Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án hóa học 10 bài 27 Bài thực hành 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.79 KB, 3 trang )

Tuần 23 (Từ 26/1/2015 đến 30/1/2015)
Ngày soạn: 20/1/2015
Ngày bắt đầu dạy: …………………….
Tiết 46
BÀI 27: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
I.
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của clo và hợp chất của clo
2. Kỹ năng
Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá
chất, quan sát và giải thích các hiện tượng thí nghiệm.
3. Phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực giải quyết vấn đề: thông qua quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận
4. Tình cảm, thái độ
- Có lòng yêu thích bộ môn
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II.
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án
GV: Chuẩn bị dụng cụ hoá chất
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
nút cao su, ống dẫn khí hình chữ L, đũa thủy tinh, đèn cồn.
- Hoá chất: KMnO4, NaCl (r), H2SO4 (đ), dd loãng: HCl, NaCl, HNO3,
AgNO3, giấy quỳ tím, nước cất, dd HCl đặc.


2. Học sinh
Đọc trước thí nghiệm, ôn tập kiến thức liên quan
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Trong quá trình thực hành
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung, chia nhóm thực hành
GV chia lớp thành 4 nhóm thực hành,
phân công nhóm trưởng. Giới thiệu các
hoá chất, dụng cụ của mỗi nhóm
GV nhắc lại một số lưu ý khi làm thí
nghiệm: cẩn thận, không để rơi hoá
chất, đặc biệt là các axit đặc, không


trực tiếp tiếp xúc với hoá chất khi chưa
biết đó là chất gì.
GV chia dụng cụ và hóa chất cho các
nhóm.
Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm 1
I. Nội dung thí nghiệm
TN1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu
của khí clo ẩm

GV lưu ý học sinh: Thay đổi cách thực
hiện thí nghiệm điều chế clo bằng cách

cho HCl đặc vào ống nhỏ giọt gắn trên
ống nghiệm đựng KMnO4 bằng nút cao
su, yêu cầu nhỏ từ từ dd HCl.
GV biểu diễn cách lắp dụng cụ thí
Cách tiến hành:
nghiệm và hướng dẫn cách tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm một lượng nhỏ
bằng 2 hạt ngô KMnO4. Đậy miệng
ống nghiệm bằng nút cao su có kèm
ống hút nhỏ giọt chứa dd HCl đặc.
Kẹp một mảnh giấy màu ẩm ở miệng
ống nghiệm. Đặt ống nghiệm lên giá
để ống nghiệm
- Bóp nhẹ quả bóng cao su cho 3-4
GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng giọt HCl đặc vào KMnO4.
xảy ra
Hiện tượng:
HS tiến hành thí nghiệm và quan sát
- Có bọt khí bay lên trong ống nghiệm
hiện tượng.
- Giấy màu ẩm mất màu.
Viết pthh giải thích?
Giải thích:
16HCl + 2KMnO4 
5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O
Cl2 tiếp xúc với giấy màu ẩm, có phản
ứng
Cl2 + H2O  HCl + HClO
Hoạt động 3 : Tiến hành thí nghiệm 2
TN2. Điều chế axit clohidric HCl

GV hướng dẫn cách tiến hành:
Cách tiến hành :
Lưu ý:
- Kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm
- Khi dừng thí nghiệm phải bỏ ống
- Cho vào ống nghiệm 1 khoảng 2g
nghiệm 2 ra trước, sau đó mới tắt đèn
NaCl và 3ml dd H2SO4 đặc.
cồn để nước không dâng từ ống nghiệm - Đậy ống nghiệm 1 bằng nút cao su
2 sang ống nghiệm 1 gây vỡ ống
có ống dẫn thuỷ tinh hình chữ L dẫn
nghiệm.
sang ống nghiệm 2 chứa 3ml H2O
- Đun nhẹ ống nghiệm bằng đèn cồn
Hiện tượng:
GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng - Khi đun nóng, trong ống nghiệm 1
có khói trắng bay lên, được dẫn sang


GV y/c HS viết ptpứ

ống nghiệm 2
- thử tính axit của dd trong ống
nghiệm 2 bằng quỳ tím: quỳ tím đổi
màu đỏ
ptpứ:
NaCl + H2SO4 (đ)  HCl +
NaHSO4
Dung dịch thu được HCl có tính axit.


Hoạt động 4 : Tiến hành thí nghiệm 3
GV hướng dẫn HS đánh số 1, 2, 3 vào
các ống nghiệm và suy nghĩ cách nhận
biết các ống nghiệm trên
Sau khi thảo luận, GV tóm tắt cách
thực hiện
Lưu ý: có thể dùng AgNO3 trước để
phân biệt HCl, NaCl với HNO3, sau đó
dùng quỳ tím để phân biệt HCl với
NaCl
GV y/c HS giải thích và viết ptpứ

TN3: Bài tập thực nghiệm phân biệt
các dung dịch
Có 3 lọ không ghi nhãn đựng dd HCl,
NaCl, HNO3.
Thử bằng quỳ tím:
- Quỳ tím không chuyển màu: NaCl
- Quỳ tím chuyển đỏ: HCl và HNO3
Tác dụng với AgNO3:
- Tạo kết tủa trắng: HCl
- Không có hiện tượng: HNO3
Giải thích:
HCl và HNO3 làm đổi màu quỳ tím do
có tính axit.
HCl tạo kết tủa trắng với AgNO3 do có
pứ
HCl + AgNO3  AgCl + HNO3

Kết thúc thí nghiệm, GV nhận xét sau

buổi thực hành và nhắc HS thu dọn
dụng cụ hoá chất và vệ sinh vị trí.
4. Củng cố
GV nhấn mạnh lại các kiến thức:
- Phương pháp điều chế Cl2 và HCl trong PTN
- Phương pháp nhận biết ion clorua
5. Hướng dẫn về nhà
HS viết tường trình theo mẫu
Yêu cầu nộp bản tường trình vào buổi học tiếp theo

Rút kinh nghiệm bài dạy: ......................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



×