Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đồ án tốt nghiệp - Chương 7: Tính xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.54 KB, 11 trang )

Đồ án tốt nghiệp 1 GVHD: Trương Thị Minh Hạnh
Chương 7
TÍNH XÂY DỰNG
7.1. Tính nhân lực lao động
7.1.1. Chế độ làm việc của nhà máy
Do điều kiện khí hậu ở nước ta chỉ thuận lợi cho việc trồng mía và thu hoạch
theo mùa. Do đó, các nhà máy đường đều sản xuất theo mùa vụ, mỗi vụ khoảng 6
đến 7 tháng, từ tháng 11 năm này đến tháng 5,6 năm sau.
Trong thời gian hoạt động của nhà máy, công nhân làm việc với chế độ
3ca/ngày, sau mỗi vụ sản xuất, nhà máy có kế hoạch tu bổ, sữa chữa lớn.
7.1.2. Thời gian hoạt động sản xuất của nhà máy
Nhà máy nghỉ 5 tháng trong đó có 1 tháng sửa chữa, vậy thời gian mở cửa của
nhà máy là 8 tháng: 365 – 120 = 245 (ngày mở cửa).
Thời gian sữa chữa + thời gian ngừng do sự cố + ngừng do kỹ thuật là 50 ngày.
- Thời gian nhà máy sản xuất ra sản phẩm: 245 – 50 = 195 (ngày/vụ).
Số ngày làm việc theo lịch: 245(ngày).
Số ngày làm việc thực sự: 245–(ngày lễ + chủ nhật)= 245-(10 + 28) = 207
(ngày).
Hệ số điều tiết nhân lực (K) được tính như sau:
K = số ngày làm việc theo lịch/số ngày làm việc thực sự = 245/207 = 1,184
7.1.3. Số công nhân trực tiếp sản xuất trong phân xưởng
7.1.3.1. Số công nhân làm việc theo ca trong ngày
Bảng7.1. Số công nhân làm việc trong một ca và một ngày
TT
Nhiệm vụ
Mỗi ca
(người)
Số ca Mỗi ngày
(người)
1 Cân mía và xác định chữ đường 2 2 4
2 Cẩu mía 2 3 6


3 Phục vụ sân mía, khu vực ép 4 3 12
4 Khu vực ép 5 3 15
5 Trung hòa, bốc hơi, gia nhiệt 6 3 18
6 Lọc chân không 2 3 6
7 Lắng trong 1 3 3
8 Lọc ống 2 3 6
9 Nấu đường và trợ tinh 6 3 18
10 Li tâm A, B, C 9 3 27
SVTH: PHAN DƯ PHÚ Thiết kế nhà máy đường thô hiện đại
Đồ án tốt nghiệp 2 GVHD: Trương Thị Minh Hạnh
11 Phân tích nước ngưng 1 3 3
12 Bơm mật, hồ B, hồi dung C 1 3 3
13 Sấy đường, làm nguội 1 3 3
14 Đóng bao, bảo quản 12 3 36
15 Hóa nghiệm 4 3 12
16 Trạm bơm 2 3 6
17 Xưởng điện 3 3 9
18 Lò hơi, phục vụ lò hơi 5 3 15
Tổng 69 205

7.1.3.2. Công nhân hợp đồng
Do sản xuất theo mùa vụ, để tiết kiệm chi phí trả lương cho công nhân những
tháng nhà máy không hoạt động, hoặc đột xuất cần nhân lực tạm thời cho sản xuất,
cho nên ngoài công nhân sản xuất của nhà máy còn tuyển thêm một số công nhân hợp
đồng, chỉ trả lương khi nhà máy có hoạt động sản xuất.
- Số lượng công nhân hợp đồng bằng 25% so với công nhân trực tiếp sản xuất:
C

=205 x 25% = 51,25. Chọn 52 (người).
- Công nhân chính thức sản xuất của nhà máy: C

CT
= 205 - 52 = 153 (người).
- Số công nhân biên chế : C
BC
= K .C
CT
= 1,184 x 153 = 181 (người).
- Số công nhân trực tiếp sản xuất: C = C
BC
+ C

= 181 + 52 = 233
(người).
- Công nhân cơ điện bằng 10% tổng số công nhân: C

= 0,1.233 = 23,3. Chọn
23( người).
- Số công nhân lái xe : 22 (người). Nhà máy tự trang bị 20 chiếc xe tải, 2xe hành
chính còn lại sẽ thuê thêm xe tải khi đến vụ sản xuất.
Vậy tổng số công nhân ở khâu sản xuất là:
C
T1
= C + C
LX
+ C

