Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

Tăng cường công tác quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 150 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––

LƯU VIỆT ANH

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––

LƯU VIỆT ANH

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS ĐỖ ĐỨC BÌNH

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được
dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận
văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được
ghi rõ nguồn gốc./.

Thái Nguyên, ngày tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Lưu Việt Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: "Tăng cường công tác quản lý Nhà nước
về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang", tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được
bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại
học, c

-

Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn

GS.TS. Đỗ Đức Bình.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

ii
- Đại
học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.

Thái Nguyên, ngày tháng 12 năm 2014
Tác giả luận văn

Lưu Việt Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT..................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2
4. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 3
5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT
ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ .................................................. 4
1.1. Khái niệm về quản lý nhà nước đối với giao thông vận tải ................................. 4
1.1.1. Các khái niệm.................................................................................................... 4
1.1.2. Các nguyên tắc, phương pháp và công cụ quản lý nhà nước ............................ 8

1.2. Khái niệm và các loại hình vận tải hành khách bằng ô tô.................................. 13
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 13
1.2.2. Các loại hình vận tải hành khách .................................................................... 14
1.2.3. Các loại hình vận tải hành khách bằng ô tô .................................................... 15
1.3. Nội dung quản lý Nhà nước đối với vận tải hành khách bằng ô tô........................
15
1.3.1. Nội dung quản lý.. ........................................................................................... 15
1.3.2. Yêu cầu cơ bản của quản lý Nhà nước về giao thông vận tải ......................... 31
1.3.3. Chính sách vận tải ........................................................................................... 31
1.3.4. Các yêu cầu của vận tải hành khách ............................................................... 33
1.3.5. Đặc điểm vận tải khách bằng ô tô ................................................................... 34
1.3.6. Phương pháp đánh giá chất lượng vận tải hành khách ................................... 35


4

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vận tải hành khách bằng ô tô ..... 36
1.4.1. Các nhân tố bên trong ..................................................................................... 36
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................................... 38
1.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô của một số
địa phương và bài học cho tỉnh Tuyên Quang .......................................................... 39
1.5.1. Kinh nghiệm một số địa phương trong công tác quản lý nhà nước về vận
tải hành khách bằng ô tô............................................................................................ 39
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho quản lý nhà nước về vận tải hành khách của
tỉnh Tuyên Quang...................................................................................................... 42
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 44
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 44
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 44
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 44
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ........................................................................... 45

2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 45
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 45
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG ......................................................................................... 51
3.1. Khái quát về giao thông vận tải và vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang ............................................................................................................. 51
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................................... 51
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 52
3.1.3. Đặc điểm kết cấu hạ tầng giao thông .............................................................. 54
3.2. Thực trạng hoạt động vận tải hành khách bằng ô tô trên đ ịa bàn tỉnh
Tuyên Quang ............................................................................................................ 61
3.2.1. Các văn bản pháp quy về quản lý vận tải hành khách .................................... 61
3.2.2. Thực trạng hoạt động vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang ............................................................................................................. 63


5

3.2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước về vận tải hành khách
bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang .................................................................. 70
3.2.4. Nhận xét đánh giá chung ................................................................................. 89
3.3. Các giải pháp mà các cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện nhằm tăng
cường quản lý Nhà nước đối với vận tải hành khách bằng ô tô................................ 90
3.4. Ưu điểm, hạn chế bất cập trong công tác quản lý Nhà nước đối với vận tải
hành khách bằng ô tô................................................................................................. 91
3.4.1. Ưu điểm........................................................................................................... 91
3.4.2. Hạn chế, bất cập .............................................................................................. 91
3.4.3. Nguyên nhân hạn chế, bất cập ........................................................................ 92
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG

CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ....................
94
4.1. Triển vọng vận tải hành khách băng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
những năm tới ........................................................................................................... 94
4.2. Quan điểm và định hướng phát triển giao thông vận tải và thực hiện quản
lý Nhà nước đến năm 2020 ....................................................................................... 94
4.2.1. Quan điểm ....................................................................................................... 94
4.2.2. Định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2020................................ 96
4.3. Các giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về vận tải hành khách
bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang .................................................................. 97
4.3.1. Phân loại nhóm giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về vận
tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ......................................... 97
4.3.2. Các giải pháp về quy hoạch, kế hoạch phát triển vận tải hành khách bằng ô tô
.... 98
4.3.3. Các giải pháp về tăng cường pháp chế..........................................................100
4.3.4. Giải pháp về tổ chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý về vận tải
hành khách bằng ô tô...............................................................................................108
4.4. Một số kiến nghị điều kiện để thực hiện các giải pháp ....................................109
4.4.1. Đối với Nhà nước ..........................................................................................109


