Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

bai tap lon ly thuyet o to 5614 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 37 trang )

BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC
LÝ THUYẾT Ô TÔ

ĐỀ TÀI : TÍNH TOÁN SỨC KÉO ÔTÔ
CÓ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC CƠ KHÍ

GVHD : HOÀNG VĂN THỨC
SVTH : Bùi Văn Lương
Lớp:ĐH CNKT ÔTÔ K11

Bài tập lớn: Môn học lý thuyết ô tô
SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 1


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

Họ tên sinh viên: Bùi Văn Lương
Lớp: ĐHÔTÔ K11

Khoá: 11



Tên bài tập: tính toán sức kéo ô tô: loại xe tải nhẹ
Tải trọng :1500 kg
Vmax = 110 (km/h) = 30,56 (m/s)
-fmax = 0,05
-fmin = 0,02
-imax = 0,42
-Hệ số bám ϕ = 0,6
NỘI DUNG YÊU CẦU
* Phần

thuyết minh

- Chọn động cơ và xây dựng đặc tính ngoài động cơ
- Xác định tỷ số truyền của cầu chủ động
- Xác định các tỷ số truyền trong hộp số
- Xây dựng đồ thị cân bằng công suất của ô tô
- Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo
- Xây dựng đồ thị đặc tính động lực của ô tô
- Xây dựng đồ thị đặc tính tăng tốc của ô tô
*Phần bản vẽ: Các đồ thị được vẽ trên giấy Ao bằng phần mền matlap hoặc
autocard
Ngày giao đề: 24/10/ 2014
Ngày hoàn thành:24/11/ 2014
Giảng viên hướng dẫn
Hoàng văn Thức

SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 2



BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

Lời nói đầu.
Ôtô ngày càng được sử dụng rộng rãi ở nước ta như một phương tiện di lại cá nhân cũng
như vận chuyển hành khách, hàng hoá rất phổ biến. Sự gia tăng nhanh chóng số lượng
ôtô trong xã hội, đặc biệt là các loại ôtô đời mới đang kéo theo nhu cầu đào tạo rất lớn về
nguồn nhân lực phục vụ trong nghành công nghiệp ôtô nhất là trong lĩnh vực thiết kế.
Sau khi học xong giáo trình ‘‘ Lý thuyết ôtô -máy kéo ’’ chúng em được tổ bộ môn
giao nhiệm vụ làm bài tập lớn môn học. Vì bước đầu làm quen với công việc tính toán,
thiết kế ôtô nên không tránh khỏi những bỡ ngỡ và vướng mắc. Nhưng với sự quan tâm,
động viên, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của thầy giáo trưởng khoa Phạm Hữu Truyền,
cùng giảng viên giảng dạy và các thầy giáo trong khoa nên chúng em đã cố gắng hoàn
thành bài tập lớn trong thời gian được giao. Qua bài tập lớn này giúp sinh viên chúng em
nắm được phương pháp thiết kế, tính toán ôtô mới như : chọn công suất của động cơ, xây
dựng đường đặc tính ngoài của động cơ, xác định tỷ số truyền và thành lập những đồ thị
cần thiết để đánh giá chất lượng động lực học của ôtô-máy kéo, đánh giá các chỉ tiêu của
ôtô-máy kéo sao cho năng suất là cao nhất với giá thành thấp nhất. Đảm bảo khả năng
làm việc ở các loại đường khác nhau, các điều kiện công tác khác nhau. Vì thế nó rất thiết
thực với sinh viên nghành công nghệ kỹ thuật ôtô.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dù đã cố gắng rất nhiều nhưng không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy chúng em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến
của các thầy, các bạn để em có thể hoàn thiện bài tập lớn của mình hơn và qua đó em
cũng rút ra được những kinh nghiệm qúy giá cho bản thân nhằm phục vụ tốt cho quá trình
học tập và công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện :

Phạm Văn Tuấn

Nhận xét và đánh giá của giảng viên hướng dẫn
SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 3


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................


Kết quả đánh
giá: ................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................

Giảng viên chấm

..........................................

SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 4


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

A/ NHỮNG THÔNG SỐ BAN ĐẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỌN:
I. Những dữ liệu cho theo thiết kế phác thảo:
Loại xe : Xe tải nhẹ Mitsubisi Canter 4x2
Loại hệ thống truyền lực : Cơ khí.
Loại động cơ : Động cơ Diesel 4D34 – 2AT5
- 4 xylanh thẳng hàng, phun nhiên liệu trực tiếp, làm mát bằng nước.
- D x S : (mm)
- Dung tích : 3908 cc
- Nmax : 110/2900 (Kw/rpm)
- Mmax : 280/1600 (Nm/rpm)
- Tỉ số nén : 17,5:1
-Hộp số: 5 số

-Truyền động: 4x2
-Vmax = 110 (km/h) = 30,56 (m/s)
-fmax = 0,05
-fmin = 0,02
-imax = 0,42
-Hệ số bám ϕ = 0,6
α = 10°
-Góc dốc của mặt đường :
Kích thước:
- Chiều rộng cơ sở của ô tô B=1.39(m)
- Chiều cao toàn bộ của ô tô H=2.055 (m)
Cỡ lốp:
- Trước: 7.00R16 12PR
- Sau: 7.00R16 12PR
II. Những thông số chọn và tính chọn:
1. Trọng lượng không tải của ô tô (tự trọng hay trọng lượng thiết kế )
Hệ số khai thác KG:
KG = Gc/G0
Với:
+ Gc: tải trọng chuyên chở.
+ Go: tự trọng của ô tô.
Hệ số khai thác KG được tra theo bảng 1.3 tài liệu tính toán sức kéo ô tô máy
kéo.
=> Chọn KG =1
G
1500
(Kg)
⇒ Go = c =
= 1500
KG

1
2. Tính chọn trọng lượng
toàn bộ của ô tô.
SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 5


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

Trọng lượng xe đầy tải: Ga = Go + A.n + Gc
Trong đó:
+ A là trọng lượng trung bình của 1 hành khách. Ta chọn A=60(Kg)
+ n là số chỗ ngồi trong buồng lái. Ở đây n=3(người)
 Ga = Go + A.n + Gc = 1500+ 60.3 + 1500 = 3180 (Kg)
3. Sự phân bố tải trọng động của ô tô ra các trục bánh xe khi đầy tải.
Ta sử dụng xe có một cầu chủ động(cầu sau).
Ta chọn :
m1 = 0,35 => G1 = Ga . m1 = 1113(N)
m2 = 0,65 => G2 = Ga . m2 = 2067(N)
4. Hệ số dạng khí động học K, nhân tố cản khí động học W và diện tích cản
chính diện F.
Nhân tố cản khí động học: W=K.F
Hệ số dạng khí động học K được tra theo bảng 1.3 tài liệu tính toán sức kéo ô tô
máy kéo => Chọn K = 0,7 NS2/m4
Diện tích cản chính diện F:
F = m. B . H
Trong đó:

B - Chiều rộng cơ sở của ô tô (m)
H - Chiều cao toàn bộ của ô tô (m)
m - Hệ số điền đầy, chọn theo loại ô tô:
+ Đối với ô tô tải nặng và ô tô bus: m = 1,00-1,10.
+ Đối với ô tô con và ô tô tải nhẹ: m = 0,90 ÷ 0,95=> Chọn m=0.9.
Từ các xe tham khảo ta chọn:
B=1.39(m)
H=2.055 (m)
=> F = 0.9*1.39*2.055=2,5708(m2)
=> W = K . F = 0,7*2,5708 = 1,8 (NS2/m2).
5. Hiệu suất của hệ thống truyền lực, được chọn theo loại ôtô
- Đối với ô tô con và tải nhẹ: ηt = 0,85 ÷ 0,90
- Đối với ô tô tải nặng và khách: ηt = 0,83 ÷ 0,85
- Đối với ô tô nhiều cầu chủ động: ηt = 0,75 ÷ 0,80
η = 0,85
=> Chọn .
6. Tính chọn lốp xe:
Ta chọn cầu trước có 2 bánh, cầu sau có 4 bánh.
Trọng lượng được đặt lên mỗi bánh xe:
m1 = 0,35 => G1 = Ga . m1 = 1113(N)
m2 = 0,65 => G2 = Ga . m2 = 2067(N)
Từ đó, ta chọn lốp như sau:
SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 6


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC


7.00R16 12PR cho cầu trước.
7.00R16 12PR cho cầu sau.
+ Các thông số hình học bánh xe cầu trước và sau:

d = 16 × 2.54 = 406, 4(mm)
d
406, 4
ro = ( B + ) = 7 × 25.4 +
= 381( mm)
B. CHỌN ĐỘNG CƠ
2
2
VÀ XÂY DỰNG rb = λ.ro = 0,945.381 ≈ 360(mm)

ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH
NGOÀI CỦA ĐỘNG CƠ.
1. Xác định NVmax của động cơ ở chế độ vận tốc cực đại Vmax của ô tô.
NV max =

Với:
,suy ra:

1

η

3
(G .ψ .Vmax + K . F .Vmax
) (W)

t

ψ = f max + imax = 0.05 + 0.42 = 0.47
1
3
2. Chọn động cơ N V max = ηt (G.ψ .V max + K .F .V max )
và xây dựng đường 1
110
110 3
đặc tính ngoài của = 0,85 [3180.0, 47. 3, 6 + 0, 7.2,5708.( 3.6 ) ]
động cơ.
=110000 (W) = 110( KW )

a) Chọn động cơ:
Do yêu cầu sử dụng xe tải có tải trọng lớn nên ta chọn động cơ diesel có buồng
cháy thống nhất cho quá trình tính toán.
b) Xây dựng đường đặc tính ngoài lý tưởng.
* Điểm có tọa độ ứng với vận tốc cực đại:
Theo xe tham khảo, ta chọn sơ bộ các thông số sau:
r
0.36
Tỉ số truyền cầu chủ
io = An × b = 45 ×
≈ 6.11
2.65
2.65
động :
Tỉ số truyền tăng ; iht = 0,7
Số vòng quay động cơ ứng với vận tốc cực đại của ô tô:
nV =


30.io .Vmax
30.6,11.30,56
.iht =
.0, 7 ≈ 3468(v / p)
π .r b
π .0,36

* Điểm có toạ
độ ứng với công
suất cực đại:
Nemax của động cơ được chọn theo công thức thực nghiệm của Leidecman:
Nemax = NV/[a(nV/nN)+b(nV/nN)2-c(nV/nN)3] (kW)
Trong đó:
+ nN là số vòng quay động cơ ứng với công suất cực đại (Nemax).
Vì động cơ sử dụng là động cơ diesel, nên theo lý thuyết, ta có:
nN = nV = 3468 (v/p)
+ Các hệ số a=0.5 ; b=1.5 ; c=1 khi chọn động cơ diesel có buồng cháy
thống nhất
SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 7


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

=> Nemax = Nvmax = 114,16(kW)
* Điểm bắt đầu làm việc của bộ điều tốc: nemax = nV + 300 = 3768 (v/p)

* Điểm có số vòng quay chạy không tải: n = 600 v/p
* Xây dựng đường đặc tính ngoài lý tưởng cho động cơ:
Vẽ các đồ thị Ne = f(ne)
Me = f(ne,Ne)
Với:
+ nn = 3768(v / p)

Bảng ne , K , Ne , Me:

ne

528

(v/p)
K

0.1

Ne

(W)
Me

(Nmm)
ne (v/p)
K
Ne

12149


+ a = 0,5; b = 1,5; c = 1
+ N eMax = 114160(W )
2
3
 n
 ne 
 ne  
e
+ K = a
+b ÷ −c ÷ 
N  
 nN 
 n1600
704  nN 1055

+ N e = K .N eMax

0.152 104 N0.258
e
+ Me =
17525

0.376

29746

43351

1, 047 ne


1759
0.415
57648

206504

235410

266640

280000

279861

2463
0.465

2814
0.512

2900
0.598

3700
0.635

3768
0.7

85549


97770

107916

11000

102950

268915

259552

245980

240129

(W)
Me
275998
(Nmm)
Ñoà thò:

SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 8


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ


GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

Đồ thị đường đặc tính ngoài của động cơ

C. TÍNH CHỌN TỈ SỐ TRUYỀN CỦA CẦU CHỦ ĐỘNG
π nv .rb
+ nv = 3768(v 30
/ p.i)ht .i pc .Vmax
D. XÁC ĐỊNH TỈ SỐ + rb = 0,36(m)
TRUYỀN CỦA HỘP +Vmax = 110(km / h)
SỐ:
+iht = 0, 7
1 . Tỉ số truyền ở tay số
π .nv .rb
π .3768.0,36
⇒ io =
=
≈ 6,11
1:
30.Vmax .iht 30. 110 .0, 7
3, 6

i0 = ;

