Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

BIỆN PHÁP THI CÔNG XÂY DỰNG SONG NGỮ ANH VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.88 KB, 87 trang )

ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

Phụ lục 04
Appendix 04

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

1

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP
THI CÔNG
Construction methods


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

MỤC LỤC
Content

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)


PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

2

CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC ........................................................................................................................................... 3
SURVEYING WORK ..................................................................................................................................................... 3
BIỆN PHÁP THI CÔNG MÓNG, CỌC, NỀN ......................................................................................................... 5
CONSTRUCTION METHODS OF FOUNDATIONS, PILES, GROUND .................................................................... 5
CÔNG TÁC CỌC/PILE WORK................................................................................................................................ 5
CÔNG TÁC MÓNG/ ................................................................................................................................................ 9
FOUNDATION WORK ............................................................................................................................................. 9
BIỆN PHÁP THI CÔNG KHUNG SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI ............................................... 11
CONSTRUCTION METHODS OF CONCRETE, REINFORCEMENT AND FORMWORK ...................................... 11
CÔNG TÁC GIA CÔNG LẮP DỰNG CỐT THÉP/ .......................................................................................... 11
STEEL REINFORCEMENT BAR ERECTION ........................................................................................................ 11
CÔNG TÁC VÁN KHUÔN .................................................................................................................................. 16
FORMWORK .......................................................................................................................................................... 16
CÔNG TÁC BÊ TÔNG .......................................................................................................................................... 20
CONCRETE WORK ................................................................................................................................................ 20
BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP RÁP KHUNG NHÀ THÉP, MÁI TÔN, VÁCH TÔN ....................................... 25
CONSTRUCTION METHODS OF ASSEMBLING STEEL FRAMES, WALL TOLE AND ROOF TOLE ................... 25
CÔNG TÁC THI CÔNG KẾT CẤU THÉP/........................................................................................................... 25
STEEL STRUCTURE WORK .................................................................................................................................. 25
MASONRY AND PLASTERING METHOD ................................................................................................................ 29
BIỆN PHÁP THI CÔNG LÁNG, ỐP, LÁT ........................................................................................................... 33
CONSTRUCTION METHODS OF SCREED, PAVING AND TILING ....................................................................... 33
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHỐNG THẤM ............................................................................................................. 37

CONSTRUCTION METHODS OF WATERPROOFING ............................................................................................ 37
BIỆN PHÁP THI CÔNG BỂ TỰ HOẠI, CỐNG THOÁT NƯỚC MƯA VÀ NƯỚC THẢI.............................. 39
CONSTRUCTION METHODS OF SEPTIC TANKS, STORM DRAINS AND SEWAGE ............................................ 39
BIỆN PHÁP THI CÔNG TRẦN, VÁCH NGĂN, CỬA CÁC LOẠI .................................................................... 43
CONSTRUCTION METHODS OF CEILING, PARTITIONS AND DOORS .............................................................. 43
BIỆN PHÁP THI CÔNG TRẦN THẠCH CAO ..................................................................................................... 43
GYPSUM CEILING CONSTRUCTION METHOD ................................................................................................. 43
CÔNG TÁC THI CÔNG VÁCH KÍNH KHUNG NHÔM ..................................................................................... 47
WORK OF ALUMINUM FRAME AND GLASS WALL ........................................................................................... 47
CÔNG TÁC THI CÔNG LẮP DỰNG CỬA .......................................................................................................... 50
DOOR AND WINDOW INSTALLATION WORK .................................................................................................... 50
CÔNG TÁC THI CÔNG LẮP DỰNG LAN CAN ................................................................................................. 52
HANDRAIL ERECTION WORK ............................................................................................................................. 52
BIỆN PHÁP THI CÔNG SƠN BẢ TƯỜNG VÀ SƠN CÁC LOẠI ...................................................................... 54
CONSTRUCTION METHODS OF PAINTING........................................................................................................... 54
BIỆN PHÁP THI CÔNG SÂN, ĐƯỜNG NỘI BỘ, HÀNG RÀO, CẢNH QUAN ............................................... 59
CONSTRUCTION METHODS OF COURTYARD, INTERNAL ROADS, FENCINGAND LANDSCAPES. ............... 59
AN TÒAN LAO ĐỘNG VÀ BIỆN PHÁP AN NINH BẢO VỆ............................................................................. 68
CONSTRUCTION QUANTITY MANAGEMENT METHOD ...................................................................................... 68
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BIỆN PHÁP AN NINH BẢO VỆ............................................................................. 76
LABOR SAFETY AND SECURITY.............................................................................................................................. 76
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHÒNG CHỐNG ỒN CHO CÔNG TRƯỜNG ................................... 83
MEASURE ON ENVIRONMENT PROTECTION AND NOISE PREVENTION AT SITE .......................................... 83
BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG HOẢ HOẠN ......................................................................................................... 85
MEASURE ON PREVENTING FROM FIRE AND EXTINGUISHING FIRE............................................................. 85
KẾT LUẬN/ CONCLUSION ..................................................................................................................................... 87


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION


CÔNG TÁC TRẮC ĐẠC
SURVEYING WORK
 Là công tác quan trọng triển khai xuyên suốt quá trình thi công công trình, từ khi nhận bàn
giao mặt bằng cho đến khi kết thúc và bàn giao công trình. Công tác này ảnh hưởng và
quyết định đến tính chính xác của kích thước công trình, ảnh hưởng đến tiến độ thi công và
công tác hoàn thiện sau này. Nhận định rõ tầm quan trọng của công tác này, Nhà thầu đã
lập biện pháp, kế hoạch chi tiết và có phương án dự phòng để đảm bảo công tác trắc đạc
triển khai liên tục và chính xác. Cụ thể như sau:
Surveying is an important work deployed during the construction, from receipt of the plan
until completion and handover of the works. This work affects and determines the accuracy
of the work dimensions, affects construction progress and later finishing work. Being
clearly aware of the importance of this work, the Contractor has established the detailed
method and plan and worked out standby option to ensure the surveying to be conducted
continuously and accurately specifically:
1. Thiết lập lưới khống chế mặt bằng/Establishment of plan benchmark net:
 Sau khi nhận bàn giao mặt bằng từ Chủ đầu tư, trên cơ sở bản vẽ thiết kế, mặt bằng công
trình, kết hợp với Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát và Tư vấn thiết kế, Nhà thầu sẽ triển khai
công tác trắc đạc bằng máy toàn đạc để thiết lập lưới khống chế mặt bằng và định vị công
trình. Các mốc được gửi và đảm bảo sự cố định trong suốt quá trình thi công. Sau đó xác
định, định vị các hệ trục chính của tòa nhà.
After receiving the plan from the Employer, based on the design drawings, site plan,
combining with the Employer, the Engineer and the Design consultant, the Contractor will
deploy this survey work with total station to establish plan benchmark net and position the
works. Marks are sent and stable during the construction. And then, determining and
positioning main axis of the building.
2. Thiết lập lưới khống chế cao độ/Establishment of level benchmark net
 Trên cơ sở các mốc chuẩn được bàn giao và hệ lưới trục công trình, Nhà thầu tiến hành xây
dựng mốc cao độ bằng máy toàn đạc và máy thủy binh. Các mốc này được gửi và được bảo
vệ trong suốt quá trình thi công.

