Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

PHƯƠNG PHÁP DẠY CÂU BỊ ĐỘNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.83 KB, 22 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SÔNG LÔ
TRƯỜNG THCS ĐỒNG THỊNH

CHUYÊN ĐỀ
Tên chuyên đề : “ PHƯƠNG PHÁP DẠY CÂU BỊ ĐỘNG CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ”
Tác giả chuyên đề: Lê Anh Việt
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THCS Đồng Thịnh, Sông Lô, Vĩnh Phúc

Đồng Thịnh, tháng11 năm 2018

1


1. Lời giới thiệu:
Tiếng Anh là một ngôn ngữ giao tiếp trên toàn thế giới hiện nay. Trong các
trường THCS, nó là một môn học không thể thiếu. Học ngôn ngữ tiếng tiếng Việt
đã rất khó, tiếng Anh là ngoại ngữ và ít có phần thu hút học sinh vì chúng ta thiếu
môi trường sử dụng tiếng Anh thường xuyên. Vì thế một bộ không nhỏ học sinh
không quan tâm lắm đến môn học này. Vậy làm thế nào để thu hút học sinh vào
môn này? Trong thực tế, kết quả giảng dạy nhiều năm cho thấy: trên dưới 50% học
sinh ở các lớp đại trà có điểm bài kiểm định chất lượng dưới 5 điểm do PGD hoặc
SGD ra đề. Vậy thì vai trò của học sinh như thế nào và vai trò của giáo viên bộ
môn như thế nào? Rất khó trả lời câu hỏi này, vì chúng ta – tất cả giáo viên môn
tiếng Anh và học sinh ở các trường trung học cơ sở – thiếu môi trường ngôn ngữ và
đặc biệt giáo viên ít chịu tìm kiếm những cách thức đơn giản hóa việc học môn
tiếng Anh ở trên lớp bằng các thủ thuật, các mẹo cá nhân. Thêm vào đó, giáo viên
chỉ chú trọng đến các điểm ngữ pháp theo chủ điểm trong sách giáo khoa, đây là
nguyên nhân dẫn đến việc ngại học môn tiếng Anh. Yêu cầu đạt kết quả cao ở cuối
năm học và tỉ lệ học sinh đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi làm cho giáo


viên bộ môn phần nào bị áp lực, và áp lực đó được truyền tải sang học sinh. Mục
đích của việc học môn tiếng Anh là ngoài đạt kết quả cao trong các kỳ kiểm tra, kỳ
thi, học sinh còn phải biết sử dụng hiệu quả tiếng Anh trong giao tiếp. Một phần
lớn học sinh không thích môn học này, dẫn đến tỷ lệ yếu còn cao ở cuối năm học.
Nguyên nhân dẫn đến học sinh sợ và chán học môn tiếng Anh: đây là một môn
ngoại ngữ, mới lạ, làm tâm lý các em sợ sệt hơn khi học một ngôn ngữ khác; giáo
viên dạy chuyên về cấu trúc ngữ pháp, từ vựng quá nhiều, học sinh không tiếp thu
kịp, dần dần trở nên không thuộc từ vựng và không hiểu bài đã học; kiến thức
ngôn ngữ tăng dần sau mỗi bài học, nhưng các em đã mất căn bản nên việc học
tiếng Anh trở nên ngày càng khó hơn; địa phương thiếu môi trường ngôn ngữ giao
tiếp tiếng Anh, nên việc thực hành giao tiếp bằng tiếng Anh còn nhiều hạn chế đặc
biệt là khả năng vận dụng đầy đủ bốn kỹ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết. Để thực hiện
được các kĩ năng này một cách có hiệu quả hơn tôi nhận thấy cần phải tìm ra một
vài biện pháp để phát huy tính tích cực học tập của học sinh giúp các em hứng thú
say mê học tập bộ môn thì giáo viên cần linh động trong việc vận dụng các cách
dạy khác nhau để đạt được mục đích yêu cầu của bài dạy. Ngoài ra chúng ta cũng
nên giải thích cho học sinh hiểu tầm quan trọng của việc học ngữ pháp từ đó học
sinh có thể sử dụng ngôn ngữ một cách có ý nghĩa và diễn đạt được điều mà mình
muốn giao tiếp. Quan trọng nhất trong dạy ngữ pháp là giúp cho người học hiểu
được hình thái và ý nghĩa của những điểm ngữ pháp đang học để từ đó có thể sử
dụng điểm ngữ pháp mới qua các hình thức nghe, nói, đọc viết.
Trên thực tế, tôi cũng đã dạy môn tiếng anh theo phương pháp đổi mới được nhiều
năm, nhận thức được rằng muốn phát triển và dạy được các kỹ năng giao tiếp cho
học sinh mỗi giáo viên càng cần phải cố gắng làm sao để học sinh nắm chắc được
2


