Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Nâng cao trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.91 KB, 110 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN NGỌC PHẨM

NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN NGỌC PHẨM

NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn Khoa học: PGS.TS. Lê Trung Thành



THÁI NGUYÊN - 2014


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu sử dụng để nghiên cứu trong Luận văn
này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong Luận văn này đã đều được chỉ rõ
nguồn gốc./.

Thái nguyên, ngày 25 tháng 11 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Ngọc Phẩm


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập nghiên cứu , điều tra thu thập số liệu và thực
hiện Luận văn này, tôi đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, các
bạn đồng nghiệp, các doanh nghiệp và các cơ quan quản lý Nhà nước đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi được thu thập số liệu, được cung cấp thông tin,
được sự phối hợp chặt chẽ trong công tác điều tra thu thập số liệu khảo sát để
tôi hoàn thành bài Luận văn của mình.
Lời đầu tiên cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám
hiệu trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, Khoa sau

đại học của Trường cùng các thầy cô giáo, những người đã mang hết tâm sức
và trí tuệ để truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và hướng
dẫn các bước viết Luận văn tốt nghiệp.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn
Phó Giáo sư - Tiến sỹ Lê Trung Thành Giám đốc Trung tâm đào tạo từ xa
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, người thầy đã trực tiếp chỉ bảo,
hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn
thành Luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo Sở Lao
Động Thương binh Xã Hội tỉnh Tuyên Quang, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã
hội tỉnh, Chi cục bảo vệ môi trường và các doanh nghiệp xây dựng trong tỉnh
đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin, số liệu trong suốt quá trình thực hiện nghiên
cứu Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tất các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp
đỡ
nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành Luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, Luận văn của tôi chắc hẳn không thể
tránh khỏi những sơ suất, thiếu sót, tôi rất mong nhận đuợc sự đóng góp của
các thầy cô giáo cùng toàn thể bạn đọc. Xin trân trọng cảm ơn./.
Tuyên Quang , ngày 25 tháng 11 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


ii
Nguyễn Ngọc Phẩm


3

MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................viii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 4
5. Kết cấu của Luận văn .................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TRÁCH NHIỆM
XÃ HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ........................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.1.1. Các lý luận liên quan đến doanh nghiệp ................................................. 5
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ...................................................................... 5
1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp ....................................................................... 5
1.1.2. Các lý luận liên quan đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp............ 9
1.1.2.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ....................................... 9
1.1.2.2. Lợi ích của thực hiện trách nhiệm xã hội........................................... 11
1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp trong đóng góp trách nhiệm với xã hội ....
14
1.1.2.4. Nội dung của trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp ................... 16
1.1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ..... 25
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 29



4

1.2.1. Kinh nghiệm của các Doanh nghiệp ở địa phương khác đối với vấn
đề nghiên cứu .................................................................................................. 29
1.2.1.1. Kinh nghiệm của Tổng công ty bia Hà nội ........................................ 29
1.2.1.2. Kinh nghiệm của Tổng công ty Khánh Vĩnh - tỉnh Khánh Hòa ........ 30
1.2.1.3. Kinh nghiệm của Tập đoàn Viettel - Chi nhánh Tuyên Quang ......... 32
1.2.2. Bài học rút ra từ việc nghiên cứu kinh nghiệm của các doanh
nghiệp ở các địa phương trên ......................................................................... 34
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
2.2.1. Chọn địa bàn nghiên cứu....................................................................... 37
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 37
2.2.2.1. Thông tin thứ cấp ............................................................................... 37
2.2.2.2. Thông tin sơ cấp ................................................................................. 38
2.2.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin.......................................... 39
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 39
Chương 3: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM XÃ
HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG .......................................................................................... 41
3.1. Đặc điểm của các dn xây dựng tỉnh Tuyên Quang .................................. 41
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Tuyên Quang ............................................ 41
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội của Tuyên Quang ........................................... 42
3.2. Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp xây
dựng tỉnh Tuyên Quang .................................................................................. 44
3.2.1. Thực trạng thực hiện Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp
trong tỉnh thời gian qua ................................................................................... 44
3.2.1.1. Khái quát về thực hiện Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp

trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang........................................................................ 44
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