6

4.4.2. Đối với tỉnh ...................................................................................................109


7

4.4.3. Đối với các tổ chức, các nhân kinh doanh vận tải ........................................110

4.4.4. Đối với hành khách .......................................................................................110
KẾT LUẬN ............................................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................113


vii

DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

ATGT

An toàn giao thông

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

DN

Doanh nghiệp

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTVT

Giao thông vận tải

GTĐB


Giao thông đường bộ

GTVT

Giao thông vận tải

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KD

Kinh doanh

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

TTĐK

Trung tâm đăng kiểm

TTHC

Thủ tục hành chính


UBND

Ủy ban nhân dân

VTHK

Vận tải hành khách


8

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại bến xe ......................................................................... 24
Bảng 3.1: Hành chính tỉnh Tuyên Quang ................................................................ 53
Bảng 3.2: Tổng hợp mạng lưới giao thông đường bộ trên toàn tỉnh ....................... 56
Bảng 3.3: So sánh hệ thống giao thông đường bộ Tuyên Quang với cả nước ............
58
Bảng 3.4: So sánh mật độ đường bộ của Tuyên Quang với cả nước ....................... 58
Bảng 3.5: Tổng hợp đơn vị vận tải khách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang .............. 59
Bảng 3.6: Tổng hợp số lượng phương tiện qua các năm ......................................... 59
Bảng 3.7: Tổng hợp số tuyến vận tải khách qua các năm ........................................ 63
Bảng 3.8: Tổng hợp nhu cầu đi lại, phương tiện vận tải khách tuyến nội tỉnh ....... 64
Bảng 3.9: Nhu cầu đi lại, phương tiện vận tải khách tuyến liên tỉnh ....................... 65
Bảng 3.10: Tổng hợp phương tiện vận tải khách hợp đồng qua các năm ...................
68
Bảng 3.11: Tổng hợp nhu cầu đi lại, khả năng đáp ứng vận tải bằng taxi ............... 68
Bảng 3.12: Hiện trạng hoạt động của bến xe tỉnh Tuyên Quang ............................. 75
Bảng 3.13: Hiện trạng lưu lượng khách vào Bến đi xe ............................................ 76

Bảng 3.14: Tình trạng công tác thanh tra, kiểm tra ................................................. 79


9

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô phỏng quan hệ quản lý ......................................................................... 5
Hình 1.2. Các nguyên tắc quản lý Nhà nước ........................................................... 10
Hình 1.3. Các phương pháp quản lý Nhà nước ........................................................ 12
Hình 1.4. Các công cụ quản lý Nhà nước ................................................................ 13
Hình 1.5. Các loại hình đơn vị kinh doanh VTHK bằng ô tô .................................. 18
Hình 3.1. Các cơ quan quản lý Nhà nước về VTHK bằng ô tô tại tỉnh Tuyên Quang
...... 71
Hình 3.2. Mô hình quản lý nhà nước trực tuyến chuyên ngành ............................... 71
Hình 3.3. Mô hình tổ chức quản lý vận tải tại tỉnh Tuyên Quang ........................... 72
Hình 3.4. Mô hình tổ chức quản lý bến xe khách.....................................................75
Hình 4.1. Các giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước về VTHK bằng ô tô trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang ....................................................................... 98