các phần ngữ pháp. Bởi vì không chỉ để sử dụng trên lớp mà chúng ta thấy rõ ràng
rằng trong các bài kiểm tra, các kì thi thì chủ yếu là kiểm tra các vấn đề ngữ pháp.
Trong tiếng anh 6, 7, 8, 9 có rất nhiều vấn đề ngữ pháp quan trong và cần

quan tâm các thì câu gián tiếp, trực tiếp, câu điều kiện câu bị động.... Trong số
những vấn đề đó tôi nhận thấy việc dạy câu bị động cho học sinh là một vần đề khá
nan giải đối với nhiều giáo viên. Rất may mắn tôi cũng đã được giảng dạy chương
trình Tiếng Anh 8, 9 (Liên quan trực tiếp đến câu bị động) và đã đúc rút được một
số kinh nghiệm dạy câu bị động khá hiệu quả. Do vậy tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề
tài “Phương pháp dạy câu bị động cho học sinh THCS”
2. Tên chuyên đề:
“Phương pháp dạy câu bị động cho học sinh THCS”
3. Tác giả :
- Họ và tên: Lê Anh Việt
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Thị trấn Lập Thạch – Huyện Lập Thạch – Tỉnh Vĩnh
Phúc
- Số điện thoại: 0969 637 678
- Gmail:
4. Cơ sở lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu:
Để đảm bảo yêu cầu của cải cách giáo dục, từng bước vận dụng phương pháp
dạy học mới “ coi học sinh là nhân vật trung tâm, giáo viên chỉ là người tổ chức,
hướng dẫn cho học sinh học tập”. Tiếng Anh là một môn học rất sinh động, đầy
tính khám phá và không kém phần dẫn đòi hỏi học sinh phải tích cực chủ động
trong tiếp cận, lĩnh hội kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Chính vì
vậy trong quá trình dạy tôi luôn tìm tòi nghiên cứu để lựa chọn nội dung cơ bản
của chuyên đề, chọn phương pháp phù hợp để học sinh tiếp thu kiến thức một cách
thoải mãi, không bị gò bó thụ động, gây được sự hứng thú học đối với học sinh khi
học khi học ngữ pháp nói chung và học câu bị động nói riêng.
4.1. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu :
a/ Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của BGH nhà trường.
- Được sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn bè đồng nghiệp.
- Nhà trường có khá đầy đủ phương tiện trang thiết bị phục vụ cho dạy học
như phòng học bộ môn, loa đài, tai nghe, máy chiếu.


3


- Đa số học sinh chăm ngoan có ý thức học tập được gia đình nhà trường giáo
viên tạo điều kiện về tài liệu, thời gian và tinh thần để các em tập trung vào học
tập.
- Giáo viên có trình độ chuyên môn tốt, nhiệt tình, tâm huyết với nghề nghiệp
và luôn có ý thức tìm tòi đổi mới phương pháp dạy học.
b/ Khó khăn:
- Các em học sinh của trường THCS Đồng Thịnh tham gia chương trình sách
giáo khoa thí điểm môn tiếng Anh. Các em làm quen với bộ sách thí điểm được
thiết kế rất hấp dẫn và bắt mắt, nhưng cũng chứa đựng rất nhiều từ mới hiện tượng
ngữ pháp mới, chủ đề mới lạ đòi hỏi học sinh phải có vốn kiến thức và từ phong
phú để tiếp cận chương trình này. Tuy nhiên, trong những năm học ở bậc tiểu học
phần lớn các em được học tiếng Anh một cách không bài bản không đầy đủ theo
đúng yêu câu của chương trình sách giáo khoa mới. Chính điều này dẫn đến các em
gần như trống rỗng về kiến thức và từ vựng và ngữ pháp khi các em chuyển lên bậc
học THCS, khiến cho việc dạy theo chương trình mới gặp rất nhiều khó khăn.
Thêm vào đó các giữ nguyên thói quen không làm bài và học bài ở nhà như ở bậc
tiểu học, nhiều em tính tự giác trong học tập chưa cao. Nhiều em bố mẹ đi làm ăn
xa ít có điều kiện gần gũi giám sát động viên việc học tập của con cái, thêm vào đó
do điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn nên các em chưa có điều kiện tiếp cận với
máy tính có kết nối mạng Internet để rèn luyện các kỹ năng cần thiết của môn học
và tham gia các kỳ thi qua mạng. Vậy nên các em còn nhiều hạn chế khi áp dụng
kiến thức ngữ pháp.
4.2. Các giải pháp của vấn đề nghiên cứu:
Như tôi đã trình bày ở các phần trên đây giảng dạy ngữ pháp là một vấn đề không
dễ, vì thế là giáo viên chúng ta cần xác định rõ từng trọng tâm ngữ pháp từng đối
tượng học sinh, từng thời điểm cụ thể để từ đó có phương pháp dạy phù hợp.

