơ KNKN

85

4.10


Thực trạng khả năng tiếp cận về kiến thức thị trờng của cán bộ
khuyến nông, khuyến ng

86

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ kinh t ………. …….. vi


4.11

Thực trạng về liên hệ với DN của cán bộ Khuyến nông, khuyến ng

4.12

Kinh phí đầu t cho hoạt động khuyến nông, khuyến ng của

90

công ty cổ phần giống cây trồng Miền Bắc qua 2 năm

92

4.13

Kết quả mô hình vờn ơm ghép nh n đặc sản qua 2 năm

93

4.14


Tổng hợp một số chỉ tiêu về nhu cầu v tiếp cận các hoạt động
khuyến nông, khuyến ng của nông dân

94

4.15

Kết qủa tập huấn kỹ thuật cho nông dân của Trạm KNKN hun

95

4.16

KÕt qđa tËp hn kü tht theo nhu cÇu hé nông dân qua 2 năm

97

4.17

So sánh hiệu quả thâm canh cá rô phi đơn tính giữa 2 nhóm hộ
(Tính cho một vụ thu hoạch trên diện tích 0,5 ha)

98

4.18

Hoạt động tập huấn của các doanh nghiệp trên địa b n năm 2008 100

4.19


Một số hình thức thông tin tuyên truyền chủ yếu

4.20

Tổng hợp một số mô hình trình diễn chính của huyện qua 3 năm 102

4.21

Tình hình sản xuất một số cây trồng chính của huyện

103

4.22

Một số kết quả ng nh chăn nuôi của huyện

104

4.23

Phân tích SWOT các hoạt động KNKN định hớng thị trờng
huyện Khoái Châu

4.24

101

108


Kế hoạch hoạt động khuyến nông, khuyến ng giai đoạn 1
(2010 2012) của trạm khuyến nông huyện Khoái Châu

116

4.25

Các x cần bổ sung cán bộ khuyến nông, khuyến ng cơ sở

120

4.26

Đề xuất kế hoạch đ o tạo cán bộ Khuyến nông khuyến ng
huyện

134

Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ kinh t ………. …….. vii


Danh mục biểu đồ
STT

Tên biểu đồ

Trang

4.1


Cơ cấu cán bộ KNKN theo ng nh đợc đ o tạo năm 2009

61

4.2

Cơ cấu ngân sách cho hoạt động khuyến nông của huyện

66

4.3

Tỷ lệ SP bán theo các hình thức của nhóm hộ điều tra

70

4.4

Tỷ lệ tiếp cận KNKN của hộ nông dân trong huyện

71

4.5

Nhu cầu về các nội dung đ o tạo, tập huấn của nông dân

75

4.6


Nhu cầu về thông tin thị trờng của nông dân

77

4.7

Nhu cầu liên doanh, liên kết của nông dân trong huyện

80

4.8

Nguồn nhận thông tin của CBKNKN huyện Khoái Châu

88

4.9

Hình thức truyền tải thông tin của KNKN huyện

89

Danh mục sơ đồ
STT
2.1

Tên sơ đồ

Trang


Khuyến nông, khuyến ng Cầu nối nông dân với các tổ chức
kinh tế, chính trị, x hội

12

4.1

Hệ thống tổ chức khuyến nông, khuyến ng huyện Khoái Châu

60

4.2

Tổ chức mạng lới KNKN huyện Khoái Châu có bộ phận chuyên
trách

4.3

119

Tổ chức phối hợp hoạt động giữa phòng nông nghiệp v Trạm
khuyến nông, khuyến ng huyện Khoái Châu

121

Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ kinh t ………. …….. viii


Danh mục hộp
STT


Tên hộp

Trang

3.1

Kinh nghiệm từ mô hình trồng nh n chín muộn

57

4.1

Không biết thông tin thị trờng chúng tôi luôn bị động

78

4.2

Dịch vụ khuyến nông, khuyến ng

83

4.3

Nguồn kinh phí cho hoạt động khuyến nông, khuyến ng

92

4.4


Đánh giá về chất lợng v nội dung tập huấn

96

4.5

Đánh giá chung về tập huấn đ o tạo

98

4.6

Phụ cấp cho Khuyến nông, khuyến ng cơ sở

120

4.7

Về việc thu phí dịch vụ

124

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ kinh t ………. …….. ix


1. Mở đầu

1.1


Tính cấp thiết của đề t i
Việt Nam l một đất nớc đang trên đ phát triển v hội nhập. Tuy