= 233 + 23 + 22 = 278 (người).
7.1.3.3. Các lao động khác
Bảng 7.2. Các lao động khác
TT Nhiệm vụ Mỗi ca (người) Số ca Mỗi ngày (người)

1 Công tác thu mua 4 3 12
2 Quản lí kho, thủ kho 3 2 6
3 Bảo vệ nhà máy 4 3 12
Tổng cộng (C
T2
) 11 30
7.1.3.4. Cán bộ gián tiếp quản lí: làm 1 ca.
SVTH: PHAN DƯ PHÚ Thiết kế nhà máy đường thô hiện đại
Đồ án tốt nghiệp 3 GVHD: Trương Thị Minh Hạnh
Lấy bằng 10 % tổng số công nhân
C
CB
= 10 %(C
T1
+ C
T2
) = 10 % (278 + 30 ) = 30,8. Chọn 31 (người).
Tổng số cán bộ công nhân viên của nhà máy:
C
T
= C
T1
+ C
T2
+ C
CB
= 278 + 30 + 31 = 339 (người).
Số công nhân ca đông nhất = số công nhân sản xuất 1 ca + công nhân cơ điện/3
+ các lao động khác + lái xe/3 + nhân viên hành chính
= 69 + 23/3 + 22/3 + 31 + 11 = 126 (người).

7.2. Các công trình xây dựng của nhà máy
7.2.1. Phân xưởng chính
L x W x H = 90 x 30 x 20 (m)
7.2.2. Phần xây dựng ngoài phân xưởng.
7.2.2.1. Khu lò hơi
Khu lò hơi nằm phía sau khu sản xuất chính (sau khu ép), có kích thước :
L x W x H = 30 x 18 x 18 (m)
7.2.2.2. Nhà làm mềm nước: L x W x H = 15 x 10 x 4 (m)
7.2.2.3. Xưởng điện: L x W x H = 15 x 10 x 8 (m)
7.2.2.4. Trạm biến áp: L x W x H = 6 x 6 x 4 (m)
7.2.2.5. Xưởng cơ khí : L x W x H = 26 x 18 x 18 (m)
7.2.2.6. Kho chứa đường thành phẩm
Lượng đường sản xuất được trong ngày ( cát A) G
1
= 756,968 ( tấn/ngày).
Độ ẩm đường trước và sau khi sấy W
1
= 0,5%,W
2
= 0,1%.
Vậy ta có lượng đường cát sản xuất được trong ngày (sau khi sấy) G
2
là:
G
2
= G
1
x
1
2

100 W 100 0,5
756,968x 753,937
100-W 100 0,1
− −
= =

(tấn/ngày).
Kho có khả năng chứa sản phẩm trong 7 ngày.
Giả thiết 1m
3
kho chứa được 10 bao 50 kg. Thể tích sử dụng của kho với hệ số
ϕ = 0,8 , suy ra :
3
3
7.753,937.10
V 13193,898( )
10.50.0,8
kho
m= =
.
Kho có khả năng chất cao 4 (m), do đó diện tích kho cần xây dựng :
S
kho
=
13193,898
3298,475
4
=
(m
2

).
Chọn chiều dài L = 60(m), chiều rộng: W =
2
3298, 475
55( )
60
m=
.
Chọn kích thước kho : L x W x H = 60 x 55 x 12 (m)
SVTH: PHAN DƯ PHÚ Thiết kế nhà máy đường thô hiện đại
Đồ án tốt nghiệp 4 GVHD: Trương Thị Minh Hạnh
7.2.2.7. Nhà kiểm tra chữ đường: L x W x H = 6 x 4 x 4 (m)
7.2.2.8. Nhà cân mía
Lắp kính 4 mặt để quan sát, với 2 bàn cân, kích thước: L x W = 10 x 6 x 6 (m).
7.2.2.9. Bãi mía
Bãi mía lấy sức dự trữ cho 2 ngày. Chiều cao đống mía chất được : 5m
Chọn hệ số chứa đầy : ϕ = 0,8. Với giả thiết 1 (m
3
) mía tải nặng 1 tấn.
Diện tích bãi mía: S =
3600.2
5.0,8
=1800 (m
2
).
Chọn kích thước bãi mía: L x W = 60 x 30 (m)
7.2.2.10. Khu xử lý mía: L x W x H =36 x 8 x 6 (m)
7.2.2.11. Kho chứa vôi:
Số lượng vôi dùng trong ngày: 2,34 tấn/ngày.[Cân bằng vật chất]
Dự trữ trong cho 30 ngày, nên số lượng vôi chứa trong kho: 70,2 tấn