Sau đây tôi sẽ trình bày rõ ràng cụ thể từng hoạt động, từng dạng bài tập cụ thể để
các giáo viên có thể áp dụng trực tiếp vào cả quá trình dạy học của bản thân.
Chúng ta biết rằng ngay ở chương trình Tiếng Anh lớp 7 thí điểm câu bị động đã
được đề cập đến. Trong chương trình Tiếng anh THCS ta thấy rõ ràng chương trình
Tiếng anh 8 là khá nặng cả về từ vựng, ngữ âm, cấu trúc, ngữ pháp .... cho nên để
chuẩn bị cho phần dạy câu bị động. Ngay từ lớp 6 giáo viên chúng ta phải cố gắng
dạy lần lượt các thì thật kĩ càng từ các thì ở thể chủ động như hiện tại đơn, hiện tại
tiếp diễn, tương lai đơn giản đến quá khứ đơn giản (lớp 6-7), quá khứ tiếp diễn,
hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành (lớp 8). Để làm nền tảng cho dạy câu bị
động sau này ngay từ khi bắt đầu học kỳ 2 của chương trình Tiếng anh 7, khi dạy
thì QKĐ tôi đã phát cho các em 1 bảng động từ bất quy tắc chủ yếu là những động
từ yêu cầu các em thường xuyên mang theo và cố gắng học thuộc lòng. Có rất
4


nhiều tài liệu có bảng động từ bất quy tắc nhưng riêng tôi lại tự soạn ra bảng động
từ bất quy tắc này, rất cơ bản dễ nhớ theo từng nhóm riêng mà trong thực tế tôi thấy
các em học sinh khi dùng bảng này vừa dễ nhớ, dễ thuộc lại dễ sử dụng hơn đồng
thời cũng sát với chương trình học hơn.
a. Các bước dạy câu bị động:
Mỗi câu có thể được thể hiện ở thể chủ động hay bị động. Chúng ta dùng câu
chủ động khi chủ ngữ trong câu là tác nhân trực tiếp gây ra hành động trong câu.
Khi chủ ngữ chịu tác động của hành động trong câu, chúng ta dùng thể bị động.
Việc lựa chọn sử dụng câu chủ động hay bị động phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Trong nhiều trường hợp, chúng ta chỉ sử dụng duy nhất hoặc dạng chủ động hoặc
dạng bị động. Do đó học sinh cần phải nắm được một số vấn đề sau:
 Nắm trắc được các thành phần cơ bản của câu chủ động như chủ ngữ, động
từ, tân ngữ, từ chỉ thời gian, nơi chốn (nếu có)
Tôi cho học sinh quan sát ví dụ và xác định 3 thành phần chính của câu đó là CN
(S), động từ (V), tân ngữ (O) sau đó thực hiện các bước chuyển sang câu bị động.