5

3.2.1.2. Thực trạng về thực hiện Trách nhiệm xã hội của các doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang............................................ 45
3.2.2. Đánh giá mức độ thực hiện trách nhiệm xã hội của các DNXD trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang ............................................................................... 50
3.2.2.1. Khái quát về các doanh nghiệp được điều tra .................................... 50
3.2.2.2. Đánh giá mức độ thực hiện Trách nhiệm xã hội của các doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn .......................................................................... 52
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội của các
doanh nghiệp xây dựng ................................................................................... 62
3.3.1. Nhân tố quy định pháp luật ................................................................... 62
3.3.2. Nhân tố nhận thức của xã hội................................................................ 63
3.3.3. Nhân tố sức mạnh thị trường................................................................. 64
3.3.4. Nhân tố lợi nhuận .................................................................................. 64
3.3.5. Nhân tố ý thức, đạo đức của chủ doanh nghiệp .................................... 65
3.4. Đánh giá về các hoạt động xã hội của các doanh nghiệp xây dựng ........ 65
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 65
3.4.2. Những tồn tại......................................................................................... 66
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 67
3.4.4. Ý kiến của các cơ quan quản lý về việc thực hiện TNXH của doanh
nghiệp XD trên địa bàn tỉnh ............................................................................ 68
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA

CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG ........................................................................................... 71
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu của vấn đề nghiên cứu....................... 71
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 71
4.1.2. Định hướng............................................................................................ 72
4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 72
4.2. Giải pháp để nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.................. 72
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


6

4.2.1. Giải pháp từ chính doanh nghiệp .......................................................... 72
4.2.1.1. Nâng cao nhận thức về CSR .............................................................. 73
4.2.1.2. Có chiến lược dài hạn trong xây dựng và hoàn thiện các tiêu
chuẩn CSR với những bước đi thích hợp ........................................................ 73
4.2.1.3. Xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh.............................................. 75
4.2.2. Một số giải pháp khác đưa ra ................................................................ 77
KẾT LUẬN .................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 82

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/



vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH

Bảo hiểm

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CP

Cổ phần

CSR

Corporate Social Responsibility

ĐĐKĐ

Đạo đức kinh doanh

NTD


Người tiêu dùng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

HTX

Hợp tác xã

KCN

Khu công nghiệp

CTCP

Công ty Cổ phần

QTKD

Quản trị kinh doanh

LĐ- TBXH

Lao động - thương binh xã hội


TNHH

Trách nhiệm Hữu hạn

TNLĐ

Tai nạn lao động

DN

Doanh nghiệp

DNXD

Doanh nghiệp xây dựng

TNXH

Trách nhiệm xã hội

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả việc làm và các chính sách cho người lao động tại các

DN xây dựng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2013 ................ 46
Bảng 3.2. Các khoản đóng góp ngân sách của doanh nghiệp xây dựng tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2011-2013 ................................................ 47
Bảng 3.3. Hoạt động hỗ trợ cộng đồng của các DNXD tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2011-2013 ....................................................................... 49
Bảng 3.4. Thông tin chung về mẫu điều tra .................................................... 51
Bảng 3.5. Các loại hình doanh nghiệp được điều tra ...................................... 52
Bảng 3.6. Tình hình tham gia các hoạt động trách nhiệm xã hội của các
DN điều tra...................................................................................... 53
Bảng 3.7. Lao động và các chính sách cho người lao động theo loại hình
DNXD ............................................................................................. 54
Bảng 3.8. Chi phí phúc lợi của DN cho người lao động................................ 55
Bảng 3.9. Chi phí cho đào tạo và bảo hộ lao động ......................................... 56
Bảng 3.10. Các hoạt động bảo vệ môi trường mà các DNXD tham gia......... 57
Bảng 3.11. Chi cho hoạt động bảo vệ môi trường .......................................... 58
Bảng 3.12. Chi cho các hoạt động xã hội, từ thiện ......................................... 58
Bảng 3.13. Các hoạt động xã hội, từ thiện ...................................................... 59
Bảng 3.14. Các hoạt động thực hiện trách nhiệm đối với người tiêu dùng
của các DNXD ................................................................................ 60
Bảng 3.15. Các hoạt động thực hiện trách nhiệm đối với cổ đông của các
DNXD loại hình cổ phần ................................................................ 61
Bảng 3.16. Thống kê mô tả ý kiến DN về nhân tố pháp luật.......................... 62
Bảng 3.17. Thống kê mô tả ý kiến DN về nhận thức xã hội........................... 63
Bảng 3.18. Thống kê mô tả ý kiến DN về sức mạnh thị trường ..................... 64
Bảng 3.19. Thống kê mô tả ý kiến DN về lợi nhuận ...................................... 64
Bảng 3.20. Thống kê mô tả ý kiến DN về ý thức, đạo đức của chủ
doanh nghiệp ................................................................................... 65

