Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.27 KB, 3 trang )
Mệnh đề ed trong tiếng Anh
Trang trước
Trang sau
Chương trước chúng ta đã tìm hiểu Mệnh đề -ing trong tiếng Anh. Trong tiếng Anh còn có một loại
mệnh đề tương tự đó là mệnh đề -ed. Để tìm hiểu rõ hơn về mệnh đề này, mời bạn tham khảo thêm
chương trước.
A. Mệnh đề -ed trong tiếng Anh
Mệnh đề -ed (hay -ed clause) cũng được sử dụng như mệnh đề -ing (-ing clause) nhưng có nghĩa bị
động. Động từ dùng trong mệnh đề -ed này là ở dạng Quá khứ phân từ (Past Participle).
Ví dụ:
- The man injured in the accident was taken to hospital.
Người đàn ông bị thương trong tai nạn được đưa tới bệnh viện.
- None of the people invited to the party can come.
Không có ai được mời dự tiệc đến được cả.
- The money stolen in that day was never found.
Số tiền bị mất trong ngày hôm đó không bao giờ được tìm thấy.
- Most of the goods made in this factory are exported.
Hầu hết hàng hóa làm trong nhà máy này đều được xuất khẩu.
Chúng ta cũng thường dùng mệnh đề -ing và mệnh đề -ed sau there is/there was,...
Ví dụ:
- Is there anybody waiting to see me?
Có ai đang đợi gặp tôi không?