Câu chủ động(Active voice): Mr Smith teaches English at my chool.
S

V

O

Câu bị động(Pasive voice): English is taught at my chool by Mr Smith.
Học sinh quan sát ví dụ trên và rút ra cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị
động.
Bước 1: Nhìn vào câu chủ động và xác định đúng 3 thành phần cơ bản của câu như
chủ ngữ (S), động từ (V), tân ngữ (O).
Bước 2: Ta lấy tân ngữ câu chủ động lên làm chủ ngữ câu bị động.
Bước 3: Động từ câu chủ động ở thì nào thì To be câu bị động ở thì đó, động từ
chuyển về dạng quá khứ phân từ (P-II).
Bước 4. Chuyển chủ ngữ câu chủ động làm tân ngữ câu bị động và để sau “by”
Nếu trong câu có trạng từ chỉ thời gian ta để trạng từ đó sau “By -O”
Nếu trong câu có trạng từ chỉ nơi chốn ta để trạng từ đó trước “By -O”
Trong câu bị động ta chủ yếu đề cập đến đối tượng của hành động cho nên khi chủ
ngữ của câu chủ động là các đại từ nhân xưng:
I, You, We, They, He,She, It hoặc các đại từ mang nghĩa chung không rõ ràng
như: people, every one, every body, noone, nobody, some one, some body ta có
thể bỏ qua mà không phải đưa xuống làm tân ngữ sau giới từ “by”
5


Ví dụ: People speak English all over the world.
 English is spoken all over the world.

 Các cấu trúc câu bị động:

Về cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh , tôi sẽ chia thành hai loại sau:
Loại 1: Bị động thông thường với các thì (dành cho học sinh đại trà)
Dạng này có công thức tổng quát sau:
Active:( câu bị chủ động) S

+

Passive(câu bị động)

be

S

V

+

P2

+

+

O

(by – O)

1. Thì hiện tại đơn giản: (The present simple in passive)
Form: S + am, is, are + P2 + (by-O)
Ví dụ:

I learn English everyday.
=> English is learnt (by me) everyday.
1. Thì hiện tại tiếp diễn bị động (The present continuous in passive)
Form: S + am, is, are + being + V-pII + (by-O)
Ví dụ:

He is asking me a lot of questions.
=> I am being asked a lot of questions.

3. Thì quá khứ đơn giản bị động( The past simple in passive)
Form: S + was/ were + V-pII + (by-O)
Ví dụ: My mother wrote that letter last night.
=> That letter was written by my mother last night.
4. Thì quá khứ tiếp diễn bị động( The past continuous in passive)
Form: S + was/ were being+ V-pII + (by-O)
Ví dụ:

Hoa was doing her homework in her studying room.
=> Her homework was being done in her studying room by Hoa.

5. Thì Tương lai đơn giản bị động: ( The Future simple in passive)
Form: S + will be + V-pII + (by-O)
6


Ví dụ:

Lan will visit her grandmother tonight.
=> Her grandmother will be visited by Lan tonight.


6. Thì hiện tại hoàn thành bị động: ( The present perfect in passive)
Form: S + have/ has been + V-pII + (by-O)
Ví dụ:

Minh has learnt English for 2 years.
=> English has been learnt by Minh for two years.

7. Thì quá khứ hoàn thành bị động: ( The past perfect in passive)
Form: S + had been + V-pII + (by-O)
Ví dụ:

They had prepared a dinner before we came.
=> A dinner had been prepared before we came.

8. Động từ khuyết thiếu bị động (Modal verbs in passive)
Form: S + modal verb + be + V-pII + (by-O)
Ví dụ:

My friend can answer this question quickly.
=> This question can be answered quickly by my friend.

Loại 2: Các loại câu bị động đặc biệt: (dành cho học sinh khá giỏi)
1. Bị động dạng nhờ bảo.
Form. Active:

S + have sb + do- sth./ to get sb to do sth.

Passive:

S + have/get – sth + done.


(bảo ai làm điều gì đó, điều mà mình không tự làm được)
Ví dụ : I usually have a mechanic repair my motorbike.
=> I usually have my motorbike repaired by a mechanic.
2. Bị động với cấu trúc :
Active:

To make sb do sth.

(bảo ai làm việc gì đó- có tính mệnh lệnh)

Passive:

Sb + to be made to do sth.

Ví dụ: My mother often makes me study hard every day.
=> I am often made to study hard every day.
3. Bị động với các động từ chỉ giác quan.
See, watch, hear, ……………….
Active:

S

+ see/ make/ watch/ hear +

O + V.