nhiên trong những năm tới nền kinh tế Việt Nam vẫn l một nền kinh tế
trong đó nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh
thực, tạo việc l m v thu nhập, bảo vệ t i nguyên thiên nhiên, môi trờng l
tiền đề cho công nghiệp đặc biệt l công nghiệp chế biến phát triển. Để
thực hiện tốt vai trò đó nông nghiệp cần phát triển trong cơ chế thị trờng
theo định hớng X hội chủ nghĩa trong đó những kỹ thuật tiến bộ cần đợc
ứng dụng rộng trong sản xuất nông nghiệp.
Đặc biƯt trong ®iỊu kiƯn ViƯt Nam ta tham gia héi nhập tổ chức thơng
mại thế giới (WTO) v khu vực mậu dịch tự do (AFTA), ng nh nông nghiệp
nớc ta v tổ chức khuyến nông khuyến ng (KNKN) nói riêng sẽ có nhiều
thuận lợi trong hoạt động. Trong mọi lĩnh vực sản xuất, việc tiếp cận, ứng
dụng công nghệ thông tin, c«ng nghƯ sinh häc v kinh tÕ tri thøc của ngời
dân ng y c ng phát triển. Thị trờng tiêu thụ nông sản đợc mở rộng. Trong
quá trình hội nhập, với mục đích giảm khoảng cách giữa ngời gi u v ngời
nghèo trong x hội. Đảng v Nh nớc đ ban h nh cơ chế chính sách nh
Nghị định số 56/2005/NĐ-CP của chính phủ về công tác Khuyến nông,
khuyến ng mới đây l Nghị định số 02/2010/NĐ-CP của chính phủ ng y
8/1/2010 về Khuyến nông, khuyến ng. Nghị quyết 26 – NQ/TW cđa trung
−¬ng ban h nh ng y 5/08/2008 về tam nông sẽ hỗ trợ cho nông dân nâng cao
kiến thức sản xuất, đời sống. Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi, hoạt động
Khuyến nông, khuyến ng cũng chịu ảnh hởng bởi những khó khăn chung của
ng nh. Xu thế phát triển ng y c ng mạnh mẽ cđa nỊn kinh tÕ h ng ho¸ sÏ l m cho
sự cạnh tranh của sản phẩm theo hớng vệ sinh an to n thực phẩm, bảo đảm tiêu
chuẩn chất lợng, phân loại v tiêu chuẩn hoá sản phẩm...không những trong thÞ
Trư ng ð i h c Nơng nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ kinh t ………. …….. 1



trờng trong nớc m cả thị trờng quốc tế.
Hoạt động KNKN có thể giúp nông nghiệp đạt đợc điều n y nếu dịch
vụ khuyến nông khuyến ng không chỉ tập chung v o cung sản phẩm nh truyền
thống m còn quan tâm tới các vấn đề về cầu. Thúc đẩy sản xuất (SX )nông
nghiệp theo định hớng thị trờng l m mục tiêu quản lý sản xuất nông nghiệp
trong giai đoạn hiện nay. Đặc biệt gần đây nhất l việc chính phủ ra Nghị định
số 56/2005/NĐ-CP v thông t số 60/2005/TT/BNN ng y 10/10/2005 hớng
dẫn về công tác tổ chức khuyến nông khuyến ng v hoạt động khuyến nông
khuyến ng để kịp thời đáp ứng sự phát triển nông nghiệp trong giai đoạn mới.
Với tầm nhìn đó, Nghị định 02/2005/NĐ - CP v nghị định mới thay thế cho
nghị định 56/2005/NĐ-CP l Nghị định 02/2010/NĐ-CP đ bổ sung vai trò,
chức năng của hệ thống khuyến nông khuyến ng phù hợp với tình hình mới,
trong khi khuyến nông khuyến ng vẫn đóng vai trò quan trọng trong chuyển
giao khoa học, công nghệ, thông tin tuyên truyền về sản xuất, Lần đầu tiên vai
trò trong Marketing v phát triển các doanh nghiệp nông, Lâm nghiệp cũng
đợc nhấn mạnh. Nh vậy, trong giai đoạn hiện nay hoạt động khuyến nông
khuyến ng có 2 nhiệm vụ chính l : Cải tiến nông nghiệp truyền thống v tổ
chức sản xuất mặt h ng mới xuất phát từ nhu cầu thị trờng, đáp ứng nhu cầu
thị trờng v tìm nhu cầu mới của thị trờng m nông dân cha biết.
Hoạt động khuyến nông khuyến ng nhằm mục tiêu phát triển sản xuất
nông nghiệp theo hớng đáp ứng nhu cầu của thị trờng phải nâng cao h m
lợng kỹ thuật, h m lợng chất xám của nông sản h ng hóa, qua đó nâng cao
chất lợng cuộc sống của nông dân v x hội. Nhiệm vụ bất biến của tổ chức
hoạt động khuyến nông khuyến ng l hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất
trong điều kiện kinh tế h ng hóa ngời nông dân thực hiện chiến lợng Từ
b n ăn đến đồng ruộng, thị trờng cần gì thì sản xuất cái đó, điều kiện không
đủ thì phải cải tạo để sản xuất cho đợc cái thị trờng cần, nếu khuyến nông
khuyến ng không quan tâm đến vấn đề thị trờng thì hỗ trợ sản xuất sẽ
không có hiệu quả, thậm chí còn l m tổn hại đến nông dân khi sản xuất ra nhiều
Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ kinh t ………. …….. 2



m không bán đợc. Với vẫn quan điểm truyền thống Cầm tay chỉ việc tổ chức
KN cần đ o tạo nông dân để tự họ nắm đợc cơ hội của thị trờng chứ không phải
chỉ cho họ thấy cơ hội của mình.
Khoái Châu l một huyện thuần nông của tỉnh Hng Yên với 96,05%
dân số sống bằng nghề nông. Huyện có điều kiện tự nhiên, kinh tế x hội
khá thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp (SXNN). Chủ trơng của
huyện l giảm tỷ trọng nông nghiệp nhng giá trị sản xuất phải tăng lên bằng
cách thúc đẩy sản xuất nông nghiệp mang tính h ng hóa. Điều đó đặt ra nhiệm
vụ mới cho tổ chức hoạt động khuyến nông khuyến ng huyện Khoái Châu l
phải giúp nông dân nâng cao giá trị SXNN chứ không chỉ l tăng năng suất
cây trồng vật nuôi nh trớc đây.
Đứng trớc yêu cầu phát triển nông nghiệp theo hớng h ng hóa, hoạt
động khuyến nông, khuyến ng huyện Khoái Châu cũng thấy đợc sự cần
thiết phải đổi mới, ho n thiện tổ chức hoạt động theo định hớng thị trờng,
đ o tạo nông dân có khả năng tiếp cận với thị trờng biết xây dựng kế hoạch
v lựa chọn sản phẩm sản xuất (SX), áp dụng kỹ thuật công nghệ mới tạo ra
nông sản có giá trị cao hơn có khả năng cạnh tranh trên thị trờng.
Tuy nhiên vấn đề đặt ra l hoạt động khuyến nông, khuyến ng theo
định hớng thÞ tr−êng l nh− thÕ n o? L m thÕ n o để các hoạt động khuyến
nông khuyến ng từ tỉ chøc theo kiĨu trun thèng sang tỉ chøc khun
n«ng khuyến ng theo dịnh hớng thị trờng mới? Phơng pháp khuyến nông
theo định hớng thị trờng ra sao?...để khuyến nông, khuyến ng giúp ngời
dân sản xuất cung ứng h ng hóa nông sản phù hợp với thị trờng đây l câu hỏi
đặt ra không chỉ với hoạt động khuyến nông, khuyến ng huyện Khoái Châu
tỉnh Hng Yên m còn với hầu hết hệ thống khuyến nông, khuyến ng ở Việt
Nam đăng trăn trở trong thời kỳ hội nhập hiện nay.
Xuất phát từ những ý tởng đó cùng với sự kỳ vọng góp phần v o
trong công việc tìm hiểu v nghiên cứu các hoạt động khuyến nông, khuyến


Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ kinh t ………. …….. 3


ng theo định hớng thị trờng ở huyện Khoái Châu tỉnh Hng Yên nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp trong thời kỳ hội nhập của huyện.
Đợc sự nhất trí của Khoa kinh tế v phát triển nông thôn. Chúng tôi tiến
h nh nghiên cứu đề t i:
Nghiên cứu hoạt động khuyến nông, khuyến ng theo định hớng
thị trờng ở huyện Khoái Châu tỉnh Hng Yên
1.2

Mục tiêu nghiên cứu của đề t i

1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu hoạt động khuyến nông, khuyến ng ở huyện
Khoái Châu tỉnh Hng Yên theo định hớng thị trờng v trong thêi kú héi
nhËp hiƯn nay ®Ĩ tõ ®ã ®Ị ra phơng hớng v giải pháp phát triển các hoạt
động khuyến nông khuyến ng theo hớng thị trờng, nâng cao khả năng tiếp
cận thị trờng của ngời nông dân trong sản xuất nông nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống những cơ sở lý luận cơ bản v thực tiễn về khuyến
nông, khuyến ng theo định hớng thị trờng.
- Đánh giá thực trạng các hoạt động khuyến nông, khuyến ng theo
định hớng thị trờng ở huyện Khoái Châu tỉnh Hng Yên.
- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động khuyến
nông, khuyến ng theo định hớng thị trờng ở địa b n huyện Khoái Châu.
1.3

Đối tợng v phạm vi nghiên cứu của đề t i


1.3.1 Đối tợng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề về kinh tế - kỹ thuật liên quan tới các hoạt động
của hệ thống khuyến nông, khuyến ng theo định hớng thị trờng với chủ
thể nghiên cứu l các hộ nông dân, Trạm khuyến nông, khuyến ng, các cán
bộ khuyến nông, khuyến ng của huyện Khoái Châu tỉnh Hng Yên.

Tr ng i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ kinh t ………. …….. 4


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề t i tập trung nghiên cứu:
+ Một số vấn đề cơ bản về lý luận v thực tiễn về khuyến nông, khuyến
ng định hớng thị trờng.
+ Đánh giá v phân tích thực trạng hoạt động khuyến nông, khuyến ng
định hớng thị trờng theo các khía cạnh sau:
* Thực trạng về nhu cầu về khuyến nông, khuyến ng của nông dân
* Khả năng đáp ứng nhu cầu của hệ thống KNKN huyện Khoái Châu.
*Phân tích tác động của một số yếu tố tác động đến hoạt động KNKN
theo định hớng thị trờng ở huyện Khoái Châu
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động
KNKN theo hớng thị trờng ở huyện Khoái Châu tỉnh Hng Yên.
- Phạm vi về không gian: Đề t i nghiên cứu trên địa b n huyện Khoái
Châu- tỉnh Hng Yên.
- Phạm vi về thời gian: Đề t i đợc thực hiện từ tháng 05/2009 đến
tháng 10/2010. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu đợc thu thập trong 3 năm
gần đây từ 2007-2009 . Định hớng v giải pháp cho các năm 2010-2015.