Based on the handed over benchmarks and works axial net system, the Contractor builds
level mark with total station and gradient These marks are sent and protected during the
construction.
3. Phương pháp chuyển cao độ và chuyển trục lên các tầng và các hạng mục thi
công/Method of transferring level and axis to the stories and construction items

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

3

 Đề truyền lưới tim trục lên cao Nhà thầu sử dụng máy Thiên đỉnh (Chiếu đứng) chuyền
lưới trắc đạc lên từng sàn thi công qua các íỗ thông tầng kích thước 200x200 được bố trí
trong quá trình thi công sàn. Tại từng tầng, dùng máy toàn đạc, máy thuỷ binh dẫn cao độ
sàn tới từng cấu kiện thi công và được đánh dấu lại bằng sơn, bật mực. Hệ lưới cao độ
được đánh dấu thống nhất cho tất cả các tầng trong quá trình thi công phần thô công trình.
To transmit axial center net high, the Contractor uses Plummet to convey surveying net to
each working platform through skylights dimensions 200x200 arranged during the
platform construction. On each story, the Contractor uses total station and gradienter to
lead platform level to each construction member and marks with paint and ink. Level net
system is marked uniformly for all stories during the construction of raw part for the
works.


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT

BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

 Trong quá trình thi công cột vách, căn cứ vào hệ lưới trắc đạc đã bật lên sàn, dùng thước
thép và dây rọi để thi công và kiểm tra từng cấu kiện.
During the construction of column and wall, based on the surveying net system applied
onto the platform, the Contractor uses Steel rule and probe to execute and check each
member.
 Khi thi công dầm, sàn, toàn bộ tim và cốt được truyền lên đỉnh cấu kiện cột, vách đề làm cơ
sở thi công.
When beam and floor are constructed, the whole center line and level are transmitted to
the peak of Colum and wall members as construction basis.
 Tất cả các dung sai cần tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 9398-2012.
All tolerances should meet Standard TCVN 9398-2012
4. Phương pháp trắc đạc theo giai đoạn/Method of surveying by phase
 Tất cả các giai đoạn, trước khi thi công đều phải có mốc trắc đạc (tim, cốt). Trước khi thi
công phần sau phải có hoàn công lưới trục và cốt cao trình từng vị trí của phần việc trước
nhằm kịp thời đưa ra các giải pháp kỹ thuật khắc phục các sai số có thể và đề phòng các sai
số tiếp theo. Trên cơ sở đó lập hoàn công cho công tác nghiệm thu bàn giao.
All phases, before construction, must have surveying mark (centerline and level). Before
constructing the subsequent part, there must be completed axial net and elevation level for
each position of the preceding part in order to timely work out technical solutions to
overcoming possible tolerances and prevent futuretolerances. On that basis, the Contractor
establishes as-built documents for acceptance and handover.
5. Công tác đo lún và biến dạng của công trình/
Settlement and deformation measurement of the works:
Tại tầng trệt sẽ gắn các mốc trắc đạc chuẩn đề kiểm tra độ lún và phục vụ công tác nghiệm
thu, hoàn công công trình. Công tác trắc đạc sẽ được lập thành sổtheo dõi riêng.
On the basement, the Contractor will affix surveying benchmarks to check the settlement and
serve the acceptance and completion. Surveying will be made into separate record.
6. Công tác nghiệm thu/Inspection work:


Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

4

 Kiểm tra định kỳ hệ thống mốc chuẩn.
Periodically checking the benchmark system.
 Nghiệm thu hệ tim mốc thứ cấp;
Inspecting the secondary benchmark centerline system;
 Nghiệm thu tim trục, cao độ các hạng mục;
Inspecting axial centerline and altitude of items;
 Nghiệm thu vị trí, kích thước các cấu kiện.
Inspecting position and dimensions of members.


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

BIỆN PHÁP THI CÔNG MÓNG, CỌC, NỀN
CONSTRUCTION METHODS OF FOUNDATIONS, PILES, GROUND
CÔNG TÁC CỌC/PILE WORK
I. Bố trí thiết bị thi công /Arrangement of construction equipment/
Căn cứ khối lượng, thời hạn và đặc điểm công trình, dự kiến bố trí sử dụng máy ép robot
loại 600 tấn để ép cọc.

Based on the quantity, time and feature of the works, it is expected to arrange the 600ton driving machine to drive pile.
II. Quy trình công nghệ và phương pháp thi công/
Technological process and construction method/
1. Quy trình công nghệ thi công: Định vị tim mốc – Đưa máy vào vị trí – Câu móc cọc - Ổn
định và điều chỉnh cọc - Ép cọc – Hàn nối – Ép cọc kết thúc – Đưa máy đến vị trí tiếp
theo/Technological process: Positioning benchmark centerline - Putting equipment into
place - Connecting and hooking pile - stabilizing and adjusting pile - Driving pile - Butt
welding - Taking the equipment to the next position.
2. Phương pháp thi công/Construction method:

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

5

 San gạt lại mặt bằng phẳng đạt yêu cầu thi công, nếu cần thiết làm đường tạm thời để phục
vụ thi công, đảm bảo việc đi lại cho phương tiện vận chuyển.
Leveling the plan to the construction requirements, if necessary, building temporary road
for construction, ensuring communication for the means of transport.
 Trước khi tiến hành thi công, tư vấn giám sát và nhà thầu tiến hành kiểm tra lại, cùng nhau
ký xác nhận về việc định vị tim mốc. Vị trí các tim cọc phải được đánh dấu sẵn trên mặt
bằng bằng sắt d=6mm dài 20-30cm có buộc dây nilon màu.
Before constructing, the Engineer and the Contractor check again, confirm the positioning
of benchmark centerline. Position of pile centerlines must be marked in advance on the
plan with iron d = 6mm, 20-30cm long with color nylon string.

 Đưa máy vào vị trí, sau đó câu móc cọc đến tim móc đã được xác định, kiểm tra lại tính
chuẩn xác của tim móc, sau khi cọc đã được ghim vào mặt đất khoảng 50cm, phải sử dụng
một lúc 2 máy kinh vĩ hay 2 dây dọi để điều chỉnh và đảm bảo thế thẳng đứng của cọc. Sau
khi kiểm tra thế thẳng đứng của cọc đã đạt chuẩn với độ nghiêng cho phép nhỏ hơn 0,5%
và đã chỉnh bằng mặt máy mới có thể ép cọc vào lòng đất, và sẽ do cán bộ chuyên trách
theo dõi thế thẳng đứng của cọc trong suốt quá trình thi công, khi độ nghiêng vượt quá mức
cho phép, phải tim cách khắc phục và phân tích tim ra nguyên nhân chính, không để trường
hợp cọc đã ép vào tầng đất cứng hoặc đã đạt vào độ sâu nhất định mới điều chỉnh thế thẳng
đứng.
Putting the equipment into place, and then connecting and hooking pile to the defined
hooking centerline, rechecking the accuracy of hooking centerline, after the pile has been
fixed to the ground at the distance of about 50cm, it is required to use two theodolites or
two probes at the same time to adjust and ensure straightness of pile. After checking
straightness of pile to the Standard with permissible inclination of smaller than 0.5% and
setting to the equipment level, driving pile into the ground. This work will be done by the
responsible staff by monitoring the straightness of pile during the construction. When the
indination exceeds the permissible level, it is required to find solution and the main reason
to avoid the fact that the pile has been driven into the hard soil layer or to the defined
depth, straightness is adjusted.
 Khi ép cọc phải ép liên tục, hạn chế tối đa gián đoạn trong khi ép.