7



Passive: S + be + seen/ made/ watched/ heard + to + V …
Ví dụ:

I saw her come into the house.
=> She was seen to come into the house.

Ví dụ: I watched them play soccer yesterday.
=> They were watched to play soccer yesterday.
4. Bị động với các động từ chỉ ý kiến, quan điểm.
-Hình thức bị động này được sử dụng khi người nói không muốn đề cập đến chủ
thể thực hiện hành động.
Say, think, believe , report, romour, know, ………
Active:

S + say, think, know…..(that)

+S

+V+O

V1
Passive:

V2

=> It is + said/ thought/ known + (that) + clause (S + V + O )
=> S + to be + said/ thought/ known + to be + V + O
(nếu động từ thứ 2 ở thì HTĐG)
=> S + to be + said/ thought/ known + to have been + V-PII + O
(nếu động từ thứ 2 ở thì QKĐG, HTHT)


Ví dụ: People believe that Nam is a good student .
V1

V2

=> It is believed that Nam is a good student.
=> Nam is believed to be a good student.
Ví dụ: They say that John went to Canada last week .
V1

V2

=> It is said that John went to Canada last week.
=> John is said to have gone to Canada last week.
Ví dụ: People said that Hoa has gone to Ho Chi Minh City for two days.
V1

V2

=> It was said that Hoa has gone to Ho Chi Minh City for two days.
=> Hoa was said to have gone to Ho Chi Minh City for two days.
5. Bị động với “ Let sb do sth .” => be allowed to +V .
Ví dụ:

Let him go out

=> He was allowed to go out.

Ví dụ: He let me go home early last night.

8


=> I was let to go home early last night.
=> I was allowed to go home early last night.
6. Bị động với “ To-V- inf “ và “ V-ing” .
Bị động với “ To-V- infinitive”
Active:

S

+V

+ to-V

+O

Passive:

S

+V

+ to be V-PII + (by-O)

Ví dụ: I don’t want people to ask me so many questions.
=> I don’t want to be asked so many questions(by people).
Ví dụ: Today many people continue to wear the ao dai because of its beauty.
=> Today the ao dai continues to be worn by many people because of its
beauty.

Ví dụ: I want to help my mother with the housework.
=> My mother wants to be helped with the housework.
Bị động với “ V-ing” .
Ví dụ: He hates people asking him so many questions.
=> He hates being asked so many questions.
Ví dụ: The children enjoy their parents taking the to the zoo every weekend.
=> The children enjoy being taken to the zoo by their parents every
weekend .
7. Bị động với “ NEED “ có 2 cách.

S + need to be done / PII
S + need + V-ing.

Ví dụ:

I need to clean the classroom.
=> The classroom needs to be cleaned.
=> The classroom needs cleaning.

Ví dụ:

I need to water the flowers every morning.
=> The flowers need to be watered every morning.
=> The flowers need watering every morning.

b. Các bài tập áp dụng:
Bước đầu tôi sẽ xây dựng bài tập theo hướng từ đơn giản đến phức tạp, từ dạng bài
tập theo từng thì thời đơn lẻ đến các bài tập ở dạng hỗn hợp cho phù hợp với đối
tượng học sinh trong các lớp khác nhau.
9



Bài tập câu bị động thông thường:
Exercise 1: Change into passive voice using the present simple tense
Form:

S + am, is, are V-PII + (by-O)

1 People use milk to make butter.
=>Milk is used to make butter.
2 They feed the chickens twice a day.
=> The chickens are fed twice a day.
3 People don't learn English over night.
=> English isn’t learnt over night.
4 Mary does some exercises everyday.
=>Some exercises are done everyday by Mary.
5 My aunt makes good cakes.
=> Good cakes are made by my aunt.
6. My mother often takes me to school every morning.
=> I am often taken to school by my mother every morning.
Exercise 2: Change into passive voice using the present continuous tense.
Form:

S + am, is, are being +V-PII + (by-O)

1. Nam is repairing my radio at the moment.
=> My radio is being repaired at the moment.
2. They are building a new bridge over the Red River.
=> A new bridge is being built over the Red River.
3. Someone is cutting the grass in the garden at the moment.