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vận tải ô tô là phương thức vận tải phổ biến hiện nay, có mặt ở mọi nơi, từ
thành phố đến nông thôn. Do tính cơ động cao cho nên vận tải ô tô đã phát huy vai
trò quan trọng trong hệ thống vận tải, đáp ứng nhu cầu vận tải đa dạng và ngày càng
tăng lên của xã hội. Thực hiện sự thông thoáng của Luật Doanh nghiệp năm 2005
và Luật Giao thông đường bộ năm 2008, trên thị trường VTHK bằng ô tô, các thành
phần kinh tế với quy mô và trình độ công nghệ sản xuất khác nhau đều có thể tham

gia cung ứng dịch vụ (sản phẩm) vận tải, trở thành loại hình vận tải có tốc độ tăng
trưởng nhanh nhất trong những năm vừa qua. Các doanh nghiệp kinh doanh VTHK
đã đầu tư nhiều phương tiện mới, chất lượng tốt thay thế cho các phương tiện cũ,
hỏng, hết niên hạn sử dụng và từng bước nâng cao chất lượng phục vụ khách, đáp
ứng nhu cầu đi lại ngày càng cao của nhân dân, được dư luận xã hội hoan nghênh,
đồng tình ủng hộ.
Tuyên Quang là một tỉnh miền núi nằm ở khu vực phía Bắc, do vị trí địa lý
và điều kiện tự nhiên là tỉnh miền núi, đường sắt và hàng không chưa được đầu tư
xây dựng, mặc dù có hệ thống đường sông nhưng chưa được đầu tư cải tạo vì vậy
vận tải thủy chỉ hoạt động được vào mùa nước, nên vận tải đường bộ là phương
thức vận tải chủ đạo. Trong những năm vừa qua, thực hiện chủ trương xã hội hóa
trong lĩnh vực vận tải đường bộ, các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh đã không
ngừng đầu tư đổi mới phương tiện; tổ chức khai thác nhiều tuyến vận tải đến các
vùng miền trong cả nước đặc biệt với các tỉnh miền Nam và đồng bằng song Hồng…
Tuy nhiên, ở Tuyên Quang cũng như trên phạm vi cả nước, sự phát triển quá
“nóng” của VTHK bằng ô tô, cùng với mặt trái của cơ chế thị trường đã để lại nhiều
hệ lụy: chạy quá tốc độ cho phép, giành đường, vượt ẩu, ATGT không được kiểm
soát; vi phạm các quy định về vận tải như chèn ép khách, chở quá tải, sang nhượng
khách, xe dù, bến cóc… đã gây ra hậu quả nghiêm trọng và dư luận bất bình trong
xã hội. Nguyên nhân của những tồn tại nêu trên là do công tác quản lý Nhà nước về
vận tải và trật tự ATGT của các cấp còn nhiều thiếu sót, các cơ quan chức năng và


2

cấp chính quyền địa phương còn buông lỏng quản lý trong lĩnh vực vận tải hành
khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe taxi… chưa tổ chức thực
hiện, làm đúng và đầy đủ chức năng quản lý Nhà nước theo các quy định của pháp
luật hiện hành; các lực lượng kiểm tra, kiểm soát chưa phối hợp hoạt động một cách
chặt chẽ, thường xuyên và xử lý chưa nghiêm đối với hành vi vi phạm; công tác

tuyên truyền, phổ biến pháp luật chưa được chú trọng.
Từ những vấn đề nêu trên, đề tài: “Tăng cường công tác quản lý Nhà nước
về vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang” có tính
thời sự, cấp thiết và có ý nghĩa cả về lý luận lẫn thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận về quản lý Nhà nước, về hoạt động
vận tải hành khách bằng ô tô; qua đó làm sáng tỏ bản chất, nội dung và phương pháp
quản lý Nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô.
2.2. Mục tiêu cụ
thể
Qua xem xét thực tiễn, phân tích, đánh giá thực trạng, nguyên nhân những
yếu kém trong trong công tác quản lý Nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý
Nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý nhà nước đối với vận tải hành khách bằng ô tô tại tỉnh
Tuyên Quang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về nội d ung:
Công tác quản lý nhà nước đối với vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang.
* Về thời gian:
Tình trạng quản lý từ năm 2010 đến năm 2013 và kiến nghị cho các năm tới.
* Về khôn g gian:


3


Quản lý nhà nước đối với vận tải hành khách bằng ô tô tại Sở Giao thông vận
tải Tuyên Quang.
4. Những đóng góp mới của đề tài
Trên cơ sở thực tiễn tại địa phương, Đề tài đã đưa ra các giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản lý nhà nước đối với vận tải hành khách bằng xe ô tô, đặc biệt
là những giải pháp nhằm thu hút đầu tư phát triển hạ tầng giao thong và phương tiện
vận tải. Đồng thời kiến nghị với các cơ quan quản lý cần đưa ra những hoạch định
chiến lược, lâu dài và các quy định phù hợp vừa đảm bảo quản lý chặt chẽ hoạt
động vận tải vừa khuyến khích được các thành phần kinh tế tham gia hoạt động vận
tải hành khách bằng xe ô tô.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được chia
làm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước trong hoạt động vận tải hành
khách bằng ô tô.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước về vận tải hành
khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý
Nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.


4

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG Ô TÔ
1.1. Khái niệm về quản lý nhà nước đối với giao thông vận tải
1.1.1. Các khái niệm

1.1.1.1. Khái niệm quản lý
Ngày nay, thuật ngữ “Quản lý – Management” được sử dụng phổ biến
nhưng chưa có một định nghĩa thống nhất. Có người cho quản lý là hoạt động nhằm
đảm bảo hoàn thành công việc thông qua sự nỗ lực của người khác, cũng có người
cho quản lý là một hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân và nhằm đạt được mục đích của nhóm…Từ những ý chung của các định nghĩa
và xét quản lý với tư cách là một hành động, có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác
động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt
mục tiêu đề ra.
Dựa trên các tiêu chí khác nhau, người ta phân ra quản lý kỹ thuật và quản lý
xã hội; quản lý vĩ mô và quản lý vi mô… Trong các loại quản lý thì quản lý xã hội
là phức tạp nhất. Do tính chất xã hội của lao động của con người, quản lý tồn tại
trong mọi xã hội ở bất cứ lĩnh vực nào và trong bất cứ giai đoạn phát triển nào. Lao
động của con người luôn luôn là lao động tập thể, mỗi người có một vị trí nhất định
trong tập thể, nhưng có quan hệ và có giao tiếp với người khác, tập thể khác trong
quá trình lao động. Vì vậy cần có sự quản lý để duy trì tính tổ chức, sự phân công
lao động, các mối quan hệ giữa những người trong một tổ chức xã hội và giữa các
tổ chức xã hội trong quá trình sản xuất vật chất, trong quá trình xã hội, nhằm đạt
mục tiêu nhất định. Một mặt, xã hội là một hệ thống trên của kinh tế, bao gồm toàn
bộ các hoạt động cả về kinh tế, chính trị, hành chính…nên nó chứa đựng tất cả
những sự phức tạp của các đối tượng phải quản lý, vì vậy quản lý là một khoa học,
dựa trên cơ sở vận dụng các quy luật phát triển của các đối tượng khác nhau, quy
luật tự nhiên hay xã hội. Mặt khác, trong quản lý xã hội có những quan hệ phi chính
thức như quan hệ đạo đức, quan hệ cá nhân, quan hệ xã hội nằm ngoài phạm vi điều


5

chỉnh của pháp luật, vì vậy đồng thời, quản lý còn là một nghệ thuật, đòi hỏi nhiều
kiến thức xã hội, tự nhiên, hay kỹ thuật.

Quản lý có các vai trò sau:
+ Quản lý nhằm tạo sự thống nhất ý chí trong tổ chức, bao gồm các thành
viên của tổ chức, giữa những người bị quản lý với nhau và giữa những người bị
quản lý và người quản lý.
+ Định hướng sự phát triển của tổ chức trên cơ sở xác định mục tiêu chung
và hướng mọi nỗ lực của các cá nhân, của tổ chức vào mục tiêu chung. Tạo môi
trường và điều kiện cho sự phát triển cá nhân và tổ chức, đảm bảo phát triển ổn
định, bền vững và hiệu quả.
+ Tổ chức, điều hòa, phối hợp và hướng dẫn hoạt động của các cá nhân trong
tổ chức, giảm độ bất định nhằm đạt mục tiêu quản lý.
+ Tạo động lực cho mọi cá nhân trong tổ chức bằng cách kích thích, đánh
giá, khen thưởng những người có công; uốn nắn những lệch lạc, sai sót của cá nhân
trong tổ chức nhằm giảm bớt những sai lệch trong quá trình quản lý.
Từ khái niệm và vai trò của quản lý, có thể mô phỏng quan hệ chủ thể quản
lý – đối tượng quản lý và mục tiêu quản lý như sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