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

When driving pile, it is required to drive continuously, minimize interruption during
driving.
 Cọc sẽ được nối bằng cách hàn điện , trước khi hàn phải vệ sinh cả 2 đầu cọc , hai đầu cọc
phải được nối thẳng và nối hàn phải đầy đủ mới có thể ép tiếp.
Pile will be connected by electric welding. Before welding, it is required to clean both pile

caps. Two pile caps must be connected straightly and the weld must be sufficient for
subsequent driving.
 Sau khi mũi cọc đi vào tầng đất chịu lực, máy ép sẽ ngưng ép khi đạt độ chối theo thiết kế.
After the pile tip goes into the bearing soil layer, the driving machine will stop driving
upon achieving the designed refusal.
II- Quản lý chất lượng thi công công tác ép cọc/Quality control of pile driving work
1. Quản lý chất lượng vật tư/Materials quality control:
 Trong công tác ép cọc vật tư chủ yếu phục vụ thi công bao gồm: Dầu Diezel, que hàn, thép
hàn nối cọc.
In the pile driving, main materials include diesel, welding rod and pile butt welding Steel.
 Dầu Diezel sử dụng cháy máy phát điện, dầu được mua ở những cơ sở cung cấp xăng dầu
uy tín đã được cơ quan nhà nước kiểm định cấp giấy phép kinh doanh. Dầu sau khi bơm
vào thùng chứa đến công trường đều được kiểm tra xem có lẫn nước hoặc tạp chất hay
không. Khi vận chuyển vào công trường thùng dầu phải để nơi khô ráo và tránh xa lửa
hoặc tia lửa điện,
Diesel is used for generator and bought from well-established petrol providers with
business license verified by the State agency after being pumped into the storage tank to
transport to the construction site, diesel is checked for water or impurities. When being
transported to the construction site, diesel tank must be placed in a cool and dry place,
away from fire or spark.
 Que hàn sử dụng cho việc hàn nối cọc: Trước khi sử dụng cần kiểm tra xem nhãn mác, giấy
kiểm định chất lượng, tình trạng que hàn phải còn nguyên vẹn và không ẩm ướt.
Welding rod for pile butt welding: before using, it is necessary to check whether label,
certificate of quality inspection, status of welding remain intact and not wet or not
 Thép hàn nối cọc: phải được kiểm tra đúng với bản vẽ thiết kế và không được rỉ sét.
Pile butt welding Steel: must be checked in accordance with the design drawing and must
not be rust
 Quản lý chất lượng cho từng loại công tác thi công/Quality control for each kind of
construction work:


Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

6

 Công tác định vị tim cọc: Sử dụng máy toàn đạc phải được kiểm định và tất cả các cộc mốc
đều phải được gởi ra xa khỏi khu vực đang thi công để tránh làm lệch vị trí.
Positioning of pile centerline: Using total station must be inspected and all mark axis must
be sent away from the construction site to avoid disposition.
 Công tác cẩu lắp cọc: Phải đảm bảo tính chính xác cũng như độ thẳng đứng của cọc theo 2
phương X, Y Độ thẳng đứng của cọc phải được cân chỉnh bằng dây dọi sau đó sẽ được
kiểm tra bằng máy kinh vĩ trước khi hạ cọc.
Lifting and erection of pile: It is required to ensure accuracy as well as straightness of pile
by two directions X and Y Straightness of pile is aligned with probe and then will be
checked by theodolite before sinking pile.
 Quy cách và chất lượng cọc phải được sản xuất theo yêu cầu thiết kế cũng như quy phạm
thi công và phải có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn xuất xưởng.


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION
















GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

7



Page



Specifications and quality of pile must be manufactured under the design requirements as
well as construction code and there must be certificate of factory leaving Standard
Công tác thi công ép cọc: phải chú đặc biệt đến từng diễn biến xảy ra trong quá trình thi
công, khi gặp trường hợp ép bể cọc, gãy cọc, hoặc độ dài cọc thi công không đạt yêu cầu
thiết kế phải thông báo ngay giám sát công trình để bàn bạc và phân tích nguyên nhân sau

đó có biện pháp xử lý.
Pile driving: Special attention must be paid to each changes occurring during the
construction. When driven pile is crushed, broken or its length fails to meet the design
requirements, it is necessary to notify the site manager immediately to discuss and analyze
the reason, and then work out remedy
Để phòng tránh thân cọc gãy nứt , trước khi thi công phải kiểm tra cọc, không sử dụng cọc
có độ cong vượt quá mức cho phép cũng như mũi cọc nằm ở vị trí sai lệch so với trục tuyến
thân cọc, kiểm tra và làm vệ sinh các chướng ngại vật nơi tim cọc đã được định sẵn trước
khi hạ cọc, trong khi ép cọc nếu phát hiện thế thẳng đứng của cọc có độ nghiêng vượt quá
mức cho phép nên điều chỉnh ngay
To prevent pile body from breaking and cracking, before construction, it is required to
check pile, no use pile with curvature exceeding the permissible level as well as pile tip
located in the position deviating from the pile body axis, check and clean obstacles where
the hooking centerline has been set before sinking pile. During driving pile, if finding that
the straightness of pile has inclination exceeding the permissible level, adjustment should
be done immediately
Công tác hàn nối cọc: Tất cả các công nhân hàn đều phải được đào tạo và có kinh nghiệm.
Mối hàn phải đảm bảo đúng quy trình thiết kế về chịu lực và không khuyết tật.
Butt welding: All welding workers must be trained and experienced. The weld must meet
design requirements on bearing capacity and have no detect.
Để đảm bảo chất lượng kết nối cọc, sau khi kiểm tra mối nối hai đầu cọc đã được khép kín
và bằng phẳng, tiếp theo làm vệ sinh các tạp chất cũng như vết dầu trên hai đầu cọc sau đó
mới được nối cọc bằng hàn điện.
To ensure quality of pile connection, after checking the connection at two pile caps and
finding that it is closed and smooth, dealing impurities as well as grease on two pile caps
before connecting pile by electric welding.
Khi nối cọc phải đảm bảo hai cọc được nối thẳng, mặt tiếp nối phải bằng phẳng.
Upon connecting pile, it is required to ensure that two piles are connected directly the
connection face must be flat and even.
Công tác nghi nhận hồ sơ: Do cán bộ phụ trách theo dõi và ghi chép lý lịch tim mọc trong

suốt quá trình thi công.
Record recognition: Monitored by the responsible staff and recorded with hooking
centerline during the construction.
Thi công đúng bản vẽ thiết kế và theo TCXD 286:2003 –Hạ cọc bằng phương pháp ép tĩnh.
Constructing in accordance with the design drawing and under TCXD 286:2003 - Sinking
pile by static driving method.
Quy trình nén thử tải trọng tĩnh cọc ép tuân thủ các quy định được được nêu trong tiêu
chuẩn TCXDVN 269-2002 và các tiêu chuẩn khác liên quan.
Driven pile static load test compression process complies with the provisions defined in the
Standard TCXDVN 269-2002 and other related standards.
Cọc đại trà được tiến hành thi công sau khi có kết luận của Tư vấn thiết kế, chi tiết và số
lượng cọc đại trà căn cứ trên kết quả thí nghiệm cọc.


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

8

Mass pile driving is done after the conclusion by the Design consultant details and quantity
of mass piles is based on pile testing result.
 Đồng hồ áp lực phải được định kỳ kiểm tra và điều chỉnh độ chính xác, áp lực phải đạt tính

chuẩn xáctheo yêu cầu thiết kế trước khi kết thúc ép nén.
Pressure gauge must be checked regularly and adjusted accuracy Pressure must be
accurate under the design requirements before compression driving completion.


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

CÔNG TÁC MÓNG/
FOUNDATION WORK
I. Công tác đất/Earth work
1. Thi công đào đắp đất phần tầng hầm/Soil excavation and backfill for basement

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

9

 Sử dụng phương pháp đào bằng cơ giới nhằm đảm bảo tiến độ và kĩ thuật.
Using the mechanical excavation method in order to ensure progress and technique.
 Trước tiên dùng máy toàn đạc kết hợp với máy thủy bình thiết kế hệ thống định vị hố đào
và các cao độ đáy móng theo thiết kế.
Before using the total station combined with gradienier establishing an excavated hole
positioning system and foundation pit altitudes as designed.
 Hoàn thiện hố móng bằng máy kết hợp với thủ công.