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


tnu.edu.vn/


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây kinh tế xã hội phát triển nhanh, nhiều doanh
nghiệp tham gia vào nền kinh tế chung làm thay đổi bộ mặt nhiều vùng miền,
đem lại cuộc sống đầy đủ thu nhập cao hơn cho người dân các vùng sâu, vùng
xa, các doanh nghiệp ngoài đóng góp cho ngân sách còn trực tiếp đóng góp
vào các hoạt động xã hội, hỗ trợ an sinh xã hội tại các vùng có dự án. Tuy
nhiên còn không ít doanh nghiệp còn có nhiều hoạt động ảnh hưởng đến
người dân và xã hội như khai thác khoáng sản, vận chuyển khoáng sản vật
liệu làm hư hỏng hạ tầng, ô nhiễm khói bụi, nước thải... mà không phải doanh
nghiệp nào cũng có ý thức trách nhiệm với cộng đồng để giảm thiểu các tác
động trên. Ngoài ra còn có một số doanh nghiệp vì quá coi trọng lợi nhuận
của mình nên đã coi nhẹ quyền lợi của người lao động, không đóng bảo hiểm
xã hội, không đảm bảo các điều kiện làm việc cho người lao động. Đặc biệt
đối với các doanh nghiệp trong ngành xây dựng với đặc thù là công việc
không ổn định, địa điểm làm việc không ổn định, lực lượng lao động cũng
không ổn định thậm chí nhiều doanh nghiệp xây dựng không có ý định đầu tư
hoạt động lâu dài, tham gia thi công xây dựng mang tính ăn xổi, chụp giật,
tham gia thị trường trong một giai đoạn ngắn sau đó chuyển hướng kinh
doanh khác nên bằng mọi giá cắt giảm chi phí càng nhiều càng tốt để tối đa
hóa lợi nhuận .
Tuyên Quang là một tỉnh nằm ở Trung du miền núi phía Bắc có điều
kiện kinh tế xã hội không được thuận lợi như các tỉnh khác. Cụ thể không có
cửa khẩu biên giới, không có cảng biển, đường sắt, đường hàng không, giao

thông duy nhất chỉ có hệ thống đường bộ và đường thủy chỉ có tàu nhỏ đi
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


2

được. Nằm cách xa các trung tâm kinh tế như Hà Nội, Hải Phòng… nên kinh
tế chậm phát triển. Do đó các doanh nghiệp tại Tuyên Quang đa phần là
doanh nghiệp nhỏ, quy mô và doanh số đều thấp chủ yếu trong các ngành
nghề xây dựng hạ tầng, dịch vụ thương mại. Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa
chỉ có một vài doanh nghiệp như Thủy điện Tuyên Quang, Mía đường Sơn
Dương, Xi măng Tân Quang, Bột giấy và Giấy An Hòa các doanh nghiệp này
tuy có doanh thu lớn nhưng họ chỉ ở một khu vực nhất định, có ảnh hưởng
đến một số lao động nhất định và môi trường sống khu vực xung quanh nhà
máy và các doanh nghiệp này đều hầu hết có doanh thu cao đời sống tốt đóng
góp xã hội cũng nhiều không cần phải nghiên cứu. Trong khi đó các doanh
nghiệp xây dựng có mặt hầu hết tại tất cả các nơi trong tỉnh từ trung tâm
thành phố tới vùng sâu vùng xa nhất của tỉnh, đối tượng sử dụng lao động
cũng đông đảo nhất, nhiều thành phần nhất và thực hiện trách nhiệm xã hội
với bên trong doanh nghiệp cũng như bên ngoài còn nhiều vấn đề phải bàn
nhất, từ việc ký hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm, thanh toán lương, bậc
lương và nâng lương…, ảnh hưởng môi trường sống cũng rất nhiều.
Thu ngân sách hàng năm của tỉnh cũng ở mức thấp chỉ trên dưới 1.000
tỷ đồng/năm. Năm 2013 thu ngân sách đạt trên 1.200 tỷ đồng, do đó kinh phí
cho các hoạt động phúc lợi xã hội bị hạn chế nhiều và rất cần sự tham gia
gánh vác trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Chính vì tính quan trọng như vậy nên tôi quyết định chọn đề tài nghiên