Giả thiết 1 (m
3
) chứa được 10 bao 50 kg, với hệ số chứa đầy là ϕ = 0,8.
Vậy thể tích kho sử dụng: V =
3
70,2.10
175,5
10.50.0,8
=
(m
3
).
Kho có khả năng chất cao 4 (m). Vậy diện tích kho: S =
175,5
43,875
4
=
(m
2
)
Chọn kích thước kho : L x W x H =11 x 4 x 6 (m).
7.2.2.12. Nhà xử lí vôi: L x W x H = 10 x 6 x 5 (m)
7.2.2.13. Bể lắng
Lượng nước cần lắng hàng ngày bằng lượng nước nhà máy cần cung cấp: 744%
so với mía [5, tr 296]
Lượng nước cần lắng hàng ngày: 744%.3600 = 26784 (tấn/ngày).
Lấy thời gian lưu trong bể là 4 h, hệ số chứa đầy là ϕ = 0,8. Chọn chiều cao của
bể là 7 (m) . Với
ρ
=998 (kg/m

3
).
Suy ra diện tích bể lắng là: S =
2678.4.1000
798,74
24.998.0,8.7
=
(m
2
)
Chiều dài bể L = 30 (m), chiều rộng W = 798,74/30 = 26,625 (m)
Chọn 2 bể lắng với kích thước mỗi bể là: L x W x H = 20 x 20 x 7 (m)
7.2.2.14. Bể lọc
Lượng nước lọc trong ngày = 177 % so với mía [5, tr 295]
Lượng nước lọc = 177 %.3600 = 6372 (tấn/ngày).
SVTH: PHAN DƯ PHÚ Thiết kế nhà máy đường thô hiện đại
Đồ án tốt nghiệp 5 GVHD: Trương Thị Minh Hạnh
Chọn chiều cao bể : 4 m. Hệ số chứa đầy ϕ = 0,5, chọn hai bể. Ta có diện tích
mỗi bể lọc: S =
6372.1000
66,375
2.24.1000.0,5.4
=
(m
2
).
Chọn kích thước bể: L x W x H = 10 x 7 x 4 (m).
7.2.2.15. Bể mật rỉ
Có khả năng chứa mật rỉ trong 20 ngày, chọn hệ số chứa đầy ϕ = 0,8.
Lượng mật rỉ trong ngày: 144,935 tấn/ngày. [Cân bằng vật chất]

Với Bx = 85 %, khối lượng riêng của mật rỉ: d = 1447,94 kg/m
3

= 1,4489 tấn/m
3
Thể tích bể chứa : v =
8,0.448,1
20.953,144
= 2502,642 m
3
Sử dụng 2 bể hình trụ có kích thước như sau : D x H = 12 x 11 (m)
7.2.2.16. Nhà chứa dụng cụ cứu hỏa: L x W x H = 6 x 4 x 4 (m)
7.2.2.17. Đài nước: D x H = 10 x 8 (m). Đặt trên hệ thống chân đế cao 20m.
7.2.2.18. Trạm bơm nước: L x W x H = 10 x 6 x 4 (m)
7.2.2.19. Kho vật tư: L x W x H = 12 x 10 x 6 (m)
7.2.2.20. Nhà hành chính
Được tính trên cơ sở số người làm việc hành chính nơi điều hành nhà máy :
- Ban giám đốc : 4 người x 24 (m
2
/ người

) = 96 (m
2
)
- 7 phòng làm việc : 28 người x 5 (m
2
/người ) =140 (m
2
)
- Phòng họp : 48 (m

2
) - Phòng truyền thống : 48 (m
2
)
- Phòng đoàn thể : 36 (m
2
) - Phòng lưu trữ : 24 (m
2
)
- Phòng y tế : 24 (m
2
) - Phòng sách, báo chí : 36 (m
2
)
Vậy tổng cộng : 452 (m
2
)
Chọn thiết kế nhà 1 tầng, kích thước: L x W x H = 40 x 12 x 4 (m).
7.2.2.21. Hội trường
Tính cho toàn bộ công nhân viên nhà máy.
Ta có tổng số cán bộ công nhân viên của nhà máy là 339 người. Tiêu chuẩn mỗi
người là 3 m
2
(tính cho cả lối đi và sân khấu của hội trường).
S
hội trường
= 339 x 3 = 1017 (m
2
).
Thiết kế nhà 1 tầng: L x W x H = 51 x 20 x 6 (m)

7.2.2.22. Nhà bảo vệ: Kích thước phòng: L x W x H: 6 x 4 x 4 (m)
7.2.2.23. Nhà để ôtô
SVTH: PHAN DƯ PHÚ Thiết kế nhà máy đường thô hiện đại

×