=> The grass is being cut in the garden at the moment.
4. That factory is producing more and more pollution.
=>More and more pollution is being produced by that factory.
5. Nam is playing soccer at the moment.
=> Soccer is being played by Nam at the moment.
Exercise 3: Change into passive voice using the past simple tense.
Form:

S + was/ were +V-PII + (by-O)

1. Nam broke the window last night.
10


=>The window...............................................................................................
2 They built that hospital last month.
=>That hospital................................................................................................
3 I took the books to the library.
=> The book ...................................................................................................
4. They asked me do a lot of work yesterday.
=> I was …………………………………………………….………………
5 The wind blew two big trees down.
=> Two big trees.............................................................................................
6 They gave me a new book yesterday.
=> I was………………………………………..………….…………………
Exercise 4: Change into passive voice using the past continuous tense.
Form:

S + was/were being +V-PII + (by-O)


1. Mary was helping her mother in the kitchen last night
=> Her mother............................................................................................
2. The president was signing those papers.
=> Those papers ........................................................................................
3 . Tuan was doing his Math homework at 7.30 pm yesterday.
=> His Math homework ………………………………………................
4. The head teacher was making the announcement.
=> The announcement................................................................................
5. Nam and Hoa were watching the cartoon Tom and Jerry at 8 pm yesterday.
=> The cartoon Tom and Jerry________________________________
Exercise 5: Change into passive voice using the present perfect tense.
Form:

S + have/ has been +V-PII + (by-O)

1 .He has opened this shop for ages.
=>This shop ...............................................................................................
2 She has asked me that question.
=> I ............................................................................................................
3 They have bought an expensive car since last week.
11


=> An expensive car ...................................................................................
4 A doctor has just examined John.
=> John .......................................................................................................
5 They have not used this machine for ages.
=> This machine .......................................................................................
Exercise 6: Change into passive voice using modal verbs:
Form:


S + modal + be +V-PII + (by-O)

1 Some body will tell you where to go.
=>You...........................................................................................................
2 His sister will make a big birthday cake tomorrow.
=> A big birthday cake..................................................................................
3 Someone will clean the room.
=> The room ................................................................................................
4 Ba is going to help his brother to do his homework tonight.
=>His brother................................................................................................
5 I'm going to buy a new house next month.
=> A new......................................................................................................
Câu bị động đặc biệt
Exercise 1:
Bị với các động từ: - believe, claim, consider , find ,know, say, think when used in
the passive can be following by an infinitive. Sentence 1 is an example.
Ex: 1. They say he is a spy.

=> He is said to be a spy.
=> It is said that he is a spy.

They say he was a spy.

=> He is said to have been a spy.
=> It is said that he was a spy.

1. I'm having a man tidy the bathroom.
=> I'm having the bathroom tidied by a man.
2. People know that he is armed.

=>……………………………………………………………………………
3 Someone saw him pick up the gun.
=>……………………………………………………………………………
12


4 We believe that he has a special knowledge which may be useful to the police.
=>……………………………………………………………………………
5 We know that you were in town on the night of the crime.
=>……………………………………………………………………………
6 You needn't have done this.
=>……………………………………………………………………………
7 It's a little too loose; you'd better to ask your tailor to take it in.
=>……………………………………………………………………………
8 People believe that he was killed by terrorists.
=>……………………………………………………………………………
9 We know that the expedition reached the South Pole in May.
=>……………………………………………………………………………
10. People said that Mr. Hoang is a good teacher.(two ways)
=>……………………………………………………………………………
=>……………………………………………………………………………
Exercise 2:
1. People say that the monument is over 200 years old.( two ways)
=> It is said that the monument is over 200 years old.
=> The monument is said to be over 200 years old.
2. People think that the fire started at about 5 o’clock this morning. ( two ways)
=>……………………………………………………………………………
=>……………………………………………………………………………
3. People say that the new film is very thrilling. ( two ways)
=>……………………………………………………………………………

=>……………………………………………………………………………
5. People said that Mai has gone to Paris since this morning. ( two ways)
=>……………………………………………………………………………
=>……………………………………………………………………………
Exercise 3: Change the following sentences in to using “ continue and begin”
Eg: Today many Vietnamese women continue to wear Aodai at work.
13