Finishing foundation pit with machine and manual method.
 Để thu nước, Nhà đầu tư sẽ đào một hố thu trung chuyển và dùng bơm để đưa nước ra hệ
thống thoát nước chung của dự án.
To collect water, the Contractor will excavate a transit collection hole and use pump to
take water out of the general water drainage system of the project
 Tiến hành mời tư vân giám sát nghiệm thu cao độ đất nền và cao độ cắt đầu cọc sau đó tiến
hành đổ bê tông lót móng.
Inviting the Engineer to accept the foundation soil altitude and pile cap cutting altitude,
and then placing foundation lean concrete.
2. Thiết kế hố đào phần dài, giằng móng bè/
Design of excavated hole for mat foundation and ground beam/
 Xác định kích thước đáy hồ đào đảm bảo đủ bố trí kết cấu móng, không gian thi công và hệ
thống mương thoát nước, hố ga thu nước. Độ dốc là tùy mái hố đào được xác định căn cứ
vào điều kiện địa chất và thủy văn của đất trong phạm vi hố móng, đảm bảo không sụt lở
trong thi công nhưng tiết kiệm khối lượng đào. Chi tiết sẽ được thể hiện trong bản vẽ biện
pháp thi công công trình chủ đầu tư phê duyệt.
Dimensions of excavated hole bottom are determined to ensure sufficient arrangement of
foundation structure, construction space and water drainage canal, water collection
manhole system. Talus inclination of the excavated hole is determined based on the
geological and hydrological conditions of soil within the foundation pit without collapse
during construction but saving quantity of excavation. Details will be shown in the
construction method drawing approved by the Employer.
3. Thi công hố đào đài, giằng móng/
Construction of excavated hold for foundation and ground beam/
 Chỉ thi công sau khi đã định vị hố đào cẩn thận. Sử dụng máy đào gầu nghịch kết hợp với
thủ công để đào đất, đào theo hướng từ xa lại gần so với đường vận chuyển. Đất đào gọn
theo từng trục, sau khi đào bằng máy đến cách cao độ thiết kế 20 – 30cm nhà thầu sẽ đào
sửa bằng thủ công đẻ đảm bảo kích thước, cao độ đáy hố đào cũng như đảm bảo sự nguyên
vẹn đất đáy hố.
Construction must be done only after excavated hole is positioned carefully Back hoe

excavator is used in combination with manual method for soil excavation in the direction of
remote to close compared with the distance road. Soil is excavated neatly by each axis.
After excavating by machine to the distance of 20 - 30 cm from the design altitude the
Contractor will correct manually to ensure dimensions and altitude of excavatedhole
bottom as well as ensuring the integrity of hole bottom soil.


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

4. Vận chuyển đất đổ thải/Transport of disposal soil:
 Tất cả đất thừa, đổ thải được nhà thầu vận chuyển bằng xe chuyên dụng, có che phủ bạt để
tránh rơi vãi gây ô nhiễm môi trường và được chở đến bãi đổ thải theo chỉ định của Chủ
đầu tư hoặc Nhà thầu chuẩn bị trước, phù hợp với quy định của pháp luật.
All redundant and disposal soil is transported by the Contractor by special ked vehicle
covered with canvas to avoid scattering and environmental pollution and transported to the
dumping ground as nominated by the Employer or prepared in advance by the Contractor
under the laws.
5. Các biện pháp xử lý hố móng/Foundation pit treatment method:
 Trong quá trình thi công máy, nhất là giai đoạn đào đất, khả năng hố đào bị ngập nước do
trời mưa hoặc mạch nước ngầm là hoàn toàn có thể xảy ra. Để xử lý các trường hợp này,
Nhà thầu sẽ bố trí máy bơm nước để sẵn sàng bơm thoát nước trong hố móng.
During the foundation construction, especially soil excavation phase, it is very likely that
the excavated hole is submerged due to raining or ground water artery To deal with such
situations, the Contractor will arrange water pump to drain water in the foundation pit.
6. Công tác nghiệm thu/Inspection work:

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)

PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

10

 Nghiệm thu định vị hố đào;
Inspection excavated hole positioning;
 Nghiệm thu hố đào.
Inspection excavated hole.
II. Công tác cắt/phá đầu cọc và thi công chi tiết liên kết cọc và đài móng/
Cutting/breaking of pile cap and detailed connection between pile and foundation
 Công tác cắt/phá đầu cọc và thi công bê tông lót, thi công chi tiết liên kết cọc và đài móng
theo hồ sơ thiết kế.
Cutting/breaking of pile cap and construction of lean concrete, detailed connection
between pile and foundation pit are subject to the design documents.
 Trước khi dùng máy nén khí và súng chuyên dụng để phá bê tông phải cắt vòng quanh chân
cọc tại vị trí cốt đầu cọc cần đập. Làm như vậy để các đầu cọc sau khi đập và bằng phẳng
và phần bê tông phía dưới không bị ảnh hưởng trong quá trình phá.
Before using the air compressor and specialized gun to break concrete, it is required to cut
around the pile foot at the pile cap level to be broken. As a result, broken pile caps will be
flat and even and the lower concrete part is not affected during the breaking.


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

BIỆN PHÁP THI CÔNG KHUNG SÀN BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI
CONSTRUCTION METHODS OF CONCRETE, REINFORCEMENT AND FORMWORK

CÔNG TÁC GIA CÔNG LẮP DỰNG CỐT THÉP/
STEEL REINFORCEMENT BAR ERECTION
1) Vật liệu/Material:
 Toàn bộ cốt thép đưa vào thi công đảm bảo yêu cầu thiết kế, có nguồn gốc xuất xứ, chứng
nhận chất lượng của nhà sản xuất phù hợp với quy định trong hợp đồng và được chấp thuận
của chủ đầu tư.
All Steel reinforcement bars must meet design requirements, have clear origin, certificate
of quality issued by respective manufacturer in accordance with the contract and approved
by the Employer.
 Nhà thầu tiến hành lấy mẫu ngẫu nhiên đối với tất cả các loại thép(theo đường kính)dưới sự
chứng kiến của tư vấn giám sát, đại diện chủ đầu tư để mang đi thí nghiệm đối với mỗi lô
thép nhập về công trường, số lượng mẫu theo các tiêu chuẩn được Chủ đầu tư quy định áp
dụng. Chỉ khi có kết quả thí nghiệm đạt yêu cầu và được chủ đầu tư nghiệm thu thi nhà đầu
tư mới tiến hành đưa thép vào công trình.
The Contractor takes samples accidentally for all kinds of Steel (by diameter) in the
witness of the Supervision consultant, the Employer’s representative for testing for each
Steel batch transported to the construction site. The quantity of samples under standards is
specified by the Employer. Only the testing result meets the requirements and is accepted
by the Employer, the Contractor takes Steel into construction.
 Thép sau khi được nghiệm thu đầu vào sẽ được phân loại tập kết gọn gàng, kê, che phủ bảo
quản cẩn thận tại công trường, hạn chế tác động của thời tiết.
After its input is accepted, Steel will be classified and collected neatly, supported, covered
and stored carefully on the construction site to limit weather impact
2) Gia công và lắp dựng/Processing and erection:
 Làm sạch và nắn thẳng:
Cleaning and straightening:
 Làm sạch bề mặt thép trước khi gia công; gỉ, bụi bẩn,dầu mỡ và các tạp chất khác bẳng
chổi thép hoặc phun cát. Thép dạng cuộn, vòng được làm thẳng bằng máy nắn thép.
Steel surface is cleaned before Processing; rust, dust, grease and other impurities are
cleaned by Steel brush or sandblasted. Coiled or round Steel is straightened with Steel

straightened.
 Cắt thép:
Rebar cutting:
 Căn cứ vào bản vẽ thiết kế thi công, lập bản vẽ gia công chi tiết, trong đó chỉ rõ chiều
dài cắt ( có kể đến sự thay đổi chiều dài thép khi uốn), vị trí các điemr uốn, bán kính
uốn, góc uốn, số thanh cho từng số hiệu cốt thép. Bản vẽ này được giao cho tổ trưởng

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

11

tổ cốt thép và phổ biến cho tất cả công nhân trong tổ.