Tr ng ð i h c Nông nghi p Hà N i – Lu n văn th c sĩ kinh t ………. …….. 5



2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về Khuyến nông,
khuyến ng theo định hớng thị trờng
2.1

Cơ sở lý luận về khuyến nông, khuyến ng theo định hớng thị trờng

2.1.1 Khái niệm v vị trí của khuyến nông, khuyến ng theo định hớng thị
trờng
2.1.1.1 Một số khái niệm
a) Khái niệm chung về khuyến nông, khuyến ng
Thuật ngữ Khuyến nông l một thuật ngữ có ý nghĩa rất rộng v khó
định nghĩa một cách chính xác, vì khuyến nông đợc tổ chức bằng nhiều cách
khác nhau để phục vụ cho nhiều mục đích ở tầm vi mô hay vĩ mô. Mỗi qc
gia, vïng, tỉ chøc kh¸c nhau… cã quan niƯm vỊ khuyến nông khác nhau.
Trên Thế Giới từ Extension đợc sử dụng đầu tiên ở nớc Anh năm
1886 có nghĩa l “ Më réng triĨn khai” nÕu ghÐp víi tõ “Agricultural” th nh
Agricultural Extension thì đợc dịch l khuyến nông, v cụm từ n y đợc
dùng theo cả nghĩa hẹp v réng.
Theo nghÜa hĐp: Khun n«ng, khun ng− l mét tiến trình giáo dục
không chính thức m đối tợng của nó l nông dân. Tiến trình n y đem đến
cho nông dân những thông tin v những lời khuyên nhằm giúp họ giải quyết
những vấn đề hoặc những khó khăn trong cuộc sống. Khuyến nông, khuyến
ng hỗ trợ phát triển các hoạt động sản xuất, nâng cao hiệu quả canh tác để
không ngừng cải thiện chất lợng cuộc sống của nông dân v gia đình họ.
Khuyến nông, khuyến ng còn l những hoạt động hỗ trợ, giúp đỡ,
chuyển giao kỹ thuật tiến bộ (KTTB) thông qua các cơ quan Nông -Lâm - Ng
nghiệp nh các trung tâm nghiên cứu, các trờng Đại học, cao đẳngđồng
thời hớng dẫn về kỹ thuật, thông tin về thị trờng, cách thức tổ chức v quản
lý sản xuất để họ sản xuất có hiệu quả kinh tÕ v kü thuËt n©ng cao thu nhËp.


6


Theo nghÜa réng: Khun n«ng, khun ng− ngo i viƯc hớng dẫn,
chuyển giao KTTB mới còn phải l m nhiệm vụ tuyên truyền các đờng lối
chính sách về phát triển nông nghiệp của Đảng v Nh nớc, t vấn v dịch
vụ, hợp tác với các đối tác trong v ngo i nớc giúp ngời nông dân phát triển
khả năng tự qu¶n, tù tỉ chøc s¶n xt sao cho cã hiƯu qủa cao nhất.
Theo định nghĩa của tổ chức Lơng thực v Nông nghiệp của Liên hợp
quốc (FAO) thì: Khuyến nông l một hệ thống các biện pháp giáo dục cho
nông dân, nhằm đẩy mạnh SXNN nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho
nông dân, xây dựng v phát triển nông thôn mới [21].
ở Việt Nam theo định nghĩa của Cục khuyến nông, khuyến lâm thì
khuyến nông l cách giáo dục v rèn luyện tay nghề cho nông dân, đồng thời
giúp cho họ hiểu đợc những chủ trơng, chính sách về nông nghiệp, những
kiến thức kỹ thuật, kinh nghiệm về quản lý kinh tế, những thông tin về thị
trờng để họ có đủ khả năng giải quyết các vấn đề của gia đình v cộng đồng
nhằm đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời sống nâng cao dân trí, góp phần xoá
đói giảm nghèo v phát triển nông thôn mới [16].
Qua các định nghĩa khác nhau ta có thể thấy rằng KNKN l một chuỗi
các h nh động tác động v o quá trình sản xuất kinh doanh (SXKD) của ngời
nông dân với mục tiêu cuối cùng l giúp họ SX đạt hiệu quả kinh tế cao nhất
v phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn, do vậy nội dung của công tác
KNKN phải khoa học, kịp thời v không ngừng đợc đổi mới để đáp ứng nhu
cầu của sản xuất, nhất l trong giai đoạn hiện nay chúng ta phát triển nền
nông nghiệp theo hớng sản xuất h ng hoá, theo hớng thị trờng vì vậy hoạt
động khuyến nông, khuyên ng cũng phải đổi mới theo định hớng thị trờng
vậy thế n o l định hớng thị trờng v KNKN định hớng thị trờng ?
b) Định hớng sản xuất v định hớng thị trờng

Các tổ chức kinh tế nói chung v kinh tế nông nghiệp nói riêng, kinh tế
nông hộ muốn sản xuất có hiệu quả v không ngừng tăng quy mô sản xuất thì

7


đòi hỏi các tổ chức đó phải trả lời đợc, giải quyết đợc các vấn đề kinh tế cơ
bản: Quyết định sản xuất cái gì? Sản xuất nh thế n o? V sản xuất cho ai?
Hay nói một cách khác việc sản xuất các sản phẩm h ng hóa, dịch vụ phải dựa
trên cơ sở nhu cầu của thị trờng v các tổ chức kinh tế nói chung v nông hộ
nói riêng tính toán sản xuất v các chi phí sản xuất tơng ứng để lựa chọn v
quyết định sản xuất v cung ứng cái m thị trờng cần để có thể đạt đợc lợi
nhuận tối đa...v định hớng sản xuất nh vậy gọi l định hớng thị trờng.
Định hớng thị trờng có nghĩa l các đơn vị sản xuất phải tìm hiểu
thị trờng, sau đó cung cấp sản phẩm, dịch vụ m thị trờng cần [13,14,
15]. Trên cơ sở đó ngời sản xuất điều chỉnh các nguồn lực của mình theo
sự cung ứng của thị trờng.
Định hớng theo SX có nghĩa l ngời sản xuất sản xuất những sản
phẩm h ng hóa từ những nguồn lực m mình có thể v thông báo cho thị
trờng biết rằng ngời mua có thể mua những gì m nh sản xuất cung cấp.
Định hớng theo sản xuất sẽ l m cho nh sản xuất không thể tồn tại trong nền
kinh tế thị trờng cạnh tranh đợc[13, 14, 16].
Thực tế sản xuất nông nghiƯp hiƯn nay cã hai vÊn ®Ị cã quan hƯ mật
thiết với nhau l sản xuất v thị trờng.
Sản xuất nông nghiệp l quá trình áp dụng các kỹ thuật, kết hợp các yếu tố đầu
v o để có đợc sản phẩm nông nghiệp phục vụ nhu cầu của cuộc sống con ngời.
Thị trờng l việc mua, bán, trao đổi h ng hóa, bao gồm thị trờng các
yếu tố đầu v o của sản xuất v thị trờng sản phẩm đầu ra. Trong điều kiện
sản xuất tự cung tự cấp, nông dân chỉ quan tâm v o vấn đề sản xuất m ít
quan tâm đến vấn đề thị trờng, do vËy khuyÕn n«ng, khuyÕn ng− trong thêi

gian qua l m nhiƯm vơ chÝnh l ®−a gièng míi, kü tht míi v o sản xuất
nông nghiệp l m tăng năng suất cây trồng vật nuôi.
Nhng hiện nay khi m điều kiện sống của dân chúng đợc nâng lên, an
ninh lơng thực đợc giữ vững, ngời nông dân gắn bó với nghề nông muốn
vơn lên l m gi u thì cần phải thay đổi sản xuất từ hớng cung sang hớng

8


cầu, nghĩa l phải sản xuất những nông sản m thị trờng cần chứ không phải
sản xuất cái mình có, hơn nữa phải biết kết hợp các yếu tố đầu v o trong điều
kiện biến động của giá cả để sản xuất kinh doanh có l i hay nói cách khác l
nông dân phải biết hạch toán kinh tế. Khuyến nông, khuyến ng cần tiếp tục
giúp đỡ nông dân kết hợp giữa sản xuất v thị trờng một cách hiệu quả.
c) Khái niệm về khuyến nông, khuyến ng định hớng thị trờng
Khuyến nông, khuyến ng theo định hớng thị trờng l quá trình thông
tin, truyền bá kiến thức v đ o tạo tay nghề cho nông dân trên cơ sở nhu cầu
với KNKN của nông dân về sản xuất nông sản theo hớng sản xuất h ng hóa
đáp ứng nhu cầu của thị trờng.
Công tác KNKN thị trờng bao gồm tiếp cận thị trờng, thông tin thị
trờng v chính sách thị trờng. Điều đó có nghĩa l khuyến nông cần phải
hớng dẫn nông dân, giúp họ có những hiểu biết nhất định về thị trờng nh
biết cách sản xuất h ng hoá, sản xuất cây, con gì để có thể bán đợc? sản
xuất thế n o để có l i. Nếu không l m đợc điều n y thì khi đi v o cơ chế thị
trờng, nhiều nông dân sẽ gặp khó khăn: có khi sản xuất đợc sản phẩm
nhng không tiêu thụ đợc sản xuất nhiều m không có l i.
Khuyến nông, khuyến ng theo định hớng thị trờng giúp nông dân tìm
hiểu thị trờng để họ sản xuất, cung cấp cho thị trờng những sản phẩm, dịch
vụ m thị trờng cần bên cạnh đó còn giúp ngời nông dân tự điều chỉnh việc
mua sắm các đầu v o, tiêu thụ sản phẩm h ng hóa với hiệu quả kinh tế cao.

Do vậy, để theo kịp xu hớng thị trờng, bản thân hoạt động KNKN
phải đổi mới v mang tính hiện đại, cần tập trung v o việc cung cấp thông tin
về thị trờng, đ o tạo kỹ thuật sản xuất cho nông dân phù hợp với từng vùng
sản xuất tạo điều kiện cho vùng đó sản xuất thích ứng với thị trờng để SX có
hiệu quả giúp ngời nông dân xóa đói giảm nghèo v vơn lên l m gi u.