6

Chủ thể quản lý
Nghệ thuật
quản lý

Công cụ quản lý

Xác định

Khoa học
quản lý

Mục tiêu
quản lý

Đối tượng quản lý

Thực hiện

Hình 1.1. Mô phỏng quan hệ quản lý
1.1.1.2. Khái niệm quản lý Nhà nước
Đời sống xã hội là sự tổng hòa của nhiều yếu tố và quá trình vận động phát
triển. Mỗi yếu tố và quá trình lại bị chi phối bởi những quy luật vận động nhất định,
làm nên sự đa dạng, phong phú cả về nội dung và hình thức của đời sống xã hội.
Muốn có một xã hội phát triển ổn định, bền vững, cần nhiều chủ thể tham gia quản

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

lý các đối tượng khác nhau như: Các tổ chức chính trị, pháp lý, các tổ chức đoàn thể
nhân dân, các nghiệp đoàn và tổ chức kinh tế… trong đó Nhà nước giữ vai trò quản
lý vĩ mô. Quản lý Nhà nước xuất hiện sau khi các Nhà nước ra đời và là dạng thức
quản lý đặc biệt – quản lý toàn thể xã hội. Mỗi Nhà nước luôn gắn với một thiết chế
xã hội nhất định theo phạm vi không gian và thời gian, do vậy đặc tính quản lý Nhà
nước sẽ thay đổi tùy theo bản chất của chế độ chính trị và trình độ phát triển nền
kinh tế - xã hội mỗi quốc gia trong từng thời kỳ.
So với hoạt động quản lý của các chủ thể khác trong xã hội, quản lý Nhà

nước có những điểm khác biệt sau đây:
+ Chủ thể quản lý Nhà nước là cơ quan chính quyền các cấp, cán bộ, công
chức có thẩm quyền phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao. Những chủ thể
này tham gia vào quá trình tổ chức thực hiện quyền lực Nhà nước về lập pháp, hành
pháp, và tư pháp theo luật định.
+ Đối tượng quản lý Nhà nước bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân sinh sống
và hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong phạm vi lãnh thổ quốc gia; các
nguồn tài nguyên thiên nhiên và xã hội được khai thác sử dụng vào quá trình cung
cấp các sản phẩm theo nhu cầu xã hội.
+ Quản lý Nhà nước có tính toàn diện, bao gồm tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội như: Chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao,…
+ Quản lý Nhà nước mang tính quyền lực Nhà nước, sử dụng công cụ pháp
luật, chính sách, kế hoạch để quản lý xã hội.
+ Mục tiêu quản lý Nhà nước là đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững
nền kinh tế - xã hội; xây dựng đất nước giàu mạnh, thực hiện công bằng xã hội, mọi
người có cuộc sống ấm no, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
Từ những đặc tính trên, có thể hiểu quản lý Nhà nước là sự tác động có tổ
chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội
và trật tự pháp luật, thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
1.1.1.3. Khái niệm quản lý nhà nước về giao thông vận tải


Giao thông vận tải là một nhu cầu tiêu dùng của đời sống con người, với một
sản phẩm hàng hóa được xem như là một mục tiêu trung tâm, là kết quả cuối cùng
của mọi quá trình sản xuất vật chất diễn ra trên quy mô toàn ngành giao thông vận
tải là tấn.km và hành khách km. Tất cả những gì liên quan đến tới các quá trình sản
xuất để làm ra sản phẩm đó, cũng như liên quan tới sự tiêu dùng của toàn xã hội đối
với sản phẩm đó, chính là đối tượng quản lý của ngành Giao thông vận tải.
Vì vậy, đối với lĩnh vực giao thông vận tải nói chung và hoạt động VTHK