Tỉ số truyền của hộp
số được xác định bắt
đầu từ số 1, phải thỏa mãn hai điều kiện sau: Lực kéo tiếp tuyến lớn nhất ở bánh
xe chủ động phải thắng được lực cản tổng cộng lớn nhất của đường và lực kéo
này phải thỏa mãn điều kiện bám:
Hay:


M e max . ic . ih1 . ηt
G .ψ ≥ G
. ra .ψ max
ihl ≥ rb a max b
M e max . i0 . i pc . ηt

Lực kéo tiếp tuyến này cũng
phải thỏa mãn điều kiện bám (tránh hiện tượng trượt quay của bánh xe chủ
động) PKmax < Pϕ
SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 9


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

2 . Tỉ số truyền
các tay số trung
gian:

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

ϕ . rb .m . Gϕ

ψ max = f max +iimax
h1 = 0, 05 + 0, 42 = 0, 47
M e max . i0 . i pc . ηt
M e max = 291377( Nmm)
Pψ max ≤ Pk max ≤ Pφ



Ga .ψ max .rb
G .m.ϕ .rb
≤ ih1 ≤ 2
M e max .io .ηt
M e max .io .ηt

Theo yêu cầu sử
dụng đối với xe
tải nặng, ta chọn
hộp số có 5 số
tới, một số lùi, tỷ
số truyền phân bố

3180.0, 47.0,36
3180.0,9.0, 6.0,36

≤ ih1 ≤
291,377.6,11.0,85
291,377.6, 2.0,85
⇔ 3,56 ≤ ih1 ≤ 4, 09
⇒ ih1 = 3, 4

theo cấp số điều hoà.
Số truyền

Tỷ số truyền hộp số 5 cấp

Số 1


ihI =3,4

Số 2
Số 3
Số 4
Số 5

4
4

3

= 4 3,4 = 2,50
2
= 4 3,4 = 1,84
hI
3
= 4 3, 4 = 1,36
hI

3

i
i
i

hI
3


4

1

Vaäy ta coù tỷ số tryền của các tay số như sau:

ih1 = 3,4; ih2 = 2,50; ih3 = 1,84; ih4 = 1,36; ih5 = 1
3 . Tay số lùi:
Tỷ số truyền của hộp số lùi trong thường được chọn như sau :
iL = (1,2-1 3)ihI
 iL = 1,25ihI = 1,25.3,4 = 4,25
E. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÂN BẰNG
CÔNG SUẤT:
1. Phương trình cân bằng công suất của ô tô
±
Ne = Nt + Nf Ni + N Nj ω
Trong đó:
+ Ne - công suất phát ra của động cơ
+ Nt = Ne (1 – ηt) - công suất tiêu hao do ma sát trong hệ thống truyền lực.
+ Nf = GfVcosα /1000 - công suất tiêu hao để thắng lực cản lăn(kW).
+ Ni = GVsinsα /1000 - công suất tiêu hao để thắng lực cản dốc(kW).
ω tiêu hao để thắng lực cản không
+ N = KFV3 /1000 - công suất
khí(kW).
SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 10


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ


GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

+ Nj = (G/g) δi.J.V/1000 - công suất tiêu hao để thắng lực cản quán
tính(kW).( δi =1,05+0,05i2hi ,J là gia tốc của ô tô )
Số 1
Gia tốc ôtô 1,7-2,0
(j)

Số cao
0,25-0,5

Trong điều kiện đường bằng, xe chạy ổn định, không kéo moóc và không trích
công suất, sự cân bằng công suất được tính:
Ne = Nt + Nf + N + Nd = Nf + NK ω
Trong đó:
+ Nd = N0Ni Nj+ NmK là công suất ± dự dùng để leo dốc, truyền công suất ô
tô làm việc ở các giá trị này.
+ NK: Công suất kéo của ô tô ở bánh xe chủ động được tính :
NK = Ne – Nr = Ne . ηt = Nf + N + ω Nd
Xác định vận tốc của xe tại các tay số theo công thức sau:
Vi = vận tốc ở tay
số có tỉ số truyền ihi