cứu Luận văn Thạc sỹ quản lý kinh tế về đề tài: “Nâng cao trách nhiệm xã
hội của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang" để
góp phần tìm ra các giải pháp tích cực nhằm giúp các doanh nghiệp trong lĩnh
vực xây dựng có thể phát triển một cách bền vững và đóng góp nhiều hơn cho
xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu nội dung trách nhiệm xã hội của các
doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao trách nhiệm xã
hội của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh.
+ Đánh giá được thực trạng về trách nhiệm xã hội của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh, mức đóng góp hàng năm cho các hoạt động an sinh
xã hội, việc đảm bảo quyền lợi người lao động, mức độ ảnh hưởng của các
hoạt động của doanh nghiệp đối với cộng đồng.
+ Đưa ra được các yếu tố ảnh hưởng đến trách nhiệm xã hội của các
doanh nghiệp xây dựng như yếu tố việc làm, doanh thu, lợi nhuận, địa bàn
hoạt động…
+ Đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao trách nhiệm xã hội của các
doanh nghiệp xây dựng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: nghiên cứu về nội dung trách nhiệm xã hội của các
doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Về thời gian: nghiên cứu trong 3 năm 2011-2013
- Về không gian: Phạm vi các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


4

4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Ý nghĩa đối với thực tiễn: nhằm nâng cao trách nhiệm xã hội của các
doanh nghiệp và đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Đối với khoa học: cụ thể hóa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận Luận văn gồm có 04 Chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về trách nhiệm xã hội của DN
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội của các DN xây
dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chương 4: Giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội của các doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


tnu.edu.vn/


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các lý luận liên quan đến doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Điều 4 của Luật doanh nghiệp có định nghĩa rằng: "Doanh nghiệp là tổ
chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh".
Theo định nghĩa pháp lý đó thì doanh nghiệp phải là những đơn vị tồn
tại trước hết vì mục đích kinh doanh. Những thực thể pháp lý, không lấy kinh
doanh làm mục tiêu chính cho hoạt động của mình thì không được coi là
doanh nghiệp.
1.1.1.2. Phân loại doanh nghiệp
* Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong doanh nghiệp
Công ty cổ phần:
1. Công ty Cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba
và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người

khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của
Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2005).
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


6

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một
tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty);
chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân
kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát
hành cổ phần (Điều 63 - Luật Doanh nghiệp 2005).
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không
vượt quá năm mươi;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định
tại các Đều 43, 44 và 45 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được

cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần
(Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2005).
Công ty hợp danh:
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng
nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh);
ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


7

c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công
ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty;
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán
nào (Điều 130 Luật Doanh nghiệp 2005).
Doanh nghiệp tư nhân:
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ
và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào.