=> Today Ao dai continues to be worn at work by many Vietnamese women.
1. We will continue to use this computer in spite of oldness.
=> This computer……………………………………………………………
2. They began to grow rubber trees in big plantations.
=> Rubber trees ……………………………………………………………..
3. People can continue to enjoy natural resources.
=> Natural resources……………………………………………………………..
4. People will continue to drink Coca Cola in the 21st century.
=> Coca Cola……………………………………………………………………..
5. American people began to love football.
=> Football…………………………………………………………………….
Exercise 4: Bị động dạng nhờ bảo:
Ví dụ:

1. I had my nephew paint the gate last week.
=> I had the gate painted by my nephew last week.

2. She will have Peter wash her car tomorrow.
=> She will have her car washed by Peter tomorrow.
3.They have her tell the story again.
=>……………………………………………………………………………

4. John gets his sister to clean his shirt.
=>……………………………………………………………………………
5. Anne had had a friend type her composition.
=>……………………………………………………………………………
Exercise 5: Động từ chỉ giác quan: see , watch , hear …..
1. People saw him steal your car.
=>He was seen to steal the car.
2. The teacher is watching them work.
=>……………………………………………………………………………
3. People don’t make the children work hard .
=>……………………………………………………………………………
4. I have heard her sing this song several times.
14


=>……………………………………………………………………………
5. He won’t let you do that silly thing again.
=>……………………………………………………………………………
Exercise 6: Verb- Infinitive in passive.
1. He wants everybody to serve him.
=> He wants to be served by everybody.
2. I don’t want anyone to disturb me.
=> I don’t want to be disturbed.
3. She would like someone to post this letter.
=>……………………………………………………………………………
4. Someone has to look after the garden.
=>……………………………………………………………………………
5. They had to cut down that tree.
=>……………………………………………………………………………
Exercise 7 : Passive Gerund (V-ing in passive)

1. I don’t like people shouting at me .
=> I don’t like being shouted at.
2. I hate people staring at me .
=>……………………………………………………………………………
3. I can’t stand people telling me what to do .
=>……………………………………………………………………………
4. I don’t like people interrupting me .
=>……………………………………………………………………………
5. I dislike people making jokes about me .
=>……………………………………………………………………………
5. Đánh giá kết quả thu được do áp dụng sáng kiến:
Trên đây là những kinh nghiệm là tôi đã tìm tòi tham khảo và áp dụng vào
việc dạy câu bị động của mình cho học sinh trường THCS Đồng Thịnh. Tôi nhận
thấy rằng các em học sinh đã thực sự bị cuốn hút vào nội nội dung của bài học, các
em đã có phần tích cực chủ động hơn, giờ học ngoại ngữ đã sinh động và sôi nổi
15


hơn trước rất nhiều. Vậy nên trong quá trình dạy học, giáo viên cần cố gắng áp
dụng các phương pháp một cách linh hoạt sao cho phù hợp với nội dung bài và phù
hợp với đối tượng học sinh. Bên cạnh đó, giáo viên cũng cần khéo léo sử dụng các
thủ thuật kích thích hứng thú học tập của học sinh và giúp cho các em học tập có
kết quả hơn. Những kinh nghiệm của tôi không phải là tất cả, tuy nhiên nó giúp rất
nhiều cho bản thân tôi cũng như học sinh của tôi trong việc dạy và học bộ môn
Tiếng Anh. Tôi tin chắc rằng sẽ còn có ngày càng nhiều sáng kiến hay hơn, bổ ích
hơn những gì tôi làm được. Từ thực tế hiện nay, tôi nghĩ rằng mỗi giáo viên cần
nhiệt tình hơn nữa trong giảng dạy, và đặc biệt là tìm ra nhiều giải pháp, mẹo hay
giúp học sinh chúng giúp cho học sinh của chúng ta cảm thấy thoải mái và tự tin
hơn trong học tập hàng ngày. Một sáng kiến rất nhỏ đối với giáo viên nhưng lại là
phương tiện hữu ích cho học sinh sử dụng suốt trong quá trình học tập của các em

về sau này. Với những ý tưởng tôi đã trình bày ở trên chắc hẳn vẫn còn nhiều
khiếm khuyết tôi rất mong nhận được sự góp ý của các đồng chí quản lý có chuyên
môn và các bạn bè đồng nghiệp.