Vi =

2.π .ne .rb
r .n
= 0,1047. b e (m / s )
60it

i0 .ihi . i pc

Bảng chế độ vận tốc tại các tay số :
ne
Vh1

(m/s)
Vh 2

(m/s)
Vh 3

(m/s)
Vh 4

(m/s)
Vh 5

(m/s)
ne

528

704

1055

1407

1759


0,9580

1,2773

1,9142

2,5528

3,1915

1,3029

1,7372

2,6033

3,4719

4,3404

1,7702

2,3603

3,5371

4,7172

5,8973


2,3590

3,1933

4,7854

6,3821

7,9788

3,2572

4,3429

6,5082

8,6796

10,8511

2463

2814

3166

3518

3768


4,4688

5,1057

5,7443

6,3830

6,8366

(m/s)
Vh1

(m/s)

SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 11


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ
Vh 2

(m/s)
Vh 3

(m/s)
Vh 4


(m/s)
Vh 5

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

6.0776

6,9437

7,8123

8,6809

9,2978

8,2576

9,4344

10,6145

11,9747

12,6328

11,1721

12,7642

14,3608


15,9575

17,0915

15,1940

17,3593

19,5307

21,7022

30,56

(m/s)
Bảng ne , Ne , Nk , Nfi , Ni , Nji :

ω

* Tay số 1 :
V(m/s)

2,256

2,780

3,985

4,150


4,598

206,504

235,410

266,640

291,377

257,242

528

704

1055

1407

1759

12149

17525

29746

43350


57648

0,4488

0,5984

0,8968

1,196

1,4952

0,2473

0,3047

0,4368

0,4549

0,504

0,0207

0,0387

0,1139

0,1286


0,1749

0,9175

1,2233

1,8333

2,4450

3,0567

0,268

0,3434

0,5507

0,5835

0,6789

V(m/s)

4,985

5,089

5,168


5,708

5,980

Me(Nm)

205,849

198,385

205,947

187,127

202,558

Me

(Nm)
ne

(v/p)
Ne

(W)
Nk

(kW)
Nf


(kW)


(kW)
N dj

=
(kW)
N f + Nω

(kW )

SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 12


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ
ne

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

2463

2814

3166

3518


3768

85549

97770

107916

113295

114160

2,0936

2,3919

2,6911

2,9903

3,2028

0,5464

0,5578

0,5665

0,6256


0,6555

0,2229

0,2372

0,2484

0,3347

0,3848

4,2800

4,8900

5,5004

6,1133

6,5478

0,693

0,795

0,8149

0,9603


1,0403

(v/p)
Ne

(W)
Nk

(kW)
Nf

(kW)


(kW)
N dj

=(kW)
N f + Nω

(kW)

Xét tại n = 3768 vòng/phút thì công suất đạt giá trị lớn nhất
Nemax = 114,16 (kW) = 114160 (W)
N k = Nemax .ηt = 114,16.0,85 = 97(kW )
Suy ra
N d = N k − N f − Nω = 98 − 2.14 = 95.86(kW )
Ta có
Tay số 2:

V(m/s)
Me

(Nm)
ne

6,195

6,908

7,559

8,170

8,985

206,504

235,410

266,640

291,377

257,242

528

704


1055

1407

1759

12149

17525

29746

43350

57648

0,4488

0,5984

0,8968

1,196

1,4952

0,2473

0,3047


0,4368

0,4549

0,504

0,0207

0,0387

0,1139

0,1286

0,1749

0,2823

0,3763

0,5640

0,7521

0,9403

(v/p)
Ne

(W)

Nk

(kW)
Nf

(kW)


(kW)
N dj
SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 13


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

=(kW)
N f + Nω

(kW)

0,268

0,3434

0,5507


0,5835

0,6789

V(m/s)
Me (Nm)

9,129

9.892

10,581

11,295

12,114

205,849

198,385

205,947

187,127

202,558

ne

2463


2814

3166

3518

3768

85549

97770

107916

113295

114160

2,0936

2,3919

2,6911

2,9903

3,2028

0,5464


0,5578

0,5665

0,6256

0,6555

0,2229

0,2372

0,2484

0,3347

0,3848

1,3166

1,5043

1,6924

1,8806

2,014

0,693


0,795

0,8149

0,9603

1,0403

12,490

13.139

13,981

14,239

15,990

206,504

235,410

266,640

291,377

257,242

528


704

1055

1407

1759

12149

17525

29746

43350

57648

(v/p)
Ne

(W)
Nk

(kW)
Nf

(kW)



(kW)
N dj

=(kW)
N f + Nω

(kW)
* Tay số 3 :