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

Based on the construction design drawings, detailed Processing drawing is established
specifying cutting length (possibly including the change in Steel length when bending),
position otbending points, bending radius, bending angle, number of bars for each
Steel reinforcement bar code. This drawing is delivered to the leader of the Steel
reinforcement bar team and communicated to all workers in the team.
 Cắt với số lượng, chiều dài quy định trong bản vẽ gia công chi tiết. Toàn bộ thép được
cắt bằng máy cắt.

Steel is cut with the quantity and length defined in the detailed Processing
 Uốn thép:
Rebar bending:
 Uốn theo đúng bản vẽ gia công chi tiết. Đặc biệt lưu ý uốn dúng bán kính uốn yêu cầu.
Tất cả các loại thép đều được uốn bằng máy uốn. Thép cuộn cũng được uốn thẳng bằng
máy
Steel is bent in accordance with detailed Processing drawing and the required bending
radius. All types of Steel are bent with bending machine. Coiled Steel is also unbent
with machine.
 Lưu kho,bảo quản/Storage:
 Thép được đánh số theo quy định bản vẽ gia côngchi tiết. Sử dụng tem đánh số, gắn
vào bó thép, khi lắp dựng sẽ gỡ ra khỏi thanh thép. Thép sau khi gia công được xếp
thành bó (gồm các thanh cùng số hiệu),xếp trên kệ cao so với mặt đấtvaf theo thứ tự
phù hợp với trình tự sử dụng.
Steel is numbered as defined in the detailed Processing drawing. Numbered label is
affixed to the Steel bundle and removed from the Steel bar upon erection. Processed
Steel is laid in bundles (including bars of the same code), placed on the high base from
the ground and in the order suitable to the sequence of use.
 Lắp dựng cốt thép/Steel reinforcement bar erection:
 Trình tự chung: Thép được vận chuyển từ kho, bãi gia công đến tập kết tại vị trí sát
công trình. Sau đó được cẩu đến vị trí cần lắp dựng.
General sequence: Steel is transported from the processing warehouse or yard to the
position close to the works. And then it is lifted to the position of erection.
 Trong quá trình vận chuyển đảm bảo không làm biến dạng các sản phẩm đã gia công

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3

PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

12

xong.


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

During the transport, processed Products must not be deformed.
 Bề mặt cốt thép cần phải vệ sinh sạch sẽ, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có gỉ.
Steel reinforcement bar surface should be cleaned, free from mud, grease and rust.
 Căn cứ thiết kế cốt thép, dựng trình tự lắp dựng các thanh thép một cách phù hợp.
Based on Steel reinforcement bar design, the erection sequence of Steel bars is
established suitably
 Vận chuyển thép đã gia công (chưa tổ hợp) đến vị trí lắp dựng và lắp từng thanh một.
Lồng các thanh đai qua các thanh thép chủ, đưa các thanh thép chủ vào vị trí, sau đó
dàn và buộc đai. Thông thường buộc theo thứ tự từ trong ra ngoài, từ dưới lên trên để
thuận tiện cho quá trình thi công.
Processed Steel (without combination) is transported to the position of erection and
erected bar by bar. Bindings are integrated into master Steel bars which are in turn put
into place, then ground beam and bound. Normally, the binding is done from inside to
outside, from bottom to top to make the construction convenient
 Nối cốt thép theo đúng chiều dài nối và vị trí nối mà đã thiết kế theo quy định. Buộc cốt
đai theo đúng khoảng cách thiết kế. Cốt thép được nối bằng phương pháp nối buộc theo
chỉ định của bản vẽ thiết kếhoặc chỉ định của chủ đầu tư. Dùng dây thép mềm đường
kính 1mm để buộc mối nối cốt thép. Trong các mối nối cần buộc ở ít nhất 3 vị trí (ở
giữa và hai đầu). Mối nối buộc cốt thép phải đảm bảo chắc tránh để tránh sai lệch, xô

lệch khung thép.
Steel reinforcement bar is connected by connection length and position as designed.
Stirrup is bound by designed distance. Steel reinforcement bar is connected by bound
joint method as defined in the design drawing or by the Employer. Soft Steel wire with
diameter of 1mm is used to bind Steel reinforcement bar joint. Joints should be bound
at least at three positions (in the middle and at two ends). Steel reinforcement bar joint
must be firm to avoid deforming the Steel frame.
 Định vị cốt thép bằng các con kê và cóc kê. Các con con kê có chiều dài bằng chiều dày
lớp bê tông bảo vệ, được làm bằng bê tông, mật độ không lớn hơn 1m một điểm kê.
Cóc kê dùng để cố định hai lớp thép sàn, thường được làm bằng thép D8, D10.
Steel reinforcement bar is positioned by wedges and skids. Wedges have the Sam

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

13

thickness to the protective concrete layer and are made from concrete. Its density is not


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

bigger than 1m for one wedge point. Skids are used to fixe two floor Steel layers and
are made of Steel D8 and D10.

 Chỉnh vị trí (tim, cao độ) cốt thép về theo đúng thiết kế. Tiến hành cố định vị trí cốt
thép: Với cột dùng dây cáp, cột chống để giữ, với dầm sàn dùng các con kê bê tông.
Position (centerline, altitude) is set as designed. Steel reinforcement barispositioned:
For column, cable and support are used to hold. For floor beam, concrete wedges are
used.
 Với các thanh thép chờ và các cốt thép nhô ra khỏi bê tông được cố định nhằm ngăn
chặn thép di chuyển trong quá trình đổ bê tông.
For protruded Steel bars and other Steel reinforcement bars projected from concrete,
they are fixed in order to prevent Steel from movement during concrete placement
 Với các cốt thép đã lắp dựng nhưng chưa thi công bê tông ngay để hạn chế tối đa han dỉ
do tác động của thời tiết, nhà thầu tiến hành quét xi măng lên thép hoặc phủ bạt che
chắn đối với các cấu kiện nhỏ.
For erected Steel reinforcement bars without immediate concrete construction, to
minimize rust due to weather impact, the Contractor applies cement on Steel or cover

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

14

with canvas for small members.
3) Công tác kiểm tra,nghiệm thu/Inspection and acceptance:
 Sự phù hợp của các loại cốt thép đưa vào sử dụng so với thiết kế:
The suitability of Steel reinforcement bars put into use compared with the design;
 Công tác gia công cốt thép: phương pháp cắt, uốn và làm sạch bề mặt cốt thép trước khi gia

công.
Steel reinforcement bar Processing: method of cutting, bending and cleaning Steel
reinforcement bar surface before Processing.
 Sự phù hợp về việc thay đổi cốt thép so với thiết kế (nếu có).
The suitability of change in Steel reinforcement bar compared with the design (if any).
 Chủng loại, vị trí, kích thước và số lượng cốt thép đã lắp dựng so với thiết kế.
Type, position, dimensions and quantity of Steel reinforcement bars erected compared
 Sự phù hợp của các loại thép chờ và chi tiết đặt sẵn so với thiết kế.
The suitability of protruded Steel kinds and built-in members compared with the design.
 Sự phù hợp của các loại vật liệu con kê, cóc kê mật độ các điểm kê và sai lệch chiều dày
lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế.
The suitability of materials of wedges and skids, density of wedge points and difference in
the thickness of protective concrete layer compared with the design.
 Nghiệm thu công tác lắp dựng cốt thép.
Inspection erection of Steel reinforcement bar.