Đồng Thịnh, ngày 28 tháng 11 năm 2018
Giáo viên thực hiện chuyên đề
(Ký, ghi rõ họ tên)

Lê Anh Việt

16


BÀI DẠY THỰC HÀNH- TIẾNG ANH LỚP 7 HỆ 10 NĂM
Period: 44
UNIT 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIET NAM
Lesson 3: A Closer look 2
I. Objectives:
- By the end of the lesson, Ss will be able to master the form, the use of the
present simple passive.
*Content:
- Vocab: - words about historic places and things to take on a trip.
Grammar: Passive voice, Prepositions of positions.
II. Teaching aids:
- CD, CD player
1. Class organization.
- Greetings.
- Checking attendance:
2. Checking:
Students’ new words and homework.

3: New lesson:
Ss’ and T’s activities

Contents.

1. Warm up:

Grammar:

Chatting with Ss

Eg:
Active: Lan speaks English very well.

17


Passive: English is spoken very well by Lan.

- T asks sts to look at
the forms of passive
sentences in the
present simple and
past simple.

Form
1. Present simple passive:
S + am/ is/ are + P2+ (by-O)
2. Past simple passive:
S + was/ were + P2+ (by-O)


- Sts recognize which
one is Passive(P) and
which one Active(A)
sentence.

- Asks Sts to choose the
passive form of verbs
in the sentences.
- Ss do the grammar
exercise individually.

Write “A” for active sentences and “P” for
passive sentences.(Hãy viết “A” cạnh những câu
chủ động và “P” cạnh những câu bị động.)
1.They grow coffee in more than 50 countries
around the world._______
2.The book was bought yesterday. _______
3.Tim was invited to Kate's birthday party. _______
4.She feeds her dogs twice a day. _______
5.My keys were lost yesterday. _______
6.The photos were taken by my dad yesterday.
_______
7.They don't open the bank during the weekend.
______
8.The letter was sent two days ago. ________
Choose the suitable option to complete the
sentence.
(Lựa chọn từ phù hợp để hoàn thành câu.)
1.The English grammar point is explained/was

explained by our teacher yesterday.
2.How many houses are destroyed/were
destroyed by the storm last night?
3.The school was moved/moved to the higher area.
4.My father is watered/waters this flower every
morning.
18


5.Harvard University was founded/is founded in
1636.

2. Activities.

The use:

We use the present simple passive when the action
T asks Ss to look at the table is more important than the person who does it.
and explains how the present
simple passive is used.

Activity 1:
Ask Ss to do the grammar
exercise individually.

Activity 2:

1. Complete the passage using the past participle.
Key:
1. located


2. surrounded

3. displayed

4. taken

Have Ss study the example to 5. considered
know how to write the
2. Using the verbs in brackets,
sentences.
Ask Ss to write sentences
individually.

Singular:

Plural

Key:
1. Many precious relics are displayed in the Temple
of Literature.
2. Many old trees and beautiful flowers are taken
care of by the gardeners.
3. Lots of souvenirs are sold inside the Temple of
Literature.
4. Khue Van pavilion is regarded as the symbol of
Ha Noi.
5. The Temple of Literature is considered as one of
19



the most important cultural and historical places in
Viet Nam.

Activity 3:
T asks Ss to make sentences.

3. Using the words in the box to make sentences.
Eg: The Temple of Literature is surrounded by
brick walls.

Activity 4:
Ss work individually.

4. Put the parts of the passage below in the
correct order. Then circle the examples of the
past simple passive in the text.
Key:

D-C- A –B

Activity 5:
Ask Ss to read and put the
passage in the correct order.

5. Can you make sentences in the present and past
passive voice about the places below?
Example: The One Pillar pagoda is located in the
center of Ha Noi.
The One Pillar was pagoda built in 1049.


Activity 6:
Asks sts to change the
sentences into passive voice

6. Change the sentences into passive voice.
1 People use milk to make butter.
=>Milk __________________________
2 They feed the chickens twice a day.
=> The chickens_______________________
3 People don't learn English over night.
=> English_______________________

20


4 Mary does some exercises everyday.
=>Exercises ____________________
5. Nam broke the window last night.
=>The window______________________
6 They built that hospital last month.
=>That hospital______________________
7 I took the books to the library.
=> The book ________________________
8. They asked me do a lot of work yesterday.
3. Homework:

=> I was ___________________

Be ready for Communication

Learn by heart some words
and grammar.

21


22



×