Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

CHỦ ĐỀ THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.23 KB, 23 trang )

XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN

CHỦ ĐỀ
THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN
ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
Bài 7. GDCD 10
THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
I.NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Thế nào là nhận thức?
a. Quan điểm về nhận thức
- Triết học Duy tâm: Nhận thức là do bẩm sinh hoặc do thần linh mách bảo.
- Triết học trước Mác: Nhận thức chỉ là sự phản ánh đơn giản, máy móc, thụ động về
sự vật hiện tượng.
- Triết học Duy vật biện chứng: Nhận thức bắt nguồn từ thực tiễn, là quá trình nhận
thức cái tất yếu, diễn ra rất phức tạp, gồm 2 giai đoạn: nhận thức cảm tính và nhận
thức lý tính.
b. Hai giai đoạn của quá trình nhận thức
Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, nhận thức bắt nguồn từ thực
tiễn, quá trình nhận thức diễn ra phức tạp, gồm hai giai đoạn: Nhận thức cảm tính và
nhận thức lí tính.
1


- Nhận thức cảm tính: Là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực
tiếp của các cơ quan cảm giác đối với sự vật, hiện tượng. Đem lại cho con người hiểu
biết về đặc điểm bên ngoài của chúng.
- Nhận thức lí tính: Là giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do
nhận thức cảm tính đem lại, nhờ các thao tác của tư duy như: phân tích, tổng hợp, so
sánh, khái quát hoá…tìm ra bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng là giai đoạn nhận
thức gián tiếp.


c. Nhận thức là gì?
- Khái niệm: Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của TGKQ
vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng.
- Các yếu tố
+ Sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.
+ Các cơ quan cảm giác.
+ Hoạt động của bộ não.
- Kết luận:
+ Nhận thức đi từ cảm tính đến lý tính là một bước chuyển về chất trong quá trình
nhận thức.
+ Nhờ đó con người hiểu được bản chất sự vật, hiện tượng và từng bước cải tạo thế
giới khách quan.
2. Nhận thức là gì?
- Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang
tính chất lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
- Các hình thức biểu hiện:
+ Hoạt động sản xuất vật chất.
+ Hoạt động chính trị – xã hội
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học.

2


→ 3 hình thức này có quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong đó, hoạt động sản xuất vật
chất là hình thức cơ bản chất.
3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
a. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức
Vì: Mọi nhận thức của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn. Nhờ tiếp xúc của
các cơ quan cảm giác và hoạt động của bộ não, con người phát hiện ra các thuộc tính,
hiểu được bản chất các sự vật, hiện tượng.

b. Nhận thức là động lực của nhận thức
Thực tiễn luôn đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ cho nhận thức phát triển.
c. Thực tiễn là mục đích của nhận thức
Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được ứng dụng trong hoạt động thực tiễn
tạo ra của cải cho xã hội.
d. Nhận thức là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lí
Chỉ có đem những tri thức đã thu nhận được qua nhận thức đối chiếu với thực
tiễn để kiểm tra, kiểm nghiệm mới khẳng định được tính đúng đắn của nó.
II. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
HS hiểu thế nào là nhận thức, thế nào là thực tiễn.
Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
2. Về kĩ năng:
Giải thích được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức, lấy được các ví dụ trong
thực tiễn để chứng minh.
Phát huy tính tích cực trong học tập, có khả năng làm việc nhóm và làm việc cá
nhân
3. Về thái độ:

3


Có ý thức khắc phục tình trạng chỉ học lí thuyết mà không biết thực hành, luôn
biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống để những kiến thức thu nhận được trở
nên có ích.
4. Các năng lực hướng tới:
Năng lực nhận thức, năng lực hợp tác, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, tư
duy logic...
III. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Phương pháp tố chức dạy học

Bài học được thiết kế với các phương pháp dạy học tích cực như:
- Trò chơi
- Trải nghiệm
- Làm việc nhóm
- Nêu vấn đề
- Thảo luận...
2. Phương tiện dạy học
GV chuẩn bị các phương tiện như: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, bút dạ,
giấy tô ki, 4 loại quả, dụng cụ cho học sinh thực hành quan sát thí nghiệm.
3. Dự kiến hoạt động dạy học
Gồm các hoạt động cơ bản:
-Khởi động
-Hình thành kiến thức
-Luyện tập
-Vận dụng, mở rộng
Việc học tập của học sinh được diễn ra thông qua chuỗi các hoạt động
IV. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ YÊU CẦU KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Nội dung

Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
-Nhận biết được -Phân biệt được -Đánh
giá
4


hai giai đoạn sự khác nhau được ưu điểm,

của quá trình giữa hai giai hạn chế của
nhận thức

đoạn nhận thức. hai giai đoạn Có ý thức tìm

-Nêu được khái -Hiểu

được nhận thức.

niệm nhận thức, nhận thức là gì.
Thực

tiễn khái niệm thực -Giải

và vai trò tiễn
của

-Hoàn

nhận thức

thiện Luôn biết vận

thích được bảng so dụng

những

được vì sao mọi sánh hai giai điều đã được

thực -Nêu được các hiểu biết của đoạn


tiễn đối với hình

hiểu thực tiễn.

nhận học vào cuộc

thức cơ con người đều thức.

sống,

khắc

bản của hoạt bắt nguồn từ -phân

loại phục

tình

động thực tiễn

thực tiễn

được các hoạt trạng chỉ học

-Nêu được 4 vai -Giải

thích động

trong lí thuyết mà


trò của thực tiễn được thực tiễn thực tiễn.
đối với
thức.

nhận là

động

không

biết

lực, -Lấy được ví thực hành.

mục đích của dụ phù hợp
nhận thức, tiêu minh họa cho
chuẩn của chân các vai trò của
lí.

thực tiễn đối
với nhận thức.

V. CÂU HỎI BÀI TẬP CỤ THỂ
1. Nhận biết
Câu 1. Nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với
sự vật, hiện tượng, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của
chúng là giai đoạn nhận thức nào dưới đây?
A. Nhận thức cảm tính


B. Nhận thức lí tính
5


C. Nhận thức biện chứng

D. Nhận thức siêu hình

Câu 2. Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con
người, để tạo nên những hiểu biết về chúng, được gọi là
A. Nhận thức

B. Cảm giác

C. Tri thức

D. Thấu hiểu

Câu 3. Quá trình nhận thức diễn ra phức tạp, gồm
A. Hai giai đoạn

B. Ba giai đoạn

C. Bốn giai đoạn

D. Năm giai đoạn

Câu 4. Nhận thức cảm tính được tạo nên do sự tiếp xúc
A. Trực tiếp với các sự vật, hiện tượng
B. Gián tiếp với các sự vật, hiện tượng

C. Gần gũi với các sự vật, hiện tượng
D.Trực diện với các sự vật, hiện tượng
Câu 5. Nhận thức cảm tính giúp cho con người nhận thức sự vật, hiện tượng một cách
A. cụ thể và sinh động

B. chủ quan và máy móc

C. khái quát và trừu tượng

D. cụ thể và máy móc

Câu 6. Những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là
A. Thực tiễn

B. Lao động

C. Cải tạo

D. Nhận thức

Câu 7. Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được vận dụng vào thực tiễn. điều này
thể hiện, thực tiễn là
A. Mục đích của nhận thức

B. Cơ sở của nhận thức

C. Động lực của nhận thức

D. Tiêu chuẩn của chân lí


2. Thông hiểu
Câu 1. Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về các đặc điểm
nào dưới đây của sự vật, hiện tượng?
A. Đặc điểm bên ngoài

B. Đặc điểm bên trong

C. Đặc điểm cơ bản

D. Đặc điểm chủ yếu
6


Câu 2. Câu nào dưới đây là biểu hiện của nhận thức lí tính?
A. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa

B. Muối mặn, chanh chua

C. Ăn xổi ở thì

D. Lòng vả cũng như lòng sung.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không thuộc hoạt động thực tiễn?
A. Trái Đất quay quanh mặt trời

B. Hoạt động chính trị xã hội

C. Hoạt động thực nghiệm khoa học


D. Hoạt động sản xuất của cải vật chất

Câu 4. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về thực tiễn?
A. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất của con người
B. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động tinh thần của con người.
C. Thực tiễn chỉ là những hoạt động lao động của con người
D. Thực tiễn là những hoạt động khách quan của con người.
Câu 5. Việc làm nào dưới đây không phải là hoạt động sản xuất vật chất?
A. Quyên góp ủng hộ người nghèo

B. Nghiên cứu giống lúa mới

C. Chế tạo rô-bốt làm việc nhà

D. Sáng tạo máy bóc hành tỏi

Câu 6. Trường hợp nào dưới đây không phải là hoạt động chính trị - xã hội
A. trồng rau xanh cung ứng ra thị trường?