V(m/s)
Me

(Nm)
ne

(v/p)
Ne
SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 14


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

(W)
Nk


0,4488

0,5984

0,8968

1,196

1,4952

0,2473

0,3047

0,4368

0,4549

0,504

0,0207

0,0387

0,1139

0,1286

0,1749


0,3635

0,4796

0,7262

0,9685

1,2108

0,268

0,3434

0,5507

0,5835

0,6789

V(m/s)
Me (Nm)

16,116

16,790

17,980

18,774


19,660

205,849

198,385

205,947

187,127

202,558

ne

2463

2814

3166

3518

3768

85549

97770

107916


113295

114160

2,0936

2,3919

2,6911

2,9903

3,2028

0,5464

0,5578

0,5665

0,6256

0,6555

0,2229

0,2372

0,2484


0,3347

0,3848

1,6954

1,9370

2,1793

2,4586

2,5937

0,693

0,795

0,8149

0,9603

1,0403

(kW)
Nf

(kW)



(kW)
N dj

=(kW)
N f + Nω

(kW)

(v/p)
Ne

(W)
Nk

(kW)
Nf

(kW)


(kW)
N dj

=(kW)
N f + Nω

(kW)

* Tay số 4:


SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 15


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

V(m/s)

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

19,990

20,241

20,990

21,329

21,993

206,504

235,410

266,640

291,377


257,242

528

704

1055

1407

1759

12149

17525

29746

43350

57648

0,4488

0,5984

0,8968

1,196


1,4952

0,2473

0,3047

0,4368

0,4549

0,504

0,0207

0,0387

0,1139

0,1286

0,1749

0,4285

0,5801

0,8693

1,1594


1,4494

0,268

0,3434

0,5507

0,5835

0,6789

V (m/s)
Me (Nm)

22,126

22,791

23,170

23,908

24,110

205,849

198,385

205,947


187,127

202,558

ne

2463

2814

3166

3518

3768

85549

97770

107916

113295

114160

2,0936

2,3919


2,6911

2,9903

3,2028

0,5464

0,5578

0,5665

0,6256

0,6555

0,2229

0,2372

0,2484

0,3347

0,3848

2,2095

2,3187


2,6087

2,8988

3,1048

Me

(Nm)
ne

(v/p)
Ne

(W)
Nk

(kW)
Nf

(kW)


(kW)
N dj

=(kW)
N f + Nω


(kW)

(v/p)
Ne

(W)
Nk

(kW)
Nf

(kW)


(kW)
N dj

=(kW)
SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 16


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ
N f + Nω

(kW)

0,693


GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

0,795

0,8149

0,9603

1,0403

* Tay số 5:

V (m/s)

24,690

24,991

25,260

26,905

27,117

206,504

235,410

266,640


291,377

257,242

528

704

1055

1407

1759

12149

17525

29746

43350

57648

0,4488

0,5984

0,8968


1,196

1,4952

0,2473

0,3047

0,4368

0,4549

0,504

0,0207

0,0387

0,1139

0,1286

0,1749

0,5697

0,7596

1,1383


1,5181

1,8979

0,268

0,3434

0,5507

0,5835

0,6789

V (m/s)
Me (Nm)

27,901

28,559

29,192

29,889

30,56

205,849

198,385


205,947

187,127

202,558

ne

2463

2814

3166

3518

3768

85549

97770

107916

113295

114160

Me


(Nm)
ne

(v/p)
Ne

(W)
Nk

(kW)
Nf

(kW)


(kW)
N dj

=(kW)
N f + Nω

(kW)

(v/p)
Ne

(W)
SVTH: PHẠM VĂN TUẤN


Trang 17


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ
Nk

(kW)
Nf

(kW)


(kW)
N dj

=(kW)
N f + Nω

(kW)

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

2,0936

2,3919

2,6911

2,9903


3,2028

0,5464

0,5578

0,5665

0,6256

0,6555

0,2229

0,2372

0,2484

0,3347

0,3848

2,6574

3,0361

3,4159

3,7957


4,0654

0,693

0,795

0,8149

0,9603

1,0403

F. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÂN BẰNG LỰC KÉO:
SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 18


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

1. Phương trình cân bằng lực kéo của ô tô
P±ω
PK = P f Pi + Pj + P m
Trong đó: Pf = f.G.cosα (N)
- lực cản lăn.
ω
P =K.F.V2(N)
- lực cản gió.

Pi = G.sinα (N)
Pj = (N)
cản tăng tốc.