bằng ô tô nói riêng, hoạt động quản lý Nhà nước có thể hiểu là sự tác động của bộ
máy quản lý Nhà nước vào các quá trình, các quan hệ kinh tế - xã hội trong hoạt
động giao thông vận tải từ quy hoạch, kế hoạch đến tổ chức thực hiện, từ xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật đến khai thác phương tiện, từ tổ chức giao thông trên mạng
lưới đến tổ chức, quản lý, khai thác bến bãi và các hoạt động khác nhằm hướng ý
chí và hành động của các chủ thể kinh tế vào thực hiện tốt nhiệm vụ của giao thông
vận tải, kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, tập thể và lợi ích của Nhà nước.
Hay nói cách khác quản lý Nhà nước về giao thông vận tải là toàn bộ hoạt
động quản lý của các cơ quan chấp hành và điều hành của bộ máy Nhà nước để tác
động vào các quá trình, các quan hệ liên quan giao thông vận tải nhằm đạt được
mục tiêu đề ra.
Hoạt động quản lý giao thông vận tải trước hết phải tuân theo những nguyên
tắc cơ bản của quản lý Nhà nước như đã trình bày ở mục trên. Tuy nhiên, do những
đặc thù riêng của hoạt động giao thông vận tải, quản lý Nhà nước về giao thông vân
tải còn phải tuân theo những nguyên tắc phản ánh những tư tưởng chỉ đạo riêng:
1- Nhà nước thống nhất quản lý hoạt động GTVT đối với tất cả các thành
phần kinh tế về mục tiêu chiến lược, về quy hoạch và kế hoạch phát triển GTVT, về
quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế và xây dựng kết cầu hạ tầng giao
thông, về lựa chọn công nghệ GTVT, ATGT,…
2- Thực hiện đúng quy chế quản lý đầu tư xây dựng, Luật Giao thông đường
bộ và các quy định khác có liên quan.


3- Phân định rõ chức năng quản lý Nhà nước với quản lý sản xuất kinh
doanh. Quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước, các doan
nghiệp trong các hoạt động GTVT.
1.1.2. Các nguyên tắc, phương pháp và công cụ quản lý nhà nước
1.1.2.1. Các nguyên tắc quản lý Nhà nước
Nguyên tắc quản lý Nhà nước được hiểu là những yêu cầu bắt buộc, những
tư tưởng chỉ đạo hành động của tổ chức và hoạt động quản lý Nhà nước. Nguyên tắc

quản lý Nhà nước được hình thành trên cơ sở khách quan và theo sự phát triển của
Nhà nước và quản lý Nhà nước, do vậy các nguyên tắc quản lý Nhà nước không
phải là cố định. Các nguyên tắc ấy luôn luôn phát triển và hoàn thiện theo sự biến
đổi của điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội và theo những diễn biến trong nhận thức
khách quan của con người.
Có rất nhiều nguyên tắc trong quản lý Nhà nước. Trong thực tế quản lý, có
thể nhấn mạnh nguyên tắc này hoặc nguyên tắc khác. Đối với nước ta, có thể kể đến
các nguyên tắc cơ bản trong quản lý Nhà nước như sau:
+ Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng. Đảng lãnh đạo quản lý Nhà
nước trước hết bằng các nghị quyết, trong đó vạch ra đường lối, chủ trương, chính
sách, nhiệm vụ cho quản lý Nhà nước. Sự lãnh đạo của Đảng còn thông qua công
tác cán bộ: Lựa chọn và giới thiệu cán bộ cho quản lý Nhà nước, lãnh đạo việc quy
hoạch, sắp xếp, bố trí cán bộ.
Về nguyên tắc, Đảng không làm thay các công việc quản lý Nhà nước.
+ Nguyên tắc tập trung dân chủ. Nguyên tắc tập trung dân chủ là sự kết hợp
chặt chẽ, hài hoà giữa hai mặt “tập trung” và “dân chủ” trong mối quan hệ hữu cơ
biện chứng. Tập trung dân chủ là một trong những nguyên tắc cơ bản trong tổ chức
và hoạt động của các cơ quan Nhà nước nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam. Thực hiện nguyên tắc này cần đảm bảo các yếu tố sau:
1- Sự thống nhất quản lý Nhà nước, có xét đến sự phân công, phân nhiệm rõ
ràng giữa các cơ quan quản lý Nhà nước, giữa Trung ương và địa phương, đảm bảo
phát triển cân đối của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.