B. ủng hộ trẻ em khuyết tật

C. thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ

D. ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt

Câu 7. Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt
động khác là hoạt động nào dưới đây?
A. Sản xuất vật chất.

B. Kinh doanh hàng hóa.


C. Học tập nghiên cứu.

D. Vui chơi giải trí.

3. Vận dụng thấp
Câu 1. Các vi rút gây bệnh cúm thường xuyên biến đổi vì thế các nhà khoa học phải
liên tục nghiên cứu tìm ra vắc – xin mới phòng bệnh và đưa vào sản xuất.
Điều này thể hiện thực tiễn là
A. động lực của nhận thức

B. mục đích của nhận thức

C. cơ sở của nhận thức

D. tiêu chuẩn của chân lí
7


Câu 2. Con người thám hiểm vòng quanh trái Đất và chụp ảnh trái đất từ vệ tinh. Điều
này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cơ sở của nhận thức.

B. Động lực của nhận thức.

C.Tiêu chuẩn của chân lí.

D. Mục đích của nhận thức.

Câu 3. Câu nói của Bác: "Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông" đã

nhấn mạnh vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.

B.Thực tiễn là động lực của nhận thức.

C. Thực tiễn là mục đích của thực tiễn.

D. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

Câu 4. Câu nói: "Học đi đôi với hành" thể hiện quan điểm gì?
A. Lí luận phải đi đôi với thực tiễn.

B. Lí luận cần phải được kiểm nghiệm.

C. Lí luận xuất phát từ thực tiễn.

D. Thực tiễn thúc đẩy lí luận.

Câu 5. Câu thành ngữ “trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa” cho thấy vai trò nào
sau đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Là cơ sở của nhận thức.

B. Là động lực của nhận thức.

C. Là mục đích của nhận thức.

D. Là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lí.

Câu 6. “Galilê đã làm một thí nghiệm thả 2 hòn đá nặng, nhẹ khác nhau cùng từ trên
một tháp cao xuống. Kết quả ông đã phát hiện không khí có sức cản. Khi thả rơi

những vật trong ống đã hút hết không khí thì quả nhiên những vật nặng, nhẹ đều rơi
nhanh như nhau”. Hoạt động thực nghiệm khoa học của Galilê đã chứng minh được
vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

Câu 7: Trong khi lao động sản xuất cùng bà con ở Hợp tác xã sản xuất rau sạch tại
tỉnh Hưng Yên, bác Nguyễn Văn Hát nhận thấy việc gieo trồng thủ công vừa tốn thời
gian, sức lao động, lại không đem lại hiệu quả cao. Bác đã nghiên cứu và sản xuất
thành công chiếc máy gieo hạt tự động. Việc làm của bác Hát thể hiện vai trò nào dưới
đây của thực tiễn đối với nhận thức?
8


A. Cơ sở của nhận thức.

B. Mục đích của nhận thức.

C. Động lực của nhận thức.

D. Tiêu chuẩn kiểm tra chân lí.

Câu 8: “Kiến đen tha trứng lên cao. Thế nào cũng có mưa rào rất to”, nội dung câu ca
dao này muốn nói tới vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.


B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

D. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

Câu 9. Ở thế kỉ 18 có một giáo sĩ được mời xem kính viễn vọng để thấy được vết đen
trên mặt trời. Ông ta trả lời: Vô ích, tôi đã đọc các tác phẩm của A- ri-xtôt hai lần từ
đầu đến cuối nhưng không thấy có hàm ý gì nói tới những vết đen trên mặt trời. Do
vậy không thể có những vết đen như vậy được. Câu trả lời thể hiện giáo sĩ đã
A. không thấy vai trò của nhận thức.
B. quá đề cao vai trò của thực tiễn.
C. không thấy vai trò của lí luận trong đời sống.
D. quá đề cao vai trò của lí luận.
4. Vận dụng cao
Câu 1: Lần đầu tiên gặp nhau nhưng Hoa đã vui vẻ nói chuyện gia đình, việc học
hành và mang bánh kẹo ra mời Loan và Phượng. Vừa ra khỏi nhà Hoa, Phượng đã nói:
- Tớ thích cái Hoa lắm! Nó vui vẻ, tình cảm, lại quan tâm hỏi đến việc học hành của
bọn mình. Chắc nó học giỏi lắm đây! Mới lần đầu gặp nhau mà nó đã quan tâm đến
chúng mình như vậy, chắc chắn nó là người bạn tốt!
- Loan cười: Cậu nhận xét vội vàng quá! Muốn đánh giá một con người phải cần
một thời gian tiếp xúc lâu dài mới có thể hiểu rõ được.
Nhận định của ai thuộc nhận thức cảm tính?
A. Hoa.

