Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

chuong 7 vua xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 39 trang )

CHÖÔNG 7

VÖÕA XAÂY DÖÏNG

1


1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI VỮA XÂY DỰNG :
1.1. Khái niệm :
- Vữa xây dựng là đá nhân tạo, bao gồm :
+ Cốt liệu nhỏ: cát
+ Chất kết dính : ximăng, thạch cao, vôi,…
+ Nước : để nhào trộn, phản ứng hoá học
+ Phụ gia (có thể có) để cải thiện các tính chất của
hỗn hợp vữa và vữa
-Vữa có thể xem là một loại bê tông hạt nhỏ nhưng khác bê
tông ở những điểm sau :
+ Khi thi công không cần đầm nén
+ Phải có tính giữ nước tốt
+ Phải có tính dính kết với nền xây và vật liệu xây.
2


1.2. Phân loại :
1.2.1. Theo khối lượng thể tích o :
- Vữa nặng : o  1 500 kg/m3, được chế tạo từ cát đặc chắc
- Vữa nhẹï : o < 1 500 kg/m3, được chế tạo từ cát rỗng
1.2.2. Theo chất kết dính :
- Vữa ximăng
- Vữa vôi
- Vữa hỗn hợp: ximăng-đất sét, xi măng-vôi-puzzolana,…


- Vữa thạch cao
1.2.3. Theo phạm vi sử dụng :
- Vữa xây : liên kết vật liệu gạch đá thành khối
- Vữa trát : bảo vệ cốt xây và trang trí bề mặt công trình
- Vữa đặc biệt : vữa chống acide, vữa chống thấm, vữa chòu
nhiệt, vữa chống tia phóng xạ, vữa chèn không co ngót, vữa
phun khô.
3


Thi công đường bằng hỗn hợp
[đất sét – thạch cao – vôi]

..\thach cao\thach
cao\Claycrete Gypsum
Lime product
KALFOSS.flv
4


Vöõa traùt

5


6


1.2.4 Kết cấu khối xây thường:


Có khả năng chòu nén là chủ yếu, chỉ dùng cho nhà ít tầng.

7


5.1.2.5 Kết cấu khối xây có cốt thép: (hình 5.4)
Có khả năng chòu nén, kéo, cắt, uốn, chòu động đất.
Bêtông

Cốt thép đặt

chèn

trong vữa

a) Đặt cốt thép vào hốc rỗng của khối xây

Bêtông
chèn

c) Hốc rỗng trong tường

Vữa hoặc
Bêtông chèn

b) Tường thẳng đứng với mối liên
kết cốt thép

Vữa hoặc
Bêtông chèn


d) Đặt cốt thép vào hốc rỗng (do xây gạch)
8


Bêtông chèn

Đặt cốt thép
trong vữa

Bêtông
chèn

e) Bêtông đã chèn
trong tường

f) Bệ dầm khối xây
Đặt cốt thép
trong vữa

g) Đặt cốt thép liên kết với nền
vữa trong khối xây

h) Khối xây với nền gia cường cốt thép

Kết cấu khối xây có cốt thép

9



1.2.6 Kết cấu khối xây dạng cuốn vòm và vỏ mỏng:
Được sử dụng cho những nhòp dài, tải trọng nặng.

10


2. NGUYÊN LIỆU CHẾ TẠO :
2.1. Cát :
Cát là bộ xương chính của vữa, có tác dụng chống co
thể tích và tăng sản lượng vữa. Chất lượng cát ảnh hưởng đến
cường độ vữa. Cát dùng là cát thiên nhiên hoặc cát nhân tạo,
cát phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sau :
+ Độ bẩn  20% đối với vữa có mác  10 daN/cm2
+ Độ bẩn  10% đối với vữa có mác 25-50 daN/cm2
+ Độ bẩn  5% đối với vữa có mác  100 daN/cm2
- Khi xây vật liệu đá thiên nhiên thì dùng cát có Dmax = 5mm.
- Khi xây gạch và trát lớp lót thì dùng cát có Dmax  2.5mm.
- Khi trát lớp ngoài thì dùng cát có Dmax =1  2mm
11


Bảng 7-1: Chỉ tiêu kỹ thuật của cát dùng cho vữa
(TCVN 1770:1986)

12


Cát dùng chế tạo vữa xây dựng được xác đònh theo GOST 6426-52

D (mm)

Ai (%)

0.16
75 - 100

0.315
30 - 95

1.25
0 - 55

5
0-10

Lượ ng só t tích lũ y (%)

BIỂ U ĐỒ THÀ NH PHẦ N HẠ T CỦ A CÁ T
0

Vùng cát
hạt nhỏ

10
20
30
40

Phạm vi cho
phép


50
60

Vùng cát hạt lớn

70
80
90
100
0

0,16
0,315

0,5

1 1,25 1,5

2

2,5

3

3,5

4

4,5


5

Đườ ng kính mắ c sà ng (mm)

13


2.2. Chất kết dính :
- Chọn loại chất kết dính phải thích hợp yêu cầu cường độ
[Rv(N/mm2)], môi trường sử dụng, điều kiện thi công.
Rv = 0,2÷0,4; môi trường khô ráo: dùng vôi, thạch cao
Rv = 1÷7,5 ; môi trường không có gì đặc biệt: dùng vữa hỗn hợp
Rv = 10÷20; môi trường ẩm: dùng xi măng
2.3. Phụ gia :
- Sử dụng tất cả các loại phụ gia như bê tông nhằm cải thiện các tính
chất của vữa như :
+ Phụ gia tăng dẻo: tăng độ dẻo, giảm lượng nước nhào trộn,
tiết kiệm chất kết dính.
+ Phụ gia vô cơ: tăng sản lượng vữa
- Việc sử dụng phụ gia nào, hàm lượng bao nhiêu đều phải được
kiểm tra bằng thực nghiệm.
2.4. Nước :
- Sử dụng nước sạch, không chứa váng dầu mở, [tạp chất hữu cơ] <
15mg/L theo .