9


2.1.1.2 Vị trí khuyến nông, khuyến ng theo định hớng thị trờng
Hiện nay ở Việt Nam có khoảng gần 70% dân số sống ở nông thôn v
nông nghiệp đang l nguồn sinh kế chính. Vì vậy, nó có ảnh hởng trực tiếp
đến hơn 2/3 hộ gia đình l m nông nghiệp [9]. Khi Việt Nam gia nhập WTO,
những lợi ích tiềm năng bao gồm nh mở rộng thị trờng cho những mặt h ng
xuất khẩu truyền thống nông nghiệp v thủy sản, đồng thời chúng ta có cơ hội
tiếp cận cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO giúp tránh đợc những vụ kiện
vô lý nh l cá ba sa giữa Việt Nam v Mỹ. Nh vậy, trong trờng hợp khi Việt
Nam mở cửa thị trờng một cách mạnh mẽ thì việc tăng các sản phẩm chăn
nuôi nhập khẩu sẽ có tiềm năng tác động đến giá của các mặt h ng trong
nớc. Trong khi đó, trình độ sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi theo
kịp thị trờng thế giới của Việt Nam còn hạn chế đặc biệt l của nhóm ngời
nghèo thì họ phải cạnh tranh trên một sân chơi không bình đẳng [13, 14].
Giải quyết vấn đề n y bản thân một mình ng nh nông nghiệp không
l m đợc, m đòi hỏi cả khu vực công nghiệp v dịch vụ phát triển tạo động
lực, nguồn vốn, tạo thuận lợi cho tích tụ đất đai, sản xuất h ng hoá... Đồng
thời Nh nớc cần xây dựng một cơ chế thị trờng ho n chỉnh, không những
chỉ trên thực tế m còn đợc xác nhận bởi Hiến pháp v luật pháp nớc ta.
Trong cơ chế thị trờng, mọi nh sản xuất đều tuân theo chiến lợc Từ
b n ăn đến đồng ruộng, phải sản xuất cho đợc cái thị trờng cần chứ không
sản xuất cái mình có thể sản xuất đợc, nếu điều kiện SX không đủ để có sản

phẩm h ng hóa thì phải cải tạo ®iỊu kiƯn SX ®ã [15]. NghÜa l nhu cÇu cđa thị
trờng l cơ sở quan trọng, nó quyết định to n bộ quá trình sản xuất, kinh
doanh, do đó nh sản xuất cụ thể ở đây l nông dân cần quan tâm h ng đầu.
Khi đ xác định đợc cần sản xuất sản phẩm h ng hóa n o thì ngời sản
xuất cần phải biết sản xuất nh thế n o: Sử dụng công nghệ, kỹ thuật gì? cần
bao nhiêu vốn, đất đai, vật t, lao động với chủng loại, chất lợng nh thế
n o? thời điểm n o?... Phơng thøc cung cÊp, nh cung cÊp v quan träng l
gi¸ cả đầu v o có hợp lý hay không?... Để s¶n xt cã hiƯu qu¶ nhÊt.

10


Trong thực tế hiện nay ngời nông dân vẫn chủ yếu sản xuất cái mình có
cha quan tâm tới nhu cầu của thị trờng, sản xuất d thừa cho tiêu dùng thì
mang bán, kế hoạch sản xuất của từng hộ nông dân đến từ các tổ chức nh x ,
huyện cha gắn với nhu cầu thị trờng. Mặt Khác thông tin thị trờng còn cha
phổ biến, nên ngời nông dân cha thể sử dụng thông tin đó hữu hiệu v o việc
lập kế hoạch sản xuất theo hớng cầu vì vậy xảy ra tình trạng nh đợc mùa thì
giá quá thấp v ngợc lại nên sản xuất gặp rất nhiều rủi ro về thị trờng.
Chính vì lý do nh vậy Khuyến nông, khuyến ng cần giúp nông dân có
những hiểu biết nhất định về thị trờng (biết cách sản xuất h ng hóa, biết cách
nhận định nhu cầu của thị trờng để định hớng sản xuất nh thế n o cho có
l i, biết cách tiếp cận, mở rộng thị trờng...). Nh vậy, trong điều kiện nớc ta
đang xây dựng mét nỊn kinh tÕ thÞ tr−êng h ng hãa nh− hiện nay KNKN theo
định hớng thị trờng l tất yếu khách quan v rất cần thiết, nó cũng l yêu cầu
thực tế của sản xuất trong cơ chế thị trờng, trong xu thÕ héi nhËp kinh tÕ quèc
tÕ réng r i đặc biệt khi Việt Nam ta đ l th nh viên thứ 150 của WTO.
Khuyến nông, khuyến ng có thể đợc ví nh chất xúc tác quan trọng
của một phản ứng hoá học đó l hoạt động SXNN đợc diễn ra nhanh mạnh,
có hiệu quả. Nó còn l một cầu nối nhiều chiều giữa các tri thức mới, thông

tin mới ...với các hoạt động sản xuất của ngời nông dân v c ng trở nên quan
trọng trong xu thế phát triển nông nghiệp h ng hóa thị trờng nh hiện nay.
- Trách nhiệm của khuyến nông, khuyến ng l : Một mặt KNKN chịu
trách nhiệm trớc Nh nớc l cơ quan quyết định những chính sách phát triển
nông nghiệp, nông thôn, cho nên KNKN phải tuân theo đờng lối v chÝnh
s¸ch cđa Nh n−íc trong khi thùc thi nhiƯm vụ đồng thời có trách nhiệm đáp
ứng những nhu cầu của nông dân trong vùng. Ngo i ra, nó còn đợc đánh giá
trên cơ sở thu nhập v đời sống của nông dân nh thu nhập có phải nhờ
KNKN m đợc cải thiện hay không? Do đó KNKN phải xuất phát từ nhu cầu
thực tế của nông dân. Nhiệm vụ của ngời cán bộ khuyến nông, khuyến ng
(CBKNKN) l thỏa m n một cách h i hòa hai nhu cầu đó, đây vừa l vai trò
chủ đạo vừa l nguyên tắc quan trọng của hoạt động .