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

Hồ sơ thiết kế/
Design drawing

Nhập thép về công trường
Mobilize to site

Triển khai bản vẽ chi tiết/
Shop drawing

Trình duyệt/

Submittal for approval

Thí nghiệm
Testing

Gia công/
Fabrication

Lắp dựng/
Installation

Nghiệm thu/
Inpection

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

15

Kết Thúc/
Finish


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION


CÔNG TÁC VÁN KHUÔN
FORMWORK

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

16

1. Yêu cầu chung/General requirements:
 Ván khuôn được dùng để khống chế và định hinh bê tông theo các kích thước yêu cầu. Ván
khuôn phải đủ cường độ để chịu được áp lực gây ra trong quá trình đổ và đầm bê tông và
phải có đủ độ cứng để đảm bảo các dung sai theo quy định;
Formwork is used to control and fix concrete by required dimensions. Formwork must have
sufficient strength to bear pressure caused by concrete placement and vibration and must
have sufficient hardness to ensure defined tolerances;
 Ván khuôn phải được ghép kín khít, đảm bảo không mất nước bê tông khi đổ và đầm bê
tông, đồng thời bảo vệ bê tông dưới tác động của thời tiết:
Formwork must be joined tightly to ensure no loss of concrete water upon concrete
placement and vibration, concurrently protecting concrete from weather impact;
 Ván khuôn phải được thiết kế để chịu được các tải trọng thi công, các tải trọng được lưu ý
trong thiết kê, tải trọng gió.
Formwork must be designed to bear construction loads, design loads and wind load;
 Trong trường hợp sử dụng các loại neo, giằng đặt chết trong bê tông để neo hay liên kết các
bộ phận của ván khuôn, nhà thầu phải trình mẫu các loại neo, giằng này cho chủ đầu tư

duyệt trước khi dử dụng.
In case of using anchors and ground beams placed immovably in concrete to anchor or pin
parts of the formwork, the Contractor must submit samples of such anchors and ground
beams to the Employer for approval before use;
 Neo giằng ván khuôn phải được chế tạo sao cho các đầu mút hoặc chốt khóa ở đầu mút của
chúng có thể tháo được mà không gây nứt vỡ trên bề mặt bê tông.
Formwork anchor and ground beam must be fabricated so that ends or locking pins at
their ends may be removed without cracking on the concrete surface;
 Sau khi tháo giằng, phần đặt chết trong bê tông của thanh giằng (nếu có) phải được cắt tụt
sâu vào một khoảng cách không ngắn hơn 2 lần đường kính hay 2 lần kích thước nhỏ nhất
của thanh giằng đó kể từ bề mặt cấu kiện chịu tác động của môi trường . Đối với cấu kiện
không chịu tác động trực tiếp của môi trường, cho phép cắt thanh giằng bằng với mặt cấu
kiện.
After the ground beam is removed, the part placed immovably in concrete of the ground
beam rod (if any) must be cut inwards for a distance of not twice smaller than the diameter
or twice smaller than the smallest dimension of the ground beam rod from the member
surface under environmental impact For the member not direct environmental impact,
ground beam rod can be cut flush with member surface;
 Ván khuôn phải được neo, giằng với hệ thống cột chống, bề mặt hay các cấu kiện chống đỡ
khác một cách chắc chắn sao tránh được sự dịch chuyển lên hay ngang của bất kì bộ phận
nào trong hệ thống ván khuôn khi đổ bê tông .
Formwork must be anchored and ground beam with the support system, surface or other
supporting members firmly to avoid upward or horizontal displacement of any part in the
formwork system upon concrete placement;


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

4.


5.

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

17

3.

Page

2.

 Các nêm được dùng để điều chỉnh ván khuôn lần cuối trước khi đổ bê tông phải được cố
định chặt vào vị trí sau lần kiểm tra cuối cùng.
Wedges used to adjust formwork for the last time before concrete placement must be fixed
to the position after the final check.
Vật tư làm cốp pha/Scaffolding materials:
 Giáo, cây chống, thép hộp, ván ép phủ phim, ván khuôn thép,…
Jack, support, box Steel, film-coated laminated wood, Steel formwork, etc
Chuẩn bị lắp dựng/Preparation for erection
 Tất cả các bề mặt của ván khuôn và các vật liệu chôn trong bê tong được làm sạch vữa tích
tụ lại từ các đợt đổ bê tông trước cũng như làm sạch các tạp chất trước khi đổ bê tông.
All surfaces of the formwork and materials buried in concrete are freed from mortar
accumulating from preceding concrete placement phases as well as from impurities before
concrete placement;

 Bề mặt ván khuôn tiếp xúc với bê tông sẽ được quét lớp chống dính. Nhà thầu sẽ đề xuất
chất chống dính được áp dụng để chủ đầu tư duyệt.
Formwork surface in contact with concrete will be applied with anti-adhesion layer. The
Contractor will propose the anti-adhesion substance to the Employer tor approval;
 Ván khuôn thành của các kết cấu sẽ được lắp dựng hợp lý để cho có thể tháo sớm mà
không ảnh hưởng tới các phần ván khuôn còn lại.
Wall formwork of structures will be erected appropriately in order to remove early without
affecting the remaining formwork parts;
 Trong quá trình lắp dựng ván khuôn, Nhà thầu bố trí bộ phận trắc đạc đi kèm để thường
xuyên kiểm tra tim, trục và cao độ của các kết cấu.
During formwork erection, the Contractor arranges enclosed surveying parts to check
centerline, axis and altitude of structures regularly;
 Các chi tiết chôn sẵn cần được lắp đặt đúng vị trí thiết kếtrong hệ thống ván khuôn.
Built-in members should be installed into designed position in the formwork system
Biện pháp lắp dựng/Erection method
 Căn cứ vào từng loại cấu kiện cụ thể, Nhà thầu thiết kế chi tiết biện pháp lắp dựng phù hợp.
(chi tiết xem trong tập bản vẽ biện pháp thi công).
Based on each specific kind of member, the Contractor designs suitable detailed erection
method. (See details in the set of construction method drawings)
Tháo đỡ ván khuôn/Formwork removal
 Thời gian tháo đỡ sau khi đổ bê tông phải tuân thủ theo các quy định của thiết kế, chỉ dẫn
kỹ thuật của dự án và được sự chấp thuận của chủ đầu tư.
Removal time after concrete placement should comply with design provisions, technical
instructions of the project and be approved by the Employer;
 Quá trình tháo dỡ ván khuôn được kiểm sót chặt chẽ bởi các cán bộ nhà thầu. Trong quá
trình tháo dỡ không gây va chạm mạnh hoặc gây chấn động làm sứt mẻ kết cấu.
Formwork removal process is controlled strictly by the Contractor’s personnel. During the
removal, there is no big collusion or vibration that damages the structure;
 Tháo dỡ ván khuôn theotrình tự ngược với trình tự lắp dựng ván khuôn.
Formwork removal procedure is contrary to the formwork erection procedure;



ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

18

 Việc chất tải thi công lên kết cấu sau khi tháo dỡ ván khuôn sẽ được nhà đầu tư tính toán
cẩn thận và được sự đồng ý của Chủ đầu tư.
The application of construction load onto the structure after formwork removal will be
calculated carefully and agreed by the Employer.
6. Công tác kiểm tra, nghiệm thu/Inspection and acceptance
Nghiệm thu thi công ván khuôn sau khi được lắp dựng với các nội dung chính sau:
Inspection formwork after erection is as follows:
 Vị trí,độ bền vững và ổn định.
Position, sustainability and stability;
 Bề mặt ván khuôn, công tác vệ sinh, độ kín khít.
Formwork surface, cleaning, tightness;
 Kích thước, hình dạng
Dimensions and shape.



ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

Hồ sơ Thiết Kế/
Design Drawing

Nhập vật tư về công trường/
Mobilize to site

Triển khai bản vẽ chi tiết/
Shop drawing

Gia công/
Fabrication

Lắp dựng/
Installation

Nghiệm thu/
Inpection

Thi công bê tông/
Pouring Concrete

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd

APPENDIX 04: Construction methods

19

Tháo dỡ cốt pha/
Removal formwork


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

CÔNG TÁC BÊ TÔNG
CONCRETE WORK

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

20

1. Yêu cầu chung/Genaral requirements:
 Việc thi công bê tông phải đáp ứng được các tiêu chuẩn hiện hành
Concrete construction must meet the current standards.
 Thời gian trộn hỗn hợp bê tông theo đặc trưng kỹ thuật của thiết bị dùng để trộn.
Concrete mixture mixing time is subject to technical specifications of mixing equipment
 Nếu bê tông có sử dụng phụ gia, phụ gia phải được pha trộn vào máy dưới dạng dung dịch

và phải định lượng bằng các thiết bị điều phối cơ học. Hỗn hợp lỏng đó được xem là một
phần của nước trộn. Các phụ gia không thể pha dưới dạng dung dịch được đo theo thể tích
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
If concrete uses admixtures, such admixtures must be added to the mixing equipment in the
form of solution and must be quantified by mechanical conditioners. Such liquid mixture is
regarded as part of the mixing water. Admixtures that cannot be diluted in the form of
solution are measured by volume as instructed by the manufacturer
 Nếu xử dụng hai hay nhiều phụ gia cho một mẻ trộn, phải pha vào các lần khác nhau nhằm
tránh sự tương tác có thể giữa các phụ gia.
If two or more admixtures are used for one mixing batch, it is required to mix by different
times in order to avoid possible interactions between admixtures.
 Trình quy trình sản xuất bê tông và thiết kế cấp phối cho Chủ đầu tư và Tư vấn phê duyệt
trước khi đưa vào sử dụng cho công trình.
The Contractor submits the concrete production process and aggregate design to the
Employer and the Consultant for approval before putting into use for the works.
 Cung cấp bê tông/Concrete supply
 Bê tông được vận chuyển tới công trường bằng xe chuyên dùng và được đổ bằng bơm cần,
bơm tĩnh.
Concrete is transported to the construction site by specialized vehicle and placed with
radial pump and static pump.
 Về cấp phối bê tông: Nhà thầu sẽ đệ trình các nguồn vật tư dự định sử dụng cho công tác
bê tông. Sau khi có sự chấp thuận của Chủ đầu tư và Tư vấn, tiến hành thiết kế cấp phối
cho các mác bê tông mà công trình yêu cầu. Thiết kế cấp phối được xây dựng theo nhiều tổ
hợp vật liệu khác nhau để đảm bảo cho phương án thay thế khi có sự thiếu hụt một nguồn
vật tư nào đó. Hỗn hợp bê tông được tính toán và kiểm tra theo tiêu chuẩn hiện hành.
Concrete aggregate: The Contractor will submit proposed sources of materials for
concrete work. After obtaining the approval from the Employer and the Consultant, the
Contractor designs aggregate for concrete grades required by the works. Aggregate design
is built by various combinations of materials to ensure alternative ịf there is lack of a
source of materials. Concrete mixture is calculated and checked under the current

Standard.
 Trước khi đổ bê tông, Nhà thầu sẽ tiến hành các thử nghiệm theo yêu cầu (độ sụt…). Quá
trình thử độ sụt sẽ tuân thủ theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

21

Before placing concrete, the Contractor will conduct tests as required (sump, etc.). Sump
test will observe current Vietnam Standard.
 Tiến hành đục mẫu để thí nghiệm: Số lượng mẫu căn cứ vào đối tượng đổ và khối lượng bê
tông cần đổ.
Sampling for test: Quantity of samples is based on the quantity of object of placement and
quantity of concrete to be placed.
2. Đổ bê tông/Concrete placement
Việc đổ bê tông phải đảm bảo các yêu cầu:
Concrete placement must meet the following requirements:
 Không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốt pha và chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
No deviating position of scaffolding, position of scaffolding and thickness of protective
concrete layer of Steel reinforcement bar.

 Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốt pha.
No using needle vibrator to transverse concrete in scaffolding.
 Bê tông phải được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo quy định của
thiết kế.
Concrete must be placed continuously until a structure is completed as designed.
 Không sử dụng các phương pháp đổ gây phân tầng cho bê tông.
No using placement methods that cause concrete segregation.
 Không cho phép đổ bê tông khi trời mưa (đối với các kết cấu ngoài trời). Trường hợp mưa
khi đang đổ bê tông phải có biện pháp cho chắn để nước mưa không rơi vào bê tông.
No placing concrete when it is raining (for outdoor structures). If it is raining when
concrete is being placed, there must be covering method to prevent rainwater from falling
into concrete.
 Đổ bê tông theo hướng từ xa lại gần so với vị trí cung cấp bê tông.
Placing concrete in the direction from remote to close compared with the position of
concrete supply
 Đổ bê tông thành từng lớp với chiều dày nhỏ hơn 30cm rồi tiến hành đầm trước khi đổ tiếp
theo.
Placing concrete by layers with thickness of <30cm and then vibrating before placing the
next layer;
3. Đầm bê tông/Concrete vibration
 Tất cả bê tông phải được đàm nhằm đảm bảo độ chặt, loại bỏ các lỗ khí, hốc hay các
khuyết tật khác. Dùng đầm dùi, đầm bàn, đầm mặt để đầm bê tông. Công suất đầm phải
phù hợp với loại kết cấu được đổ. Công suất đầm phải được Chủ dầu tư và Tư vấn chấp
thuận trước khi đổ bê tông.
All concretes must be vibrated in order to ensure tightness, remove air holes, pockets
or other detects. Needle vibrator, plate vibrator and surface vibrator are used to vibrate
concrete. Vibration power must match the type of placed structure. Vibration power must
be approved by the Employer and the Consultant before concrete placement
 Sử dụng đầm dùi để đầm, tạo độ đặc chắc cho bê tông, nhúng đầm vào bê tông theo chiều
thẳng đứng. Mũi đầm phải xuyên vào lớp bê tông đổ trước ≥ 10cm. Khoảng cách giữa các

điểm đầm phải nhỏ hơn đường kính ảnh hưởng của đầm. Thời gian đầm tại mỗi điểm ≤ 20


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

giây Thông thường đầm cho đến khi không còn bọt khí nổi lên khi dừng lại. Không đầm
quá lâu tại một vị trí để tránh phân tầng bê tông.
Needle vibrator is used to vibrate, create solidness for concrete: Vibrator is submerged
into concrete in vertical direction. Vibrator tip must penetrate into the pieced concrete
layer at the distance of>10cm. The distance between vibrated points must be smaller than
the affected diameter of the vibrator. Vibration time at each point is smaller than or equal
to 20 seconds. Normally, vibration isdone until no air bubbles appear, then vibration is
stopped. Vibration must not be done too long at one position to avoid concrete segregation.
 Hoàn thiện bề mặt: Với các bề mặt hoàn thiện không có ván khuôn dùng bay thép hoặc
máy làm mặt xoa mặt khi bê tông bắt đầu se mặt (sau khi đổ 3-4h) để làm đặc chắc bề mặt
và phòng ngừa các vết nứt bề mặt do co ngót. Với bề mặt là mặt ngừng thi công, tiến hành
loại bỏ lớp hồ xi măng nổi lên trên và tạo nhám bề mặt.
Surface finishing: For finishing surfaces without formwork, Steel trowel or surfacing
machine is used to trowel when concrete starts to almost dry on the surface (3 or 4 hours
after placement) to solidify the surface and prevent surface cracks due to contraction. For
surfaces being construction joints, floating cement passage is removed and the surface is
roughened.
4. Công tác bảo dưỡng bê tông/Concrete curing
 Sử dụng phương pháp bảo dưỡng ẩm để bảo dưỡng bê tông.
Wet curing method is used to cure concrete.
 Bắt đầu bảo dưỡng sau khi bê tông bắt đầu se mặt và kéo dài ít nhất 7 ngày sau đó ( trừ bê
tông cường độ cao có sử dụng phụ gia đông cứng nhanh-ít nhất 3 ngày sau đổ).
Curing is started after the concrete starts to be almost dry on the surface and lasted for at
least 7 days later (except for high-strength concrete using early strength admixture - at