- lực cản lên dốc.
- lực G ⋅ δ ⋅ j
j
g

ψ
Pm = n.Q. (N)
- lực kéo ở moóc kéo.
Trong đó : n : số lượng kéo moóc theo ô tô
Q : trọng lượng toàn bộ của một moóc
ψ tổng cộng của đường
:hệ số cản
Lực kéo bánh xe chủ động PK được tính:
M e .i h .i o .i pc .η t

= M e .i h .C1

rb

số tính toán
Điều kiện chuyển động: Xe chạy
moóc, không trích công suất.

PK = (N)
C1 = (N) : hằng


α = 0 trên đường bằng(), đầy tải, không kéo

Pk = Pf + Pω + Pd

Lực kéo dư Pd = Pi Pj Pm dùng để
leo dốc, tăng tốc và kéo moóc.

Bảng v , Me , Pk , Pf , P , Pj :
* Tay số 1:
V
2,256
(m/s)
Me

(Nm)
Pk

(N)
Pf

(N)


(N)
Pj

(N)
Pf + Pω
SVTH: PHẠM VĂN TUẤN


rb

δ i = 1, 05 + 0, 05ihI 2

M .i .i .η
Pk = e± h o t
r
b

ω

2,780

3,985

4,150

4,598

206,504

235,410

266,640

291,377

257,242

10129


11546,8

13078,6

14292

12617,6

156,6

156,6

156,6

156,6

156,6

9,16

13,91

28,58

31,00

38,05

10151.17


10992.85

12455.03

13622.28

14494.62

165,76

170,51

185,18

187,6

194,65

Trang 19

i o .i pc .η t


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

V(m/s)
Me

(Nm)

Pk

(N)
Pf

(N)


(N)
Pj

(N)
Pf + Pω

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

4,985

5,089

5,168

5,708

5,980

205,849

198,385


205,947

187,127

202,558

10096,8

9730,7

10101,6

9178,5

9935,4

156,6

156,6

156,6

156,6

156,6

44,7

46,6


48,1

58,6

64,4

15354.6

15342.1

15034.8

14432.6

13535.4

201,3

203

204,7

215,2

221

* Tay soá 2:

V(m/s)
Me


(Nm)
Pk

(N)
Pf

(N)


(N)
Pj

(N)
Pf + Pω

6,195

6,908

7,559

8,170

8,985

206,504

235,410


266,640

291,377

257,242

7447,8

8490,3

9616,6

10508,8

9277,7

156,6

156,6

156,6

156,6

156,6

69,1

85,9


102,8

120,1

145,3

5801.8

6284.9

7120.2

7781.1

8267.4

225,7

242,5

259,4

276,7

301,9

SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 20



BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

V(m/s)
Me

(Nm)
Pk

(N)
Pf

(N)


(N)
Pj

(N)
Pf + Pω

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

9,129

9.892

10,581

11,295


12,114

205,849

198,385

205,947

187,127

202,558

7424,1

7154,9

7427,7

6748,9

7305,5

156,6

156,6

156,6

156,6


156,6

150

173,9

201,5

229,6

264,1

8716.6

8679.5

8467.9

8081.8

7521.2

306,6

330,5

358,1

368,2


420,7

12,490

13.13
9

13,98
1

14,23
9

15,990

206,504

235,410

266,640

291,377

257,242

5481,6

6248,9


7077,8

7734,5

6828,4

156,6

156,6

156,6

156,6

156,6

280,8

310,7

351,8

364,9

460,2

4025.6

4359.4


4930.0

5371.5

5683.84

437,4

467,3

508,4

521,5

616,8

* Tay soá 3:
V(m/s)
Me

(Nm)
Pk

(N)
Pf

(N)


(N)

Pj

(N)
Pf + Pω

V(m/s)

16,11
6

16.79
0

17.98
0

18,77
4

19,66
0

Me

205,849

198,385

205,947


187,127

202,558

SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 21


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

(Nm)
Pk

(N)
Pf

(N)


(N)
Pj

(N)
Pf + Pω

5464,2


5266

5466,8

4967,2

5376,8

156,6

156,6

156,6

156,6

156,6

467,5

507,4

581,9

634,4

695,7

5920.9


5845.7

5641.3

5307.8

4845.1

624,1

664

738,5

791

852,3

* Tay soá 4:
V(m/s)
Me

(Nm)
Pk

(N)
Pf

(N)