11


- Khuyến nông, khuyến ng l cầu nối giữa nông dân với các tổ chức
khác nh: Nh nớc, các cơ quan nghiên cứu, thị trờng, những hộ nông dân
sản xuất giỏi, các doanh nghiệp (DN), các đo n thể, các tổ chức quốc
tế...trong cầu nối thì cầu nối liên kết 4 nh : Nh N−íc - Nh n«ng - Nh khoa
học- Doanh Nghiệp có vai trò lớn v quyết định đến SX của ngời nông dân.
Trong bối cảnh to n cầu hóa hiện nay, đa số nông dân hiện còn thiếu
hiểu biết về thị trờng; thiếu khả năng v điều kiện tiếp cận, ứng dụng các tiến
bộ kỹ thuật. Vì thế, nông dân không phát huy đợc các tiềm năng sẵn có, chi
phí cho sản xuất lớn, lợi nhuận thấp, rất lúng túng không biết phải đối phó nh
thế n o trớc sự bùng phát của các dịch bệnh, trớc những diễn biến thất
thờng trên thị trờng... Trong bối cảnh đó, nhiều ngời nhận thấy mô hình
liên kết 4 nh cùng nông dân ra đồng đ giúp cho nh nông có khả năng
vợt qua khó khăn để an tâm sản xuất. Đây cũng đợc xem l mô hình khuyến
nông hữu hiƯu thêi héi nhËp.

Nh n−íc tham gia khun n«ng th«ng qua hƯ thèng ng nh n«ng nghiƯp.
Nh doanh nghiƯp tham gia để giúp nông dân v cũng nhằm đạt mục tiêu riêng
của mình. Sự hợp tác chặt chẽ của các nh khoa học ở các vụ, viện, trờng... thông
qua các phơng tiện thông tin đại chúng đến với nông dân... Còn với nh nông thì
sự hợp tác đó chính l những điển hình nông dân tiên tiến, SXKD giỏi.
Nh nớc
- Nh nghiên cứu
- Viện Nghiên cứu
- Trờng Đại học
- Thị trờng
- Các ng nh khác
- Đo n thể
- Quốc tế...

Khuyến nông,
khuyến ng

Nông dân

Doanh nghiệp
Sơ đồ 2.1: Khuyến nông, khuyến ng Cầu nối nông dân với các tổ chức kinh tÕ,
chÝnh trÞ, x· héi

12


- Khuyến nông, khuyến ng hợp tác với những tổ chức phát triển nông
thôn nhằm huy động v khai thác hiệu quả các nguồn lực: Khuyến nông,
khuyến ng hợp tác chặt chẽ với những tổ chức đang cung cấp những dịch vụ
cơ bản khác cho nông dân. Khuyến nông chỉ l một trong nhiều hoạt động

kinh tế, văn hóa, x hội v chính trị của sự nghiệp phát triển nông thôn. Nhng
cùng chung một mục đích hỗ trợ nông dân, sẵn s ng phối hợp với các tổ chức
khác có mặt trong địa b n hoạt động của mình nhằm huy động v phát huy tốt
các nguồn lực sẵn có phục vụ sản xuất của ngời nông dân.
- Khuyến nông, khuyến ng chuyển giao KTTB giúp cho hộ nông dân
phát triển sản xuất, xoá đói giảm nghèo: Dân c đói nghèo phần lớn l nông
dân, ở nông thôn v l m nghề nông. Do vậy, bản thân hoạt động KNKN
hớng v o chuyển giao kiến thức, KTTB, đ o tạo kỹ năng, trợ giúp điều kiện
vật chất cho nông dân để họ vơn lên nâng cao đời sống vật chất, tinh thần,
góp phần nâng cao dân trí... đ l trực tiếp tham dự v o xoá đói giảm nghèo.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, nhiều hộ nông dân tuy cã vèn, lao
®éng, kinh nghiƯm SX, song thiÕu kiÕn thøc cơ bản về sản xuất h ng hoá, về
thị trờng tiêu thụ, về marketing sản phẩm...do vậy KNKN cần phải trang bị
cho họ những kiến thức n y để họ tự tin bớc v o thị trờng mới.
- Khuyến nông, khuyến ng góp phần đo n kết, tăng cờng sự hỗ trợ lẫn
nhau giữa những ngời SX. Ng y nay có những ngời nông dân sản xuất giỏi
v th nh công nhng cũng có những ngời thất bại. Do đó KNKN có vai trò
tăng cờng sự đo n kết, giúp đỡ lẫn nhau về kinh nghiệm SX giữa các hộ
tránh tình trạng đèn nh ai ngời ấy rạng nhằm phát triển đồng đều.
2.1.2 Đặc điểm của khuyến nông, khuyến ng theo định hớng thị trờng
- Khuyến nông, khuyến ng định hớng thị trờng bao gồm việc giúp
ngời nông dân tiếp cận thị trờng, thông tin thị trờng v chính sách thị
trờng, giúp họ có những hiểu biết nhất định về thị trờng v giúp họ tự trả lời

13


câu hỏi: Thế n o l sản xuất theo hớng sản xuất h ng hoá? sản xuất cây, con
gì để có thể bán đợc? sản xuất thế n o để cã l i? nh− vËy ngo i viƯc trun
giao KTTB mới KNKN thị trờng còn có nhiệm vụ t vấn dịch vụ đầu v o v