3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân
(Điều 141 Luật Doanh nghiệp 2005).
* Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh
tế quốc dân
Theo tiêu thức này, doanh nghiệp được phân thành các loại:
- Doanh nghiệp nông nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp, hướng vào việc sản xuất ra những sản phẩm là cây,
con. Hoạt động sản xuất kinh doanh của những doanh nghiệp này phụ thuộc
rất nhiều vào điều kiện tự nhiên.
- Doanh nghiệp công nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực công nghiệp, nhằm tạo ra những sản phẩm bằng cách sử dụng những
thiết bị máy móc để khai thác hoặc chế biến nguyên vật liệu thành thành
phẩm. Trong công nghiệp có thể chia ra: công nghiệp xây dựng, công nghiệp
chế tạo, công nghiệp điện tử v.v..
- Doanh nghiệp thương mại: là những doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thương mại, hướng vào việc khai thác các dịch vụ trong khâu phân
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


8

phối hàng hóa cho người tiêu dùng tức là thực hiện những dịch vụ mua
vào và bán ra để kiếm lời. Doanh nghiệp thương mại có thể tổ chức dưới
hình thức buôn bán sỉ hoặc buôn bán lẻ và hoạt động của nó có thể hướng
vào xuất nhập khẩu.
- Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ: cùng với sự phát triển của nền kinh
tế, lĩnh vực dịch vụ càng được phát triển đa dạng, những doanh nghiệp trong

ngành dịch vụ đã không ngừng phát triển nhanh chóng về mặt số lượng và
doanh thu mà còn ở tính đa dạng và phong phú của lĩnh vực này như: Ngân
hàng, Tài chính, Bảo hiểm, Bưu chính viễn thông, Vận tải, Du lịch, Khách
sạn, Y tế v.v..
Đề tài nghiên cứu về TNXH của các doanh nghiệp xây dựng trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang do đó ở đây có thể nêu khái niệm doanh nghiệp xây
dựng bao gồm:
- Các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, điện.
- Các doanh nghiệp xây dựng dân dụng, sản xuất VLXD.
- Các doanh nghiệp khai thác mỏ sản xuất vật liệu cát đá xây dựng.
- Các doanh nghiệp duy tu bảo dưỡng, quản lý xây dựng đô thị, cấp
thoát nước.
* Căn cứ vào quy mô của doanh nghiệp
Theo tiêu thức quy mô, các doanh nghiệp đước phân làm ba loại:
- Doanh nghiệp quy mô lớn.
- Doanh nghiệp quy mô vừa.
- Doanh nghiệp quy mô nhỏ.
Để phân biệt các doanh nghiệp theo quy mô như trên, hầu hết ở các
nước người ta dựa vào những tiêu chuẩn như:
- Tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp.
- Số lượng lao động trong doanh nghiệp.
- Doanh thu của doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


9


- Lợi nhuận hàng năm.
Trong đó tiêu chuẩn tổng số vốn và số lao động được chú trọng nhiều
hơn, còn doanh thu và lợi nhuận được dùng kết hợp để phân loại. Tuy nhiên,
khi lượng hóa những tiêu chuẩn nói trên thì tùy thuộc vào trình độ phát triển
sản xuất ở mỗi quốc gia, tùy thuộc từng ngành cụ thể ở các thời kỳ khác nhau
mà số lượng được lượng hóa theo từng tiêu chuẩn giữa các quốc gia không
giống nhau
1.1.2. Các lý luận liên quan đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm trách nhiệm xã hội doanh nghiệp
Hiện đang tồn tại hai quan điểm đối lập nhau về trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp.
- Quan điểm thứ nhất cho rằng: Doanh nghiệp không có trách nhiệm gì
đối với xã hội mà chỉ có trách nhiệm với cổ đông và người lao động của
doanh nghiệp, còn Nhà nước phải có trách nhiệm với xã hội; doanh nghiệp đã
có trách nhiệm thông qua việc nộp thuế cho Nhà nước;
- Quan điểm thứ hai cho rằng: Với tư cách là một trong những chủ thể
của nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đã sử dụng các nguồn lực của xã
hội, khai thác các nguồn lực tự nhiên và trong quá trình đó, họ gây ra những
tổn hại không tốt đối với môi trường tự nhiên. Vì vậy, ngoài việc đóng thuế,
doanh nghiệp còn có trách nhiệm xã hội đối với môi trường, cộng đồng,
người lao động v.v..
Nước ta có Bộ Luật lao động, Luật bảo vệ môi trường và những nghị
định hướng dẫn thi hành nhưng doanh nghiệp Việt Nam chưa thể hiện một
cách rõ ràng việc thực hành những văn bản pháp quy đó bằng những tiêu
chuẩn kiểm định và công bố hiệu quả thực hiện. Ở các nước khác, mối quan
tâm của lãnh đạo doanh nghiệp về lao động và môi trường được gom chung
vào một khái niệm gọi là trách nhiệm xã hội doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