B. Loan.

C. Phượng.


D. Loan, Phượng.

Câu 2. Anh D gặp chị H trong lần sinh nhật của anh M. Anh D yêu chị H ngay từ cái
nhìn đầu tiên nên đã chủ động bày tỏ tình cảm. Chị H đồng ý kết bạn với anh D nhưng
9


cần thời gian để tìm hiểu. Lần đầu D đến nhà chơi, mẹ H nhìn thấy hình xăm trên cánh
tay của D, bà cho rằng đó là người hư hỏng và cấm con gái không được quan hệ với
D. Bố H thấy vậy nên bí mật đến khu phố nơi D sinh sống để tìm hiểu và biết D là
người sống rất nghiêm túc, chí thú làm ăn, có hiếu với bố mẹ. Ông đã khuyên mẹ H để
cho con gái tự do tìm hiểu D. Những ai trong tình huống trên biểu hiện sự nhận thức
cảm tính?
A. Anh D, M và H.

B. Anh D và mẹ H.

C. Mẹ H, bố H

D. Bố H và H

VI. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Hoạt động khởi động
* Mục đích: Giáo viên tiến hành kiểm tra kiến thức cũ qua đó dẫn dắt đến nội dung
chủ đề bài học đó là: Tìm hiểu về nhận thức, về thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối
với nhận thức.
* Phương thức tổ chức: Để tiện cho hoạt động học cả bài, gv chia lớp thành 4 nhóm,
Hoạt động khởi động được tiến hành thông qua trò chơi ô chữ
Các bước
Hoạt động của giáo viên

Chuyển giao GV phổ biến luật chơi:
nhiệm vụ

Hoạt động của học sinh

Ô chữ gồm 8 hàng ngang tương ứng -Học sinh nghe phổ biến
với 8 câu hỏi. Các nhóm chọn câu luật chơi, sẵn sàng nhận
hỏi và trả lời, mỗi câu trả lời đúng nhiệm vụ.
được tính 1 điểm. Nhóm nào đọc -Phân công thành viên
được từ khóa được tính 4 điểm.

Thực
nhiệm vụ

thực hiện nhiệm vụ

hiện GV dẫn chương trình, quan sát, hỗ - Từng nhóm chọn câu
trợ, khen ngợi kịp thời mỗi khi hs trả hỏi, tìm phương án trả lời

lời đúng. Ghi điểm cho các nhóm.
Phát hiện vấn Sau khi trò chơi kết thúc, gv tổng kết
10


đề

điểm cho các nhóm. Sau đó đặt câu
hỏi dẫn dắt:
-Trong số đáp án vừa rồi, có những Hs có thể trả lời:
khái niệm nào em đã biết?


-Có những khái niệm em

-Vì sao em biết?

biết vì em đã được học,

-khái niệm nào em chưa biết?

được tìm hiểu.

-Muốn biết người ta phải làm thế -Có những k/n em chưa
nào?

biết là vì chưa được học.