14


15



16


3. CÁC TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA HỖN HP
VỮA XÂY DỰNG :
3.1. Tính dẻo :
• Tính dẻo (độ lưu động) của vữa là khả năng tự dàn đều
thành lớp mỏng và trải đều trên nền.
• Vữa xây và vữa trát cần có độ dẻo tốt để dễ thi công và
đảm bảo chất lượng khối xây.
• Tính dẻo của vữa tươi được xác đònh theo TCVN:
3121 – 1979, biểu thò bằng độ cắm sâu của quả chùy
kim loại hình nón, nặng (300 ± 2)g vào vữa tươi.

17


18


3.2. Khả năng giữ nước của vữa :
• Vữa cần phải có khả năng giữ nước tốt để đảm bảo
cho quá trình hydrate hóa của ximăng.
• Khả năng giữ nước của hỗn hợp vữa được biểu thò
qua phần trăm tỉ lệ giữa độ lưu động của hỗn hợp
vữa sau khi chòu hút ở áp lưc chân không và độ lưu
động của hỗn hợp vữa ban đầu.
3.3. Độ phân tầng của hỗn hợp vữa :
• Hỗn hợp vữa có khả năng chống phân tầng tốt là có

độ đồng nhất cao, không bò phân tầng trong quá
trình vận chuyển hoặc chưa dùng đến.
19


4. CƯỜNG ĐỘ CỦA VỮA :
- Cường độ chòu nén của vữa được xác đònh bằng thí nghiệm
nén các mẫu vữa có hình khối vuông với kích thước cạnh
7,07cm.
- Mác vữa là cường độ chòu nén trung bình của mẫu vữa có
hình lập phương cạnh 7,07cm, đúc trên nền xốp và được
dưỡng hộ 28 ngày trong điều kiện tiêu chuẩn với nhiệt độ
môi trường là 272oC, độ ẩm môi trường tùy thuộc vào chất
kết dính sử dụng trong vữa.
- Các loại mác vữa : 0,4 ; 1 ; 2,5 ; 5 ; 7,5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 30
4.1. Cường độ vữa xây dựng trên nền đặc được xác đònh :
v :cường độ vữa sau 28 ngày
R
28
X
v

R 28  0,25R x

 N  0,4

20


4.2. Cường độ vữa trên nền xốp có thể xác đònh :

+ Lượng xi măng khi biết mác vữa, mác xi măng được tính theo công
thức:

Rv
X
1000
k.R x

Trong đó :

X - Khối lượng xi măng cho 1 m3 cát,kg
Rv - Mác vữa yêu cầu , daN/cm2
Rx - Hoạt tính của xi măng, daN/cm2
k - Hệ số chất lượng vật liệu phụ thuộc vào phương
pháp thử xi măng, loại xi măng và chất lượng cát, xác đònh theo
bảng 7-1.
+ Lượng hồ vôi hoặc hồ sét được xác đònh theo công thức:

Vh= 0,17(1- 0,002.X)

Trong đó:
Vh : - Lượng hồ vôi hoặc hồ sét(có khối lượng thể tích 1400 kg/m 3) cho
1 m3 cát;
21
X - Khối lượng xi măng cho 1 m3 cát(kg)


Bảng 7-1 : Bảng trò số k
Modul độ lớn
của cát


0,7 – 1
1,1 – 1,3
1,31 – 1,5
1,51

Hệ số k
Ximăng Portland
Ximăng Portland
Pouzzolane
0,71
0,73
0,79
0,88

0,80
0,82
0,89
1

22


5. TÍNH TOÁN CẤP PHỐI VỮA :

5.1 Vữa xây :
5.1.1 Yêu cầu đối với vữa xây :
- Liên kết tốt với vật liệu xây.
- Yêu cầu độ dẻo xác đònh theo bảng 7-2


Loại kết cấu xây

Độ dẻo vữa OK (cm)
Nền xốp hay trời
Nền đặc hay trời
nóng
lạnh

Gạch đất sét nung

8 – 10

6–8

Gạch xỉ

7–9

5–7

Đá thiên nhiên

5–7

1–5

Gạch, đá có yêu
cầu lèn chặc

2-3


1-2
23


5.1.2 Tính cấp phối vữa xây :
5.1.2.1 Cấp phối vữa vôi :
Vôi cấp 3  Vôi : cát = 1 : 2
Vôi cấp 2  Vôi : cát = 1 : 3
Vôi cấp 1  Vôi : cát = 1 : 4
- Các loại vữa vôi có mác dưới 10 daN/cm2

24


5.1.2.2 Vữa hỗn hợp ximăng-vôi:
- Được biểu diễn : 1 : V : C (theo thể tích)
- Lượng nước cần thiết xác đònh thí nghiệm là nước đảm bảo
độ dẻo yêu cầu của vữa.
+ Tra bảng để xác đònh cấp phối vữa hỗn hợp.
+ Dùng công thức thực nghiệm. Tùy thuộc nền xây, đối với
nền xốp dùng công thức sau:
ox : trọng lượng thể tích của ximăng
R v  k.R x . X  0,05   4 (T/m3)
3 cát, Tấn
 ox
X
:
ximă
n

g

n
g
cho
1m
C
X
K : hệ số phụ thuộc vào chất lượng cát.
V  0,15.C  0,30
Cát lớn :
k=2,2
Cát trung bình : k=1,8
Cát nhỏ:

k=1,4

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×