tnu.edu.vn/


10

Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp là phương pháp tiến hành tự nguyện
có tầm nhìn về phát triển bền vững, kết hợp xã hội và khả năng cạnh tranh.
Khái niệm này bao gồm những tác động liên quan đến xã hội, môi trường và
kinh tế.
Thực ra hiện nay các tổ chức quốc gia và quốc tế cũng như những tổ
chức phi chính phủ chưa có quan điểm thống nhất về nội dung của trách
nhiệm xã hội doanh nghiệp. Các nước Liên hiệp Anh biểu hiện trách nhiệm xã
hội doanh nghiệp với khái niệm PPP bao gồm ba lĩnh vực: con người
(People), hành tinh (Planet) và lợi nhuận (Pprofit). Trong quy chế và tiêu chí
xét tặng giải thưởng của Giải thưởng trách nhiệm xã hội doanh nghiệp Việt
Nam năm 2009, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) đã
giới hạn trách nhiệm xã hội doanh nghiệp ở hai lĩnh vực lao động và môi
trường và cũng đặt thêm tiêu chí “hoạt động kinh doanh có hiệu quả kinh tế”.
Nói cách khác, VCCI cũng dùng khái niệm PPP như đa số các tổ chức và
doanh nghiệp quốc tế.
Quan điểm của cá nhân tôi là một lãnh đạo doanh nghiệp khi chưa
nghiên cứu về TNXH cũng chỉ hiểu một cách mơ hồ rằng trách nhiệm xã hội
là một chút ủng hộ cho quỹ này quỹ kia, đóng góp cho địa phương, làm nhà
cho đồng bào nghèo, tặng sách bút giấy vở cho trẻ em, tặng chăn ấm cho đồng
bào vùng cao… Tuy nhiên khi bắt tay nghiên cứu về trách nhiệm xã hội thấy
những hiểu biết nhận thức của mình còn quá nhỏ bé, sơ sài. Theo tôi trách
nhiệm xã hội của một doanh nghiệp phải có được về những vấn đề sau:
+ Trách nhiệm của doanh nghiệp đối với bên trong tức là chế độ chính
sách cho người lao động, các quỹ phúc lợi, các hoạt động phúc lợi chăm sóc
sức khỏe đời sống tinh thần cho người lao động trong doanh nghiệp.

+ Trách nhiệm với cộng đồng bên ngoài đó là đóng góp ngân sách cho
địa phương, cho các quỹ xã hội từ thiện, các phong trào xây nhà tình nghĩa,
tặng quà…
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


11

+ Trách nhiệm với các cổ đông của doanh nghiệp: về sự phát triển bền
vững của doanh nghiệp.
+ Trách nhiệm với khách hàng: về chế độ bảo hành sản phẩm, giải
quyết khiếu nại thắc mắc, đền bù.
+ Trách nhiệm bảo vệ môi trường: thi công công trình không ảnh hưởng
đến môi trường thiên nhiên và môi trường sống của người dân xung quanh.
1.1.2.2. Lợi ích của thực hiện trách nhiệm xã hội
- Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp góp phần điều chỉnh hành vi của
chủ thể kinh doanh.
“Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp cũng là cam kết đạo đức của
giới kinh doanh về sự đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội bằng cách
nâng cao đời sống của lực lượng lao động và gia đình họ, đồng thời nó mang
lại các phúc lợi cho cộng đồng và xã hội. Thực tế cho thấy, khi thực hiện tốt
trách nhiệm xã hội, sẽ cải thiện tình hình tài chính, giảm chi phí hoạt động,
nâng cao uy tín, quản lý rủi ro và giải quyết khủng hoảng tốt hơn, thúc đẩy
cam kết với người lao động, quan hệ tốt với Chính phủ và cộng đồng, tăng
năng suất... Bên cạnh đó nếu người lao động có các điều kiện môi trường làm
việc thuận lợi sẽ thúc đẩy họ làm việc tốt hơn tạo điều kiện cho doanh nghiệp
tiếp cận với thị trường thế giới, mở rộng thị trường cho sản phẩm của mình”.