least 3 days after placement).
 Phương pháp bảo dưỡng:
Curing method:
 Dùng các vật giữ ẩm bao phủ các bề mặt không có ván khuôn. Phun nước, tưới ẩm bề
mặt bê tông. Kiểm tra và tiến hành làm ẩm tiếp khi bề mặt bê tông hết ẩm.
Humidifiers are used to cover the surfaces without formwork. Water is sprayed onto the
concrete surface. The Contractor checks and continues humidifying when the concrete
surface is no longer wet.
 Nguồn nước bảo dưỡng bê tông được nhà thầu cung cấp lên đối với tầng gần nhất đang
bảo dưỡng bê tông.
Water source for concrete curing is supplied by the Contractor to the nearest story to
the story in which concrete is cured.
 Việc đi lại trên kết cấu bê tông chỉ cho phép khi bê tông đạt 25kg/cm2

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

22

The travel on the concrete structure is allowed only when concrete achieves 25kg/cm2
 Trong quá trình thi công bê tông, sau khi tháo dỡ ván khuôn nếu xảy ra những khuyết
tật thi tiến hành kiểm tra và xử lý theo các tiêu chuẩn hiện hành.
During concrete construction, after the formwork is removed, should there be
defects, they are checked and treated under the current standards.
5. Công tác nghiệm thu/Acceptance



ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

23

 Kiểm tra chất lượng bê tông bao gồm việc kiểm tra vật liệu, thiết bị, quy trình sản xuất và
các tính chất của hỗn hợp bê tông và bê tông đã đông cứng.
Inspection of concrete quality includes inspection of materials, equipment, production
process and characteristics of concrete mixture and set concrete.
 Công tác kiểm tra và nghiệm thu được tiến hành ở hiện trường. Hồ sơ nghiệm bao gồm các
loại tài liệu sau:
Inspection and acceptance are done in the construction site. Acceptance documents include
the followings:
 Biên bản nghiệm thu cốt thép.
Record of Inspection Steel reinforcement bar;
 Biên bản thu ván khuôn.
Record of inspection formwork;
 Biên bản nghiệm thu chất lượng bê tông (thông qua các kết quả thí nghiệm và quá trình
kiểm tra trực tiếp).
Record of Inspection concrete quality (via testing results and direct inspection

process);
 Biên bản kiểm tra kích thước, hinh dáng, vị trí của kết cấu, các chi tiết đặt sẵn, khe co
giãn so với thiết kế.
Record of inspection of dimensions, shape, position of structure, built-in members,
expansion joint compared with the design;
 Bản vẽ thi công có ghi chú các thay đổi so với thiết kế (nếu có).
Shop drawing specifying changes from the design (if any);
 Văn bản cho phép thay đổi các chi tiết và bộ phận trong thiết kế (nếu có).
Approvals of changes in members and parts in the design (if any).


ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

Thiết kế cấp phối bê tông
Designing concrete aggregate

Trình duyệt cấp phối bê tông
Submitting concrete aggregate
For approval

Lập kế hoạch sản xuất/cung ứng bê tông
Making concrete production/supply plan

Giám sát quá trình sản xuất bê
tông/supervising concrete production
process

Sản xuất bê tông
Production concrete


Vận chuyển bê tông
Transporting concrete

Kiểm tra/thí nghiệm
Inspecting/Testing

Đổ bê tông
Placing concrete

Lấy mẫu thí nghiệm
Taking sample for testing

Bảo dưỡng và xử lý sự cố nếu có
Curing and dealing with trouble if any

Kiểm tra-nghiệm thu

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)
PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

24

Kết thúc/Finish



ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG PHÁT
BIDDER: QUANG PHAT INVESTMENT CONSTRUCTION CORPORATION

BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP RÁP KHUNG NHÀ THÉP, MÁI TÔN, VÁCH TÔN
CONSTRUCTION METHODS OF ASSEMBLING STEEL FRAMES, WALL TOLE AND ROOF
TOLE
CÔNG TÁC THI CÔNG KẾT CẤU THÉP/
STEEL STRUCTURE WORK
1. Công tác gia công chế tạo/Processing and fabrication

a) Vật liệu/Materials
 Toàn bộ thép kết cấu đưa về công trình đều có đầy đủ nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và chứng
nhận chất lượng sản phẩm của nhà sản xuất.
All steel structures taken to the construction site have clear orígin and certificate of quality
issued by the manutacturer.
 Nhà thầu sẽ đệ trình lên chủ đầu tư 1 bộ hồ sơ liên quan đến đơn vị cấp vật tư (hồ sơ năng
lực, catalogue,...).
The Contractor will submit to the Employer one set of documents related to the materials
supplier (capacity documents, catalogue, etc.).
 Thép nhập về, hoặc đã được tổ hựp tại xưửng trước khi chuyển về công trình đều tuân theo
các yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Steel that is imported or has been combined in the workshop before transport to the
construction site observes current Vietnam standards.

b) Biện pháp gia công/Processing method

Page

GÓI THẦU: XÂY LẮP HOÀN THIỆN (C&S)

PACKAGE: The completion of construction (C&S)
DỰ ÁN: CÔNG TY TNHH MAY MẶC UNITED SWEETHEARTS VIỆT NAM – GIAI ĐOẠN 3
PROJECT: United Sweethearts Garment Viet Nam Co.,Ltd - Phase 3rd
APPENDIX 04: Construction methods

25

 Dựa vào bản vẽ shop dravving và các yêu cầu kỹ thuật mà tiến hành lấy dấu cho từng chỉ
tiết, sau đó kiềm tra lại kích thước đã lấy dấu trước khi tiến hành cắt thép.
Based on shop drawing and technical requirements, marking is done for each component
and then marked dimensions are checked again before Steel is cut.
 Đối với các loại chi tiết làm bằng thép hinh hoặc thép tấm nhưng có kích thước nhỏ thi có
thể dùng hàn hơi để cắt sau đó sửa lại và sang phanh mối gộp hàn bằng máy mài cầm tay.
Còn đối với các chi tiết có kích thước lớn thi dùng máy cắt tự động hay máy cắt bán tự
động để cắt và sang phanh chuẩn bị mối hàn sau đỏ sửa lại bằng máy mài cầm tay
For the components made of form Steel or plate Steel with small dimensions, it is possible
to use gas welding method to cut and then correct and grind the weld with handheld
grinder.For components with large dimensions, automatic or semiautomatic cutter is used
to cut and prepare the weld, and then corrected with handheld grinder.
 Đối với chi tiết cần khoan lỗ thi sau khi đã được cắt thành hinh thi tiến hành lấy dấu các
tâm lỗ (kích thước giữa các tâm lỗ sẽ là kích thước lắp đặt sau này phải nên lấy dấu cẩn
thận và chính xác). Sau khi đã lấy dấu thi tiến hành khoan trên máy khoan cần hay máy
khoan đứng…
For the components with hole to be drilled, after they are cut into shapes, hole centers are
marked (dimensions between hole centers will be later installation dimensions, thus it is
required to mark carefully and accurately). After marking is done, hole is drilled on the
radial driller or pillar driller.
 Cắt thép/Steel cutting:



×