GV nghe câu trả lời của hs sau đó
dẫn dắt tới vấn đề cần giải quyết
trong bài.
Việc các em biết về một thứ gì đó
tưởng chừng là điều hiển nhiên
nhưng không phải vậy. Hiểu biết
không có sẵn trong con người mà nó
phải trải qua1quá trình. Quá trình
đó gọi là quá trình nhận thức. Nhận
thức giúp con người biết về những
thứ chưa biết, và biết rõ hơn về
những thứ đã biết. Vậy nhận thức là
gì? Nhận thức bắt nguồn từ đâu?
Cái gì sinh ra nhận thức? Bài học

hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp
những câu hỏi đó.
Kết quả mong đợi từ hoạt động: Làm nảy sinh những thắc mắc trong hs, khiến hs
muốn được giải đáp các vấn đề như: Nhận thức là gì? Hiểu biết của con người do đâu
mà có? có được bằng cách nào? ...
11


2. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục đích: Học sinh biết được thế nào là nhận thức, quá trình nhận thức diễn ra như
thế nào? Thế nào là thực tiễn. Hiểu được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
Phương thức tổ chức: Phần hình thành kiến thức mới, gv kết hợp nhiều phương pháp
và kĩ thuật dạy học khác nhau. Cụ thể:
*Đơn vị kiến thức 1- Tìm hiểu thế nào là nhận thức?
GV cho hs tham gia trải nghiệm tại lớp kết hợp nêu vấn đề, thảo luận lớp
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chuyển giao *Tìm hiểu giai đoạn nhận thức
nhiệm vụ

cảm tính

-HS nghe và nhận nhiệm vụ

GV đưa ra 4 loại quả đã chuẩn bị -Chuẩn bị phương tiện để
cho 4 nhóm.

tham gia trải nghiệm


Nhóm 1: Cam
Nhóm 2: Chanh
Nhóm 3: Táo.
Nhóm 4: Ổi.
Nhiệm vụ của mỗi nhóm là dùng
tất cả các giác quan của mình để
tìm hiểu về đồ vật. Ghi lại kết quả
Thực
nhiệm vụ

ra giấy.
hiện -GV hướng dẫn để các nhóm rõ Các thành viên trong nhóm
yêu cầu.

cùng nhau trải nghiệm. Các

-Gợi ý để hs tìm ra nhiều đặc điểm bạn có thể nhìn, ngửi, sờ,
nhất của đồ vật.

nếm...biết được điều gì sẽ

-Khích lệ các nhóm thi đua với đọc cho thư kí ghi lại.
nhau
Báo cáo kết -GV nhận xét kết quả tìm hiểu của
quả thực hiện 2 nhóm và đặt câu hỏi cho cả lớp.
12


nhiệm vụ


Làm thế nào các em biết được -Các nhóm trưng bày kết
những đặc điểm của sự vật trên?

quả tìm hiểu của nhóm mình

- Gv kết luận: Những điều các bạn -Nhóm khác quan sát
đã tìm hiểu, được ghi trên bảng kia
chính là những nhận thức ban đầu -Nghe và trả lời câu hỏi
của chúng ta về sự vật.

-Nghe và ghi chép khi gv kết

Nhận thức ấy được mang lại nhờ luận
các giác quan (mắt, mũi, da,
lưỡi...) Và người ta gọi đó là nhận
thức cảm tính.
- GV hỏi hs: Bạn nào chốt lại
được. Nhận thức cảm tính là gì?
-GV ghi và tích điểm vào ô của các
nhóm sau mỗi câu trả lời
Sản

phẩm

Hs tự trả lời câu hỏi của cô,

mong đợi
tự rút ra được khái niệm
Chuyển giao *Tìm hiểu giai đoạn nhận thức lí
nhiệm vụ


tính
GV yêu cầu HS làm 2 thí nghiệm:
- Cho 1 quả chanh vào cốc nước -HS nghe hướng dẫn, nhận
muối, 1 quả vào nước lọc bình nhiệm vụ
thường. Sau đó quan sát xem điều
gì xảy ra.
- Cho HS cắt quả táo làm 2 phần, 1
phần bôi chanh, phần còn lại để
nguyên và quan sát hiện tượng xảy
ra.
13


Thực
nhiệm vụ

hiện -GV hướng dẫn hs thí nghiệm
-GV Yêu cầu hs mô tả hiện tượng
và giải thích về hiện tượng

-HS quan sát kết quả vừa

-Gv hỏi

ghi, thảo luận với bạn cùng

+ Vì sao quả chanh thả vào cốc nhóm để trả lời câu hỏi
nước muối thì nổi, vào cốc nước -HS có thể trả lời không
lọc thì chìm?


chính xác về việc làm thế

+ Vì sao phần quả táo bôi chanh nào để khám phá được bản
không bị thâm, phần còn lại để chất, quy luật của svht
nguyên thì bị thâm?
-Vì sao em giải thích được? Để có
thể có những kiến thức giúp em
giải thích hiện tượng đó người ta
đã phải làm gì? (tiến hành nhiều
bước như: thí nghiệm, quan sát,
phân tích, so sánh, tổng hợp...)
-Khích lệ nếu hs trả lời chưa chính
xác, đồng thời kết hợp giảng giải,
giúp hs từng bước rút ra được kết
luận về nhận thức lí tính.

Báo cáo kết GV kết luận: Dựa trên các tài liệu
quả thực hiện do nhận thức cảm tính mang lại, HS từng bước khám phá và
nhiệm vụ

con người dùng các thao tác tư biết được giai đoạn tiếp theo
duy như; phân tích, tổng hợp, so trong quá trình nhận thức
sánh, khái quát...giúp tìm ra bản của con người. Tự rút ra kết
14


chất, quy luật của svht. Quá trình luận về nhận thức nói chung
đó được gọi là nhận thức lí tính.


Sảnphẩm

-Gv quan sát được thái độ học tập

mong đợi

của hs
-Đánh giá được phần nào khả năng
tư duy logic của hs
GV cho HS xem phim “ Quà tặng
cuộc sống” sau đó các nhóm rút ra
ưu và nhược điểm của quá trình
nhận thức
Nhận

Nhận

thức

thức

cảm

tính

tính
Ưu điểm
Nhược
điểm
Mối quan

hệ

- Sau khi học


sinh hoàn thành
bảng so sánh. GV
chiếu
hình

lên
nội

bảng

màn
dung
so

sánh( Phụ lục 1).
Cho các nhóm
đối chiếu và chấm điểm nhau
Từ đó GV cho học sinh rút ra khái
nhiệm: Nhận thức
Các nhóm hoàn thành bảng
so sánh.

15



Từ các hoạt động học tập
trên, hs có những hiểu biết
ban đầu về quá trình nhận
thức, trả lời câu hỏi đặt ra ở
phần khởi động là vì sao
con người lại có những hiểu
biết về sự vật này, hiện
tượng kia. Và đi đến khái
niệm nhận thức là gì
* Đơn vị kiến thức 2. Tìm hiểu thực tiễn là gì?
HS chơi trò chơi quan sát nhanh và ghép hình
Các bước
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Chuyển giao GVphổ biến; Sau đây các em sẽ
nhiệm vụ

được xem hình ảnh về một số hoạt -HS nhận nhiệm vụ
động thực tiễn. (Các hình ảnh được
đánh số từ 1 đến hết) Yêu cầu các
em:
Nhóm 1. Ghép hình vào hoạt động
sx vật chất. Sau đó tìm ra đặc điểm
chung của các hoạt động đó.
Nhóm 2. Ghép hình vào hoạt động
chính trị xã hội. Tìm đặc điểm
chung của các hoạt động đó.
Nhóm 3. Ghép hình vào hoạt động
16



thực nghiệm khoa học. Tìm đặc
điểm chung của các hoạt động đó.
Nhóm 4. Quan sát, nhận xét và
chấm điểm cho các nhóm.
Thực
nhiệm vụ

hiện

-HS quan sát hình ảnh, có
-GV chiếu file chứa hình ảnh đã thể làm việc cá nhân bằng
chuẩn bị sẵn cho hs quan sát

cách xếp luôn thứ tự hình

-Theo dõi phần làm việc của hs

ảnh theo yêu cầu vào giấy
nháp, sau đó đối chiếu với
các bạn trong nhóm để có
kết quả đúng nhất.
-Cử đại diện trình bày
-Nhận xét, phản biện các
nhóm khác nếu muốn.

Báo cáo kết -GV nghe và nhận xét kết quả báo
quả thực hiện cáo của các nhóm
nhiệm vụ


Sau đó tất cả các nhóm thảo luận
trả lời câu hỏi; Trong các hoạt
động cơ bản trên, hoạt động nào có HS cùng thảo luận trả lời
ý nghĩa quyết định nhất? Vì sao?

câu hỏi của gv

-Chốt vấn đề sau khi hs báo cáo,
tranh luận (Thực tiễn là gì? Hoạt -Hs lắng nghe, đặt câu hỏi
động thực tiễn bao gồm những nếu chưa rõ
hình thức cơ bản nào? Hoạt động -Ghi chép ý chính vào vở
nào là quan trọng, quyết định
nhất?)
Hướng dẫn hs rút ra kết luận:
17


Thực tiễn là gì?
-Ghi điểm cho các nhóm theo thứ
tự từ cao xuống thấp dựa trên kết
quả thực hiện nhiệm vụ
Sản

phẩm

-HS sắp xếp đúng hình ảnh

mong đợi

đã cho vào các nhóm hoạt

động thực tiễn
-Rèn khả năng quan sát
nhanh và ghi nhớ.
Hiểu được thực tiễn bao
gồm những hoạt động nào,
lấy vd được về hoạt động
thực tiễn diễn ra hàng ngày
xung quanh các em
Rút ra kết luận thực tiễn là
gì?

* Đơn vị kiến thức 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
HS tự nghiên cứu sgk, trao đổi thảo luận nhóm, thuyết trình
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chuyển giao Lớp vẫn được chia 4 nhóm như
nhiệm vụ

ban đầu, GV giao nhiệm vụ cho 4
nhóm

HS nhận nhiệm vụ của nhóm

-Nhóm 1. Tìm hiểu thực tiễn là cơ mình. Nghe kĩ hướng dẫn của
sở của nhận thức? Lấy ví dụ?
-Nhóm 2- Thực tiễn là động lực
của nhận thức. Lấy ví dụ?
18


giáo viên


-Nhóm 3- Thực tiễn là mục đích
của nhận thức. Lấy ví dụ?
-Nhóm 4- Thực tiễn là tiêu chuẩn Nhận phiếu câu hỏi, giấy tôki
của chân lý. Lấy ví dụ?

và bút dạ

- Câu hỏi thảo luận của các nhóm
được phát dưới dạng phiếu học tập
hoặc chiếu trực tiếp trên bảng
chiếu.
-Mỗi nhóm có 1 tờ tôki, 1 bút dạ,
hs ghi kết quả và dùng kết quả đó
để thuyết trình.
Thực
nhiệm vụ

hiện

-HS cùng nhau đọc sgk
-GV quan sát hs thảo luận, hướng - Trao đổi thống nhất cách
dẫn và giải đáp khi cần.

hiểu.
-Trả lời các câu hỏi trong
phiếu học tập
-Tìm các ví dụ minh họa


Báo cáo kết -HS báo cáo kết quả bằng hình
quả thực hiện thức thuyết trình.
nhiệm vụ

-Đại diện nhóm thuyết trình

-GV và hs nhóm khác lắng nghe, dựa trên phiếu câu hỏi đã cho
sau mỗi phần thuyết trình các -HS còn lại trong nhóm có thể
nhóm nhận xét, phản biện.

bổ sung

-GV nhận xét sau đó kết luận cho -HS nhóm khác được nhận xét,
từng nhóm.

bổ sung hoặc đặt câu hỏi nếu

-GV kết luận cho toàn bộ nội dung chưa rõ.
3
-GV tiếp tục ghi điểm cho nhóm
có kết quả tốt nhất (sau khi cả lớp
19


bình chọn)
phẩm - Sản phẩm làm việc nhóm của hs.

Sản


mong đợi

HS hiểu được vai trò quan

-Các ví dụ tương đối chính xác mà trọng của thực tiễn đối với
hs tìm được

nhận thức và sự cần thiết của
việc phải vận dụng những kiến
thức đã có vào thực tiễn.

Kết quả mong đợi từ hoạt động hình thành kiến thức:Thông qua một chuỗi hoạt
động, GV giúp hs tự khám phá kiến thức mới của bài. Đó là những hiểu biết xung
quanh vấn đề nhận thức, thực tiễn và vai trò của thực tiễn. Đồng thời góp phần giúp hs
rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản như: Tự học, làm việc hợp tác, thuyết trình, trải
nghiệm...
3. Hoạt động luyện tập
* Mục đích: HS vận dụng kiến thức vừa học để trả lời 1 số câu hỏi, bài tập. GV kiểm
tra được mức độ lĩnh hội kiến thức của học sinh. Cụ thể, hs củng cố, hoàn thiện thêm
kiến thức về quá trình nhận thức, về thực tiễn và vai trò quan trọng của thực tiễn đối
với nhận thức. Đồng thời rèn luyện khả năng ghi nhớ, vận dụng, tư duy logic...
* Phương thức tổ chức: HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, với mỗi câu hỏi
học sinh giơ tay nhanh nhất sẽ được trả lời, học sinh đó thuộc nhóm nào, nhóm đó sẽ
được ghi thêm điểm.
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Quá trình phản ánh svht của thế giới khách quan vào bộ óc con người để tạo
nên những hiểu biết về chúng được gọi là
A. Nhận thức.