Xét trong phạm vi môi trường kinh doanh thì những gì doanh nghiệp nhận
được ngày mai là kết quả tất yếu của những quyết định kinh doanh của ngày
hôm nay. Sự tồn vong của doanh nghiệp không chỉ do chất lượng của bản
thân các sản phẩm dịch vụ cung ứng mà còn chủ yếu do phong cách kinh
doanh của doanh nghiệp. Hành vi ứng xử của các doanh nghiệp trong mối
quan hệ với cán bộ, công nhân viên, người lao động, cổ đông, với môi trường,
với cộng đồng sẽ thể hiện tư cách của doanh nghiệp, và chính tư cách ấy tác
động trực tiếp đến sự thành bại của tổ chức.
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


12

Để đảm bảo lợi nhuận của mình, các doanh nghiệp ý thức rằng không
thể phát triển mà phớt lờ sức ép của dư luận vốn vừa là khách hàng, công
nhân viên hoặc cả đối tác, chủ đầu tư trong nước lẫn quốc tế. Các nhà quản lý
doanh nghiệp quốc tế không những biết cách làm tăng tối đa lợi nhuận của
công ty, mà còn ý thức rất rõ việc tạo nên những điều kiện để duy trì và phát
triển bền vững những lợi ích. Và trong chiều hướng ấy, việc thực hiện CSR
trở thành một nhân tố chiến lược có tính định hướng trong việc phát triển
doanh nghiệp.
- Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp góp phần nâng cao chất lượng, giá
trị thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp.
Thực hiện tốt trách nhiệm xã hội doanh nghiệp sẽ giúp nâng cao uy tín
của doanh nghiệp, doanh nhân, từ đó doanh nghiệp sẽ được hưởng nhiều lợi
nhuận kinh tế - xã hội cho họ, nhưng không có lợi ích về chính trị. Tuy nhiên,
cũng không nên đồng nhất việc cứ làm từ thiện giỏi đã là thực hiện tốt trách

nhiệm xã hội, cho dù làm từ thiện là một hoạt động thể hiện trách nhiệm xã
hội của doanh nghiệp. Thực tế là đã có doanh nghiệp tích cực làm từ thiện
nhưng vẫn vì chạy theo lợi nhuận mà vi phạm pháp luật, vi phạm sự phát triển
bền vững của cộng đồng xã hội.
CSR có thể giúp doanh nghiệp tăng giá trị thương hiệu và uy tín đáng
kể. Uy tín giúp doanh nghiệp tăng doanh thu, hấp dẫn các đối tác, nhà đầu tư,
và người lao động.
- Việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp góp phần tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
CSR có mối liên hệ tích cực đến lãi đầu tư, tài sản và mức tăng doanh
thu. CSR sẽ tạo ra cơ sở thành công cho tất cả các hoạt động kinh doanh quan
trọng của tổ chức. Một mặt, CSR giúp các doanh nghiệp giảm thiểu chi phí
sản xuất thông qua các phương pháp sản xuất an toàn, tiết kiệm. Bởi vậy,
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


13

những doanh nghiệp thành công nhất chính là các doanh nghiệp nhận thấy
được vai trò quan trọng của CSR và áp dụng nó vào thực tiễn sản xuất.
Đầu tư hỗ trợ phát triển kinh tế địa phương có thể tạo ra một nguồn lao
động tốt hơn, nguồn cung ứng rẻ và đáng tin cậy hơn, và nhờ đó tăng doanh
thu.
- Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp góp phần thu hút nguồn lao động giỏi
Lao động có năng lực là yếu tố quyết định năng suất và chất lượng sản
phẩm. Ở các nước đang phát triển, số lượng lao động lớn nhưng đội ngũ lao
động đạt chất lượng cao lại không nhiều; do vậy việc thu hút và giữ được