2- Quyền tự chủ và tự do kinh doanh của các chủ thể kinh tế, kể cả về ngành
nghề và quy mô hoạt động, nguyên tắc có lợi cho quốc kế dân sinh và đúng pháp
luật.
3- Dân chủ trong nền kinh tế, thu hút đông đảo nhân dân tham gia hoạt động
quản lý của Nhà nước, đảm bảo thực hiện đầy đủ quyền và lợi ích hợp pháp của cá
nhân và tổ chức tham gia vào các quá trình sản xuất kinh doanh, kết hợp hài hòa lợi

ích cá nhân, tập thể và Nhà nước.
+ Nguyên tắc pháp chế. Thực hiện nguyên tắc này, mọi quản lý của bộ máy
quản lý kinh tế của Nhà nước phải được pháp luật điều chỉnh chặt chẽ và tuân thủ
nghiêm chỉnh các quy định pháp luật. Tuân thủ nguyên tắc pháp chế trong quản lý
đòi hỏi:
1- Các cơ quan quản lý kinh tế của Nhà nước trong hoạt động ban hành
quyết định quản lý và thực hiện những hành vi quản lý khác không vượt quá thẩm
quyền do luật định.
2- Các chủ thể pháp luật kinh tế thuộc các thành phần đều bình đẳng trước
pháp luật, được đảm bảo quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh, được khuyến
khích phát triển và bị hạn chế quy mô trong những ngành nghề có lợi cho quốc kế
dân sinh. Tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của các cá nhân và tổ chức kinh tế
được Nhà nước bảo hộ.
3- Thiết lập một chế độ trách nhiệm nghiêm ngặt đối với các chủ thể trong
quản lý và chế độ kiểm tra, giám sát có hiệu lực, hiệu quả vừa đảm bảo cho sự hoạt
động bình thường của sản xuất kinh doanh (tính hiệu quả kinh tế) vừa đảm bảo pháp
luật được tuân thủ một cách nghiêm chỉnh, thống nhất.
+ Nguyên tắc kế hoạch hóa. Kế hoạch hoá là một nội dung và là một chức
năng quan trọng nhất của quản lý. Bởi lẽ, kế hoạch hoá gắn liền với việc lựa chọn
và tiến hành các chương trình hoạt động trong tương lai của một tổ chức, của một
doanh nghiệp. Kế hoạch hoá cũng là việc lựa chọn phương pháp tiếp cận hợp lý các
mục tiêu định trước. Kế hoạch hoá là cơ sở để thực hiện chức năng kiểm tra, vì
không có kế hoạch thì không thể kiểm tra. Vì vậy, mọi cơ quan quản lý ở các cấp


đều phải làm tốt công tác kế hoạch hoá. Đây là nguyên tắc cơ bản, một đặc trưng cơ
bản của quản lý Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
+ Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và theo lãnh thổ. Bản chất của
nguyên tắc này là đảm bảo sự phát triển hài hòa, thống nhất các hoạt động kinh tế
trên cùng một địa bàn kinh tế. Thực hiện nguyên tắc này, yêu cầu:

* Thực hiện quản lý đồng thời theo cả hai chiều: Phải chịu sự quản lý của
ngành, đồng thời cũng phải chịu sự quản lý lãnh thổ của địa phương trong một số
nội dung theo chế độ quy định.
* Có sự phân công rành mạch cho các cơ quan quản lý theo ngành và theo
lãnh thổ, không trùng lặp, không bỏ sót về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
+ Nguyên tắc công khai, minh bạch. Mọi thông tin của Chính phủ có liên
quan đến đời sống dân sinh phải được công khai cho mọi người dân và tổ chức, trừ
trường hợp có quy định cụ thể theo pháp luật. Tính minh bạch là điều kiện tiên
quyết của chủ thể quản lý để đối tượng quản lý chủ động tham gia các hoạt động
kinh tế - xã hội trong phạm vi hành lang pháp lý.


Đảm
bảo sự
lãnh
đạo của
Đảng

Pháp chế

Kết hợp
theo
ngành và
lãnh thổ

Các nguyên tắc quản lý
Nhà nước

Tập
trung

dân chủ

Kế
hoạch
hoá

Hình 1.2. Các nguyên tắc quản lý Nhà nước

Công
khai,
minh
bạch


×