Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

So sánh cực cấp trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.1 KB, 3 trang )

So sánh cực cấp trong tiếng Anh
Trang trước

Trang sau

A. Cách hình thành so sánh cực cấp trong tiếng Anh
Superlative là thể so sánh cực cấp của tính từ và trạng từ.
Để thành lập thể so sánh cực cấp cho tính từ và trạng từ ta làm như sau:


Thêm đuôi -est cho các tính từ ngắn. Ví dụ: long (dài) --> longest (dài nhất).



Đặt most trước tính từ và trạng từ đối với các tính từ và trạng từ dài. Ví dụ: difficult (khó) -> most difficult (khó nhất).
Trước thể so sánh cực cấp chúng ta thường sử dụng mạo từ the.


Ví dụ:

- Yesterday was the hottest day of the year.
Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.

- What is the longest river in the world?
Con sông nào dài nhất trên thế giới?

- This was the cheapest hotel we could find.
Đây là khách sạn rẻ nhất chúng ta có thể tìm thấy.

B. Một số tình từ bất qui tắc
Ngoài các tính từ theo các qui tắc trên còn có một số tình từ bất qui tắc, đó là:



Tính từ
good/well
bad

So sánh hơn
better
worse

So sánh nhất
best
worst


Ví dụ:

- That's one of the best meal I've ever had.
Đó là một trong những bữa ăn ngon nhất mà tôi được ăn.

- It's the worst job in this country.
Đó là công việc tồi tệ nhất trong đất nước này.

C. Giới từ và so sánh cực cấp
Sau thể so sánh cực cấp, chúng ta sử dụng giới từ in để chỉ nơi chốn:





- What's the longest river in the world?




Con sông nào dài nhất trên thế giới?


- We were lucky to have one of the nicest room in the hotel.



Chúng tôi may mắn có được một trong những căn phòng đẹp nhất của khách sạn.

Nhưng với các từ chỉ thời gian, không gian, ... thì chúng ta sử dụng giới từ of:





- Yesterday was the happiest day of my life.



Hôm qua là ngày hạnh phúc nhất đời tôi.


- Yesterday was the hottest day of the year.



Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.


D. Phân biệt Oldest và Eldest trong tiếng Anh
Hai từ này có nghĩa là lớn nhất, già nhất và cách sử dụng chúng cũng giống như older và elder. Bạn
có thể tham khảo cách sử dụng hai từ này trong chương trước.
Ví dụ:

- That house over there is the oldest building in the town.
Ngôi nhà đằng kia là kiến trúc cổ nhất trong thị trấn.


- Tom is my eldest brother.
Tom là anh cả của tôi.

E. Cấu trúc Most + tính từ
Đôi khi người ta dùng cấu trúc most + tính từ (không có the) để chỉ nghĩa rất. Ví dụ:

- That book is most interesting.
Quyển sách đó rất là hay.

- It was most generous of you.
Anh thật là hào phóng.

F. Sử dụng so sánh cực cấp với thì hiện tại hoàn thành
Người ta cũng thường dùng so sánh cực cấp với ever ở thì hiện tại hoàn thành. Bạn theo dõi kỹ các ví
dụ sau:

- It's a good film. It's the best film I've ever seen.
Đó là một bộ phim hay. Đó là bộ phim hay nhất mà tôi từng được xem.

- It's the longest book I've ever read.

Đó là quyển sách dài nhất mà tôi từng đọc.

Các loạt bài khác:


Thì hiện tại hoàn thành



So sánh bằng (as...as) & (so ... as)



So sánh gấp bội & gấp nhiều lần



Cấu trúc The same as ...



So sánh hơn



Phân biệt Older & Elder



Cấu trúc More and More




Cấu trúc The more ..., The more ...



×