nhân viên có chuyên môn tốt và có sự cam kết cao là một thách thức đối với
các doanh nghiệp. Những doanh nghiệp trả lương thỏa đáng và công bằng, tạo
cho nhân viên cơ hội đào tạo, bảo hiểm y tế và môi trường làm việc sạch sẽ có
khả năng thu hút và giữ được nhân viên tốt.
- Trách nhiệm xã hội góp phần nâng cao hình ảnh quốc gia.
Trách nhiệm xã hội là xu thế tất yếu và mang tính toàn cầu, thực hiện
trách nhiệm xã hội là tăng khả năng cạnh tranh và hội nhập quốc tế, không
mâu thuẫn với lợi ích kinh tế của doanh nghiệp. Vai trò của Chính phủ trong
việc thúc đẩy trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là phải tạo ra môi trường
pháp luật hoàn chỉnh, một sân chơi bình đẳng cho các doanh nghiệp; cung
cấp thông tin, tư vấn, hướng dẫn và ban hành các cơ chế, chính sách khuyến
khích đối với doanh nghiệp; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện
tốt hơn các yêu cầu của Bộ luật Lao động, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư;
quản lý, nâng cao tiêu chuẩn lao động và thúc đẩy cạnh tranh, tạo điều kiện
hoàn thiện và nâng cao tiêu chuẩn lao động theo xu hướng quốc tế. Còn vai
trò của Thanh tra lao động là giúp doanh nghiệp hiểu đúng pháp luật lao
động; thực hiện phương thức thanh tra viên lao động phụ trách vùng và
phiếu tự kiểm tra pháp luật lao động; tăng tần suất thanh tra, xử lý nghiêm
các doanh nghiệp không chấp hành tự kiểm tra, báo cáo; tổ chức đào tạo,
huấn luyện cho chủ sử dụng lao động về quản lý rủi ro trong sản xuất và tổ
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/


14

chức triển khai công tác bảo hộ lao động trong các doanh nghiệp. Những kết
quả này sẽ hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lược trách nhiệm xã hội doanh

nghiệp, đồng thời tăng cường vai trò như liên kết nỗ lực của tất cả các bên
liên quan, tạo nền tảng cho việc xoá đói giảm nghèo và tăng trưởng bền
vững trong tương lai. Tăng cường trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp lại
càng có ý nghĩa đối với nền kinh tế đang phát triển trong quá trình mở cửa
và hội nhập.
1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp trong đóng góp trách nhiệm với xã hội
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được hiểu là sự cam kết của
doanh nghiệp đóng góp cho việc phát triển kinh tế bền vững thông qua những
việc làm nâng cao chất lượng đời sống của người lao động và các thành viên
trong gia đình họ, theo cách đó có lợi cho doanh nghiệp, cũng như sự phát
triển chung của xã hội. Các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững luôn phải
tuân thủ những chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng giới, an toàn lao
động, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển cộng đồng,… và thực hiện
trách nhiệm xã hội của mình thông qua việc áp dụng các bộ Quy tắc ứng xử
(CoC) và các tiêu chuẩn như SA8000, ISO 14000,… Điều quan trọng là ý
thức về trách nhiệm xã hội phải là kim chỉ nam trong hoạt động kinh doanh
của từng doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực, bất kể họ tuân thủ bộ quy tắc ứng
xử nào, hay thậm chí thực hiện trách nhiệm xã hội theo các quy tắc đạo đức
mà họ cho là phù hợp với yêu cầu của xã hội và được xã hội chấp nhận.
Theo nhiều tài liệu nghiên cứu cho thấy rào cản và thách thức cho việc
thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao gồm: nhận thức về khái
niệm trách nhiệm xã hội còn hạn chế; năng suất bị ảnh hưởng khi phải thực
hiện đồng thời nhiều bộ quy tắc ứng xử; thiếu nguồn tài chính và kỹ thuật để
thực hiện các chuẩn mực trách nhiệm xã hội (đặc biệt là đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ); sự nhầm lẫn do khác biệt giữa qui định của bộ quy tắc
ứng xử và Bộ Luật Lao động; và những quy định trong nước ảnh hưởng tới
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

tnu.edu.vn/



×