Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án hóa học 10 bài 25 Flo brom iot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.72 KB, 6 trang )

Tuần 22 (Từ 19/1/2015 đến 24/1/2015)
Ngày soạn: 10/1/2015
Ngày bắt đầu dạy: …………………….
Tiết 44
BÀI 25: FLO – BROM - IOT
I.
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS sơ lược về tính chất vật lý, ứng dụng và điều chế F 2, Br2 và một số hợp chất
của chúng.
HS hiểu:
- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom so với
clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2.
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần k hi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều HF < HCl < HBr < HI
2. Kỹ năng
Viết pthh minh hoạ tính chất hoá học của F 2, Cl2, Br2 và so sánh tính oxi hoá
của chúng.
3. Phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực giải quyết vấn đề: thông qua quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận
4. Tình cảm, thái độ
- Có lòng yêu thích bộ môn
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề


- đồ dùng: giáo án
2. Học sinh
Làm BTVN. Ôn lại bài cũ
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
HS1 lên bảng chữa BT5-SGK(Tr108)
Các ptpứ:
CaO + H2O  Ca(OH)2
(1)
NaCl(r) + H2SO4 (đ)  NaHSO4 + HCl
(2)
MnO2 + 4HCl (đ)  MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(3)
Cl2 + Ca(OH)2  CaOCl2 + H2O
(4)
nCaOCl2 =
Theo (3) và (4):

254
= 2 (mol)
127

nMnO2 = nCaOCl2 = 2 (mol)


Theo (2), (3) và (4):
nH2SO4 = nNaCl = nHCl = 4nCl2 = 4nCaOCl2 = 8 (mol)
Từ (1) và (4):

nCao = 2 (mol)
HS 2 lên bảng trả lời câu hỏi: Nêu CTHH của nước Gia-ven, clorua vôi.
Viết các pthh điều chế nước Gia-ven và clorua vôi.
GV nhận xét, cho điểm
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về flo
I. Flo
1. Tính chất vật lý, trạng thái tự
HS đọc SGK
nhiên
Ở điều kiện thường, flo là chất khí,
màu lục nhạt, rất độc
Trong tự nhiên, flo chỉ có ở dạng hợp
chất: khoáng criolit, men răng người
và động vật, lá một số loài cây
GV: dựa vào độ âm điện của flo, có
2. Tính chất hoá học
thể suy ra tính chất hoá học cơ bản
=> tính oxi hóa mạnh
của flo là gì?
- F2 oxi hoá tất cả kim loại  muối
HS: Flo có độ âm điện lớn nhất nên là florua
phi kim có tính oxi hoá mạnh nhất
F2 + 2Ag  2AgF (bạc florua)
Với H2, phản ứng nổ mạnh và xảy ra
ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ
- F2 oxi hoá hầu hết phi kim (trừ O2 và
thấp (-2520C), tạo ra hidro florua.

N2).
GV y/c HS viết ptpứ
GV lưu ý thêm :
F2 + H2  2HF

GV: so sánh tính chất của flo với clo?
3. Ứng dụng
GV y/c HS nghiên cứu mục ứng dụng
SGK
GV nhấn mạnh: các hợp chất CFC
làm suy giảm tầng ozon
4. Sản xuất flo trong công nghiệp
Flo có tính oxi hoá mạnh hơn clo,
mạnh nhất trong số các phi kim =>

Khí HF tan trong nước tạo thành dd
axit flohidric, là một axit yếu, có tính
chất riêng là ăn mòn được thủy tinh
HF + SiO2  SiF4 + 2H2O
Vì vậy HF dùng để khắc chữ lên thuỷ
tinh
- F2 oxi hoá nhiều hợp chất, dễ dàng
oxi hoá nước ở ngay nhiệt độ thường
2F2 + 2H2O  4HF + O2
Flo có tính oxi hoá mạnh hơn clo nên
có thể đẩy clo ra khỏi muối
F2 + 2NaCl  2NaF + Cl2
- điều chế chất dẻo bảo vệ vật liệu
chống ăn mòn



Phương pháp điều chế flo là điện phân
nóng chảy hỗn hợp HF và KF
Điện phân hỗn hợp KF và HF nóng
chảy
Cực (-): 2H+ + 2e  H2
Cực (+): 2F F2 + 2e
Hoạt động 2: Tìm hiểu về brom

HS: tham khảo trong SGK
GV: brom có những tính chất hoá học
gì?
HS: tính oxi hoá
GV y/c HS lấyt0các ví dụ minh hoạ
tính chất của brom
GV: khí HBr tan trong nước tạo thành
dung dịch axit HBr, là một axit mạnh,
mạnh hơn axit HF và HCl và dễ bị
khử hơn axit HCl
- Brom phản ứng với nước ở nhiệt độ
thường, nhưng phản ứng xảy ra chậm
và thuận nghịch
GV: Dựa và các điều kiện phản ứng,
so sánh tính oxi hoá của brom với flo
và clo?
Brom có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo
nên bị flo, clo đẩy ra khỏi muối

II. Brom
1. Tính chất vật lý và trạng thái tự

nhiên
Ở điều kiện thường, brom là chất lỏng
màu nâu đỏ, dễ bay hơi, hơi brom độc
2. Tính chất hoá học
* Tính oxi hóa
- Brom tác dụng với nhiều kim loại
- Brom oxi hoá H2 ở nhiệt độ cao:
3Br2 + 2Al  2AlBr3
Br2 + H2  2HBr
- Brom phản ứng chậm với nước ở
nhiệt độ thường
Br2 + H2O  HBr + HBrO
=> Br2 là chất oxi hoá mạnh nhưng
tính oxi hoá yếu hơn so với flo và clo
Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2
3. Ứng dụng
4. Sản xuất brom trong công nghiệp
Cl2 + NaBr  NaCl + Br2