đầu ra cho sản phẩm với mục tiêu cuối cùng l hiệu quả trong sản xuất.
- Khuyến nông, khuyến ng theo định hớng thị trờng về mặt trực tiếp hay
gián tiếp phải xuất phát theo hớng cầu về nông sản, h ng hóa: Tức l với ngời
nông dân thì KNKN theo nhu cầu của họ hoặc theo hợp đồng kinh tế khi cần, với
góc độ sản xuất thì t vấn cho nông dân theo hớng cầu thị trờng.
- Đối tợng của KNKN thị trờng không chỉ l các hộ nông dân m bao
gồm rất nhiều các tổ chức kinh tế sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp nh DN,
hợp tác x (HTX), ng nh nghề nông thôn, hộ gia đình, nông trờng...
- Các tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ KNKN theo định hớng thị
trờng không chỉ l KNKN Nh nớc m có nhiều các tổ chức khác nh các
doanh nghiệp cung cấp dịch vơ, c¸c tỉ chøc trong v ngo i n−íc cã liên quan
tới dịch vụ đầu v o v đầu ra cho việc sản xuất v tiêu thụ nông sản h ng hóa.
- Đặc điểm về nguồn lực cho KNKN thị trờng: Để một tổ chức nói chung
v tổ chức, hoạt động KNKN nói riêng hoạt động có hiệu quả thì phải cần có 3
yếu tố về nguồn lực cơ bản ®ã l : Nh©n lùc, VËt lùc, v t i lực (Vốn).
+ Về nhân lực: Đây l nguồn lực về con ngời. Khuyến nông, khuyến ng
thị trờng đòi hỏi sự chuyên nghiệp của hệ thống KNKN không chỉ có kiến thức
về một lĩnh vực chuyên môn, m cần có kiến thøc vỊ lÜnh vùc x héi, vỊ qu¶n lý
kinh tÕ, về thị trờng... để có thể tiếp cận, đánh giá thông tin thị trờng từ đó đa
ra đợc những lời khuyên hợp lý cho nông dân v để l m đợc điều n y
CBKNKN cần ho n thiện 3 vấn đề về kiến thức, kỹ năng v thái độ
* Về thái độ: Thị trờng luôn phong phú v cũng luôn biến đổi vì vậy
CBKNKN phải thờng xuyên cập nhật thông tin, đánh giá lại thị trờng...điều
n y đỏi hỏi phải linh hoạt, năng động. Mặt khác để nắm đợc mọi nhu cầu của
nông dân CBKNKN phải có thái độ cởi më ®Ĩ hä dƠ d ng b y tá ngun väng.

14


* Về Kiến thức cần có: Để giúp ngời nông dân nâng cao thu nhập,

CBKNKN cần phải biết về kinh tế hộ, năm chắc kỹ thuật sản xuất v sau thu
hoạch cần có kiến thức về thị trờng, Marketing, tổ chức quản lý sản xuất....
* Kỹ năng cần có: Ngo i kiến thức, CBKNKN còn cần có nhiều kỹ
năng. Một số kỹ năng cần thiết hơn cả l : Lập kế hoạch có sự tham gia, phân
tích thông tin, phân tích thị trờng, đánh giá khẳ năng cạnh tranh, phân tích
lợi nhuận, quan lý, giám sát, giao tiếp...
+Về vật lực: Để thực hiện tốt vai trò của mình thì KNKN thị trờng cần
đợc trang bị những cơ sở vật chất cơ bản nh các thiết bị chuyên môn phục vụ
hoạt ®éng KNKN ®Ĩ KNKN thùc hiƯn tèt vai trß, chøc năng của mình.
+ Về t i lực: T i lực ở đây chính l nguồn vốn. Khuyến nông, khuyến
ng thị trờng có thể cung cấp các dịch vụ tốt hơn v tới nhiều đối tợng hơn
nếu có đủ nguồn vốn hoạt động. Bởi ý nghĩa kinh tế của nó KNKN ®Þnh
h−íng thÞ tr−êng cã thĨ thu hót ngn vèn ®a dạng hơn KNKN truyền thống.
Bao gồm các nguồn vốn nh: Từ chơng trình, dự án của chính phủ; vốn tự
nguyện đóng góp; từ nguồn ngân sách; từ các tổ chức phi chính phủ...Các
nguồn khác: Từ các tổ chức, cá nhân của chơng trình, dự án có sự tham gia
của KNKN, trong đó lấy lợi nhuận từ dịch vụ l m nguồn thu chính (phí dịch
vụ do nông dân v các tổ chức có nhu cầu dịch vụ đóng góp), điều đó thúc đẩy
sự năng động, hiệu quả của hoạt động khun n«ng, khun ng−.
2.1.3 Néi dung cđa khun n«ng, khun ng theo định hớng thị trờng
Có thể nói trong cơ chế thị trờng ngời nông dân của chúng ta có cơ
hội để phát triển sản xuất nhng cũng đứng trớc nhiều thách thức do gặp phải
khó khăn khi chuyển từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất h ng hóa thị trờng. Do
vậy KNKN phiải có nội dung KNKN phù hợp để giúp ngời nông trang bị
nhiều kiến thức về sản xuất v thị trờng thì những vấn đề của nông dân, v
nội dung hoạt động KNKN cần đợc chú ý hiện nay l [7, 8]:
- Phải thờng xuyên tiếp cận thị trờng, nắm bắt thông tin thị trờng v

15



×