Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.69 KB, 2 trang )
Phó từ “jìu “ và “ cái” đều đặt trước động từ làm trạng ngữ
“就”表示不久即将发生
“Jiù “biǎoshì bùjiǔ jíjiāng fāshēng
“Jìu” biểu thị động tác sắp xảy ra .
ví dụ:
你等一下,他马上就來。Nǐ děng yīxià, tā mǎshàng jiù lái.
Bạn đợi 1 chút, anh ấy đang đến rồi
现在六点,飞机六点半就到。Xiànzài liù diǎn, fēijī liù diǎn bàn jiù dào.
Bây giờ là 6h, 6h30 máy bay mới đến
”才"表示事情不久前剛剛發生
” Cái"biǎoshì shìqíng bùjiǔ qián gānggāng fāshēng
“cái” biểu thị sự việc mới xảy ra không lâu trước .
ví dụ:
你刚才说什么?我听不见 Nǐ gāngcái shuō shénmó? Wǒ tīng bùjiàn
Bạn mới nói gì? Tôi nghe không rõ
他才来台湾半年就已经说得不错了 Tā cái lái táiwān bànnián jiù yǐjīng shuō dé bùcuòle
Bạn mới đến Đài Loan nửa năm mà đã nói tốt rồi
“就”表示事情发生得早,快,容易做或进行得顺利等。
“jìu”còn biểu thị sự việc xảy ra sớm ,nhanh,dễ dàng hoặc tiến hành thuận lợi.
ví dụ: