Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án hóa học 10 bài 24 Sơ lược về hợp chất có oxi của clo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.47 KB, 4 trang )

Tuần 22 (Từ 19/1/2015 đến 24/1/2015)
Ngày soạn: 10/1/2015
Ngày bắt đầu dạy: …………………….
Tiết 43
BÀI 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I.
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS nắm được thành phần của nước Gia-ven, clorua vôi và ứng dụng, cách
điều chế .
HS hiểu nguyên nhân làm cho nước Gia-ven và clorua vôi có tính tẩy
màu, sát trùng.
2. Kỹ năng
Dựa vào cấu tạo phân tử để suy ra tính chất của chất.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử bằng
phương pháp thăng bằng electron.
3. Phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực giải quyết vấn đề: thông qua quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận
4. Tình cảm, thái độ
- Có lòng yêu thích bộ môn
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án
2. Học sinh
Làm BTVN. Ôn lại bài cũ


III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu tính chất hoá học của axit HCl, cách nhận biết ion Cl- .
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu về các loại hợp chất có oxi của clo
GV: đưa ra công thức các axit có
I. Các hợp chất có oxi của clo
HClO: axit hipoclorơ → muối ClO-:
oxi của clo và các gọi tên axit và
hipoclorit
muối tương ứng
HClO2: axit clorơ → muối ClO2-: muối
clorit
HClO3: axit cloric → muối ClO3-: muối
clorat
HClO4: axit pecloric → muối ClO4-:


peclorat
Từ HClO→HClO4: tính axit tăng, tính oxi
hóa giảm
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước Gia-ven
II. Nước Gia-ven
1. Kh¸i niÖm
Nước Gia-ven là dd hỗn hợp NaCl và
NaClO

GV : đưa ra khái niệm nước GiaSố oxi hóa của Clo trong NaCl : -1 và
ven
trong NaClO : +1
Xác định số oxi hoá?
2. TÝnh chÊt
- Tính oxi hoá mạnh
GV: Do clo trong NaClO có số oxh - là muối của axit yếu
+ 1 nên NaClO là chất oxh rất mạnh NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
.
GV: NaClO là muối của axit HClO, 3. Điều chế:
là một axit yếu, yếu hơn axit
+ Trong PTN:
cacbonic. Do đó nó bị axit cacbonic Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
đẩy ra khỏi muối.
+ Trong công nghiệp:
=> Nước Gia-ven không được để
GV: Điện phân dd muối ăn (nồng độ từ
lâu trong kk
15 – 20 %) không có màng ngăn
GV: y/c HS viết pt điều chế nước
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
Gia-ven từ khí clo và dd NaOH, xác Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
định số oxh của clo.
4. øng dông
GV y/c HS viết ptpư điện phân
- lµm chÊt tÈy tr¾ng
NaCl
GV: Do không có màng ngăn nên
clo sinh ra tác dụng với NaOH tạo
thành nước Gia-ven

GV: Do có tính oxh mạnh nên nước
Gia-ven được dùng để làm gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về clorua vôi
III. Clorua vôi
1. Kh¸i niÖm
GV : đưa ra khái niệm clorua vôi
Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp.
CTPT: CaOCl2
Viết CTCT?
CTCT:
Cl
Ca
O - Cl
GV: y/c HS xác định số oxh của clo HS: Số oxh của clo là -1 và +1
và nhận xét điểm đặc biệt của muối Trong muối này một nguyên tử Ca liên
này?
kết với hai loại gốc axit là clorua Cl- và
hipoclorit ClOGV: giới thiệu khái niệm mới:
Muối trong của một kim loại với nhiều


gốc axit khác nhau gọi là muối hỗn tạp.
GV: Do cũng có Cl nên clorua vôi 2. TÝnh chÊt
cũng có tính oxh mạnh
- Tính oxi hoá
GV: Clorua vôi có tác dụng với CO2 - Muối của axit yếu
và hơi nước có trong không khí
2CaOCl2 + CO2 + H2O →
không?
CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

HS: Do clorua vôi cũng là muối của
axit HClO, axit yếu hơn axit
cacbonic, nên tác dụng được với
3. Điều chế
CO2 và hơi nước giải phóng HClO
Clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở
Tham khảo SGK, nêu phương pháp 300C
điều chế clorua vôi?
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
4. øng dông
GV: Nªu øng dông cña clorua
Dùng để tẩy trắng, sát trùng, xử lý chất
vôi?
độc...
+1

Hoạt động 4: Giới thiệu thêm về kali clorat
IV. Kali clorat
CTPT: KClO3
Số oxi hoá của clo trong KClO3 : +3
1. TÝnh chÊt
Là chất rắn kết tinh, không màu, tan
nhiều trong nước nóng, ít tan trong nước
lạnh.
- Tính oxi hoá mạnh
KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
- Bị nhiệt phân:
t
2KClO3 →
2KCl + 3O2↑

2. Điều chế:
t
3Cl2+6KOHđ →
5KCl+KClO3+3H2O
3. øng dông
- Chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa,
diêm...
4. Củng cố
HS làm bài tập 3 SGK trang 108
- Điều chế axit HCl từ NaCl, H2SO4 đặc và nước:
NaCl(r) + H2SO4 (đ) → NaHSO4 + HCl↑
Hấp thụ khí HCl vào nước thu được dd axit HCl
- Từ HCl và MnO2 điều chế Cl2:
MnO2 + 4HCl(đ) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
- Từ Cl2 và dd NaOH điều chế nước Gia-ven:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm BT SGK
0

0


Rút kinh nghiệm bài dạy: ......................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................




×