HS: đọc SGK
4. Củng cố
HS làm BT 1, 2 SGK
5. Hướng dẫn về nhà
Làm BT 7, 8, 9, 10 SGK
Rút kinh nghiệm bài dạy: ......................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



Tuần 23 (Từ 26/1/2015 đến 30/1/2015)
Ngày soạn: 20/1/2015
Ngày bắt đầu dạy: …………………….
Tiết 45
FLO – BROM – IOT (tiếp)
I.
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS bêu được sơ lược về tính chất vật lý, ứng dụng và điều chế I 2 và một
số hợp chất của chúng.
HS giải thích được sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của iot so
với flo, clo và brom.
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều HF < HCl < HBr < HI
2. Kỹ năng
Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học của I 2 và so sánh
khả năng hoạt động của chúng.
Giải các bài toán về đơn chất halogen và hợp chất của chúng.
3. Phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực giải quyết vấn đề: thông qua quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận
4. Tình cảm, thái độ
- Có lòng yêu thích bộ môn
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan

- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án
2. Học sinh
Làm BTVN. Ôn lại bài cũ
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
HS1 lên bảng chữa BT8-SGK(Tr114)
Các ptpứ: NaX + AgNO3  AgX + NaNO3
(1)
2AgX  2Ag + X2
(2)
1,08
= 0,01 (mol)
108

Theo (2):

nAgX =

Theo (1):

nNaX = nAg = 0,01 (mol)
1,03

mNaX = 0,01 = 103 => X = 103 – 23 = 80 => X là Br
A là natri bromua NaBr
HS 2 lên bảng trả lời câu hỏi: So sánh tính chất hoá học của F2, Cl2 và Br2.



3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV – HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về iot

Nội dung

III. Iot
1. Tính chất vật lý và trạng thái tự
HS: tham khảo thêm trong SGK
nhiên
Ở điều kiện thường, iot là chất rắn,
màu đen tím, dễ bay hơi (khi đun
nóng, iot thăng hoa)
2. Tính chất hoá học
Iot có tính chất hoá học cơ bản gì?
- Iot oxi hoá nhiều kim loại khi đun
lấy ví dụ minh hoạ
nóng hoặc có mặt xúc tác
3I2 + 2Al  2AlI3 (nhôm iođua)
- Iot oxi hoá H2 ở nhiệt độ cao và có
Khí HI tan trong nước tạo thành dd axit mặt xúc tác, phản ứng xảy ra thuận
HI, là một axit mạnh, mạnh hơn axit
nghịch
HCl và HBr, do đó dễ bị oxi hoá hơn.
I2 + H2  2HI
Đk: 350 – 5000C, xt Pt
- Iot hầu như không tác dụng với nước
HS: iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo Iot có tính oxi hoá yếu hơn clo và
và brom

brom nên bị clo, brom đẩy ra khỏi
muối
NaI + Cl2  NaCl + I2
NaI + Br2  NaBr + I2
Iot có tính chất đăc trưng là tác dụng
với hồ tinh bột tạo thành hợp chất màu
xanh tím, do đó iot được dùng để nhận
biết hồ tinh bột và ngược lại.
GV y/c HS đọc ứng dụng SGK
3. Ứng dụng
SGK
4. Sản xuất iot trong công nghiệp
- Sản xuất từ rong biển
Hoạt động 2: Luyện bài tập
Bµi tËp
HS làm BT 5 SGK
BT 5 SGK
a) Cho hồ tinh bột vào hỗn hợp NaCl
vào NaI rồi sục khí Cl2 vào, màu xanh
xuất hiện chứng tỏ có NaI:
Cl2 + 2NaI  2NaCl + I2
b) Sục dư khí Cl2 vào hỗn hợp để tác
dụng hết với NaI. Đung nóng, I2 thăng
hoa, còn lại là NaCl tinh khiết
HS làm bài tập 6 SGK:
Bài tập 6 SGK: Thêm dần dần nước
clo vào dd kali iotua có chứa sẵn một


HS chữa BT7-SGK


ít hồ tinh bột.
- Khí clo oxi hoá KI thành I2. Cl2 và I2
tan một phần trong nước, do đó xuất
hiện dd màu vàng nâu:
Cl2 + 2KI  2KCl + I2
- Sau đó, dd vàng nâu chuyển sang
màu xanh do iot t.dụng với hồ tinh bột
- Màu xanh (tạo bởi hồ tinh bột và iot)
cũng dần dần bị biến mất do một phần
khí clo tác dụng với nước tạo thành
HClO là chất có tính oxi hoá mạnh.
Axit này làm mất màu xanh của hợp
chất tạo bởi hồ tinh bột và iot:
Cl2 + H2O  HCl + HClO
BT7-SGK
350

nHBr = 22,4 = 15,625 mol
=> mHBr = 15,625.81 = 1265,625 (g)
mdd = mH2O + mHBr
= 1000 + 1265,625 = 2265,625 (g)
1265,625

HS lên bảng chữa BT9-SGK

C%HBr = 2265,625 .100% = 55,86 %
BT9-SGK
CaF2 + H2SO4(đ)  CaSO4 + 2HF
Khối lượng HF cần có:


2500.40
=
100

1000 g
1000
= 50 mol
20
50
=> Số mol CaF2 cần có:
= 25 mol
2

Số mol HF cần có:

Khối lượng CaF2 cần dùng là:
78.25.100
= 2437,5 g
80

4. Củng cố
- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của iot so với flo, clo, brom.
- Phương pháp điều chế các đơn chất I2.
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều HF < HCl < HBr < HI
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm BT còn lại SGK
Rút kinh nghiệm bài dạy: ......................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



×