(N)
Pj

(N)
Pf + Pω

V(m/s)
Me

(Nm)
Pk

(N)
Pf

(N)

19,99 20.24
0
1

20.99
0

21,32
9

21,99
3


206,504

235,410

266,640

291,377

257,242

4051,6

4618,7

5231,4

5716,8

5047,1

156,6

156,6

156,6

156,6

156,6


719,3

737,5

793

818,9

870,6

3052.1

3300.8

3716.7

4023.9

4222.6

875,9

894,1

949,6

975,5

1027,2


22,12 22,79
6
1

23,17
0

23,90
8

24,11
0

205,849

198,385

205,947

187,127

202,558

4038,7

3892,3

4040,7


3671,4

3974,2

156,6

156,6

156,6

156,6

156,6

SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 22


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ


(N)
Pj

(N)
Pf + Pω

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC


881,2

935

966,3

1028,9

1046,3

4294.2

4167.1

3931.5

3587.2

3134.4

1037,8

1091,6

1122,9

1185,5

1202,9


* Tay soá 5:

V(m/s) 24,690
Me

(Nm)
Pk

(N)
Pf

(N)


(N)
Pj

(N)
Pf + Pω

V(m/s
)
Me

(Nm)
Pk

(N)
Pf


(N)


(N)
Pj

24,99
1

25,26
0

26,90
5

27,11
7

206,504

235,410

266,640

291,377

257, 242

2979,1


3396,1

3864,7

4203,5

3711,1

156,6

156,6

156,6

156,6

156,6

1088,4

1124,2

1148,5

1303

1323,6

177.6


200.8

267

359.6

478.7

1245

1280,8

1305,1

1459,6

1480,2

27,901

28,55
9

29,19
2

29,88
9

30,56


205,849

198,385

205,947

187,127

202,558

2969,7

2862

2971,1

2699,6

2922,2

156,6

156,6

156,6

156,6

156,6


1401,2

1468,1

1533,9

1608

1681

796.4503

995.0168

1220.059

1471.576

1749.569

SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 23


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC


(N)
Pf + Pω

1557,8

1624,7

1690,5

1764,6

1837,6

G. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ ĐẶC TÍNH ĐỘNG LỰC HỌC:
Nhân tố động lực học được tính theo công thức sau:
D=

Pk − Pω
δ
=ψ + i j
Ga
g
D =ψ

Khi ô tô chuyển động đều
,nghhiax là gia tốc của nó j=o thì giá trị của nhân tố động lưc học bằng hệ số cản
tổng cộng của mặt đường, nghĩa là
Bảng v, D:
* Tay số 1:
V (m/s)

Pk (N)
Pw (N)

2,256

2,780

3,985

4,150

4,598

10129

11546,8

13078,6

14292

12617,6

9,16

13,91

28,58

31,00


38,05

SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 24


BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT Ô TÔ

0.27

0.30

0.34

0.37

0.39

4,985

5,089

5,168

5,708

5,980


10096,8

9730,7

10101,6

9178,5

9935,4

44,7

46,6

48,1

58,6

64,4

0.41

0.41

0.41

0.39

0.37


6,195

6,908

7,559

8,170

8,985

7447,8

8490,3

9616,6

10508,8

9277,7

69,1

85,9

102,8

120,1

145,3


0.16

0.17

0.19

0.14

0.22

9,129

9.892

10,581

11,295

12,114

7424,1

7154,9

7427,7

6748,9

7305,5


150

173,9

201,5

229,6

264,1

0.24

0.24

0.23

0.22

0.20

12,490

13.139

13,981

14,239

15,990


5481,6

6248,9

7077,8

7734,5

6828,4

280,8

310,7

351,8

364,9

460,2

0.11

0.12

0.14

0.15

0.12


16,116

16.790

17.980

18,774

19,660

5464,2

5266

5466,8

4967,2

5376,8

467,5

507,4

581,9

634,4

695,7


0.16

0.16

0.15

0.15

0.14

D
V (m/s)
Pk (N)

GVHD: HOÀNG VĂN THỨC

Pw (N)
D

* Tay số 2
V (m/s)
Pk (N)


(N)
D
V (m/s)
Pk (N)



(N)
D
* Tay số 3:
V (m/s)
Pk (N)


(N)
D
V (m/s)
Pk (N)


(N)
D

SVTH: PHẠM VĂN TUẤN

Trang 25


×