B.Thực tiễn.


C. Nhận thức lí tính.

D.Nhận thức cảm tính.

Câu 2. Giai đoạn nhận thức nào sau đây cho ta biết cách làm thế nào để điều chế được
muối?
A.Nhận thức cảm tính

B. Nhận thức lí tính
20


C.Nhận thức khách quan.

C.Nhận thức trực tiếp.

Câu 3. Giai đoạn nhận thức nào sau đây cho ta biết các đặc điểm bên ngoài của sv,ht?
A. Nhận thức cảm tính

B. Nhận thức lí tính

C. Nhận thức khách quan.

C. Nhận thức trực tiếp.

Câu 4. Hoạt động thực tiễn được khái quát thành mấy hình thức cơ bản?
A. Hai.

B. Ba


C.Bốn

D.Năm

Câu 5. Người xưa, nhờ có lần sét đánh cháy rừng nên đã khám phá ra rằng thức ăn
được nướng chín thì sẽ ngon hơn. Từ đó họ biết dùng lửa để nướng thức ăn. Điều này
phản ánh vai trò nào sau đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Là cơ sở

B. Là động lực

C. Là mục đích

C. Là tiêu chuẩn

Câu 6. Nói “Thực tiễn đưa ra đơn đặt hàng cho nhận thức” là cách mô tả vai trò nào
sau đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Là cơ sở

B. Là động lực

C. Là mục đích

D. Là tiêu chuẩn

Phần tự luận
Bác Hồ nói: " Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông
Thực tiễn mà không có lí luận dẫn đường là thực tiễn mù quáng".
Em hiểu câu nói của Bác thế nào?

Kết quả mong đợi: HS trả lời được các câu hỏi một cách nhanh nhất.
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được câu nói của Bác.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
* Mục đích: HS vận dụng được kiến thức đã học để lí giải 1 số quan điểm trong đời
sống, biết áp dụng những gì đã học vào việc làm hàng ngày
* Phương thức tổ chức: Giao bài tập để hs hoàn thiện tại lớp kết hợp với bài tập về
nhà. Cụ thể;
- Ở lớp yêu cầu hs làm bài tập 3. 4 trong sgk trang 44
21


- Về nhà hs đọc các thông tin về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 sau đó lập luận tìm
ra mối liên hệ giữa thực tiễn và nhận thức, ghi ra giấy.
- Học sinh tìm các câu ca dao, tục ngữ được đúc rút từ kinh nghiệm của người nông
dân thông qua hoạt động sản xuất.
* Kết quả mong đợi: Các sản phẩm của học sinh theo yêu cầu
=> Kết thúc hoạt động 4,5. Gv tổng kết điểm tích lũy của các nhóm, có phần thưởng
cho nhóm đạt nhiều điểm nhất, động viên, khích lệ các nhóm còn lại. Tạo không khí
thi đua trong các giờ học tiếp theo.
5. Phần phụ lục
Phụ lục 1- Phiếu học tập

Ưu điểm

Nhận thức cảm tính

Nhận thức lí tính

- Độ tin cậy cao, nhận


- Kết quả nhận thức sâu

thức được sự vật, hiện

sắc, toàn diện SVHT.

tượng nhanh, dễ dàng.
Nhược điểm

Mối quan hệ

- Chỉ cho ta thấy những

-

Độ tin cậy không

đặc điểm bên ngoài của

cao nếu chưa được kiểm

SVHT.

chứng.

- Có thể dẫn đến nhận

-

thức sai lầm về SVHT.


quả lâu hơn.

Thời gian nhận kết

- Nhận thức cảm tính là cơ sở để nhận thức lí tính.
- Nhận thức cảm tính càng phong phú thì nhận thức lí
tính càng sâu sắc.
- Nhận thức lí tính giúp con người hiểu về bản chất quy
luật của SVHT để từ đó vận dụng vào cuộc sống.

22


23



×