Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Cấu trúc more and more trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.28 KB, 2 trang )

Cấu trúc more and more trong tiếng Anh
Trang trước

Trang sau

A. Cấu trúc more and more... trong tiếng Anh
Chúng ta có thể dùng hai từ so sánh hơn cùng nhau để chỉ mức độ mỗi lúc một thay đổi, có thể dịch
sang tiếng Việt với nghĩa càng ngày càng...
Ví dụ:

- It's becoming harder and harder to find a job.
Càng ngày càng trở nên khó tìm việc làm.

- Your English is improving. It's geting better and better.
Tiếng Anh của bạn đang mở mang. Nó đang càng ngày càng tốt hơn.

- It's becoming more and more difficult to find a job.
Càng ngày càng trở nên khó tìm việc làm.

- These days more and more people are learning English.
Ngày nay càng ngày càng nhiều người học tiếng Anh.

B. Lưu ý
Sau than hoặc as chúng ta dùng me, us, him, her, them khi không có động từ đi theo.
Bạn so sánh các câu sau:

- You are taller than I am.
You are taller me.
Bạn cao hơn tôi.



- They have more money than we have.
They have more money than us.
Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.

- I can't run as fast as he can.
I can't run as fast as him.
Tôi không thể chạy nhanh bằng anh ta được.

Các loạt bài khác:


Cách đọc, viết ngày tháng



Cách đọc, viết thời gian



Cách đọc, viết các mùa



Thì quá khứ đơn



Đại từ phản thân




Giới từ



Thì hiện tại hoàn thành



So sánh bằng (as...as) & (so ... as)



So sánh gấp bội & gấp nhiều lần



Cấu trúc The same as ...



So sánh hơn



Phân biệt Older & Elder



Cấu trúc More and More




Cấu trúc The more ..., The more ...

Trang trước
Trang sau

Bài viết liên quan


160 bài học ngữ pháp tiếng Anh hay nhất



160 bài tập ngữ pháp tiếng Anh hay nhất



72 bài ngữ pháp thực hành



50 tình huống tiếng Anh thông dụng



120 bí kíp luyện phần V TOEIC




155 bài học Java tiếng Việt hay nhất



100 bài học Android tiếng Việt hay nhất



×