Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án hóa học 11 bài 34 Bài thực hành 4 điều chế tính chất của etilen và axetilen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.91 KB, 3 trang )

Tuần 25 (Từ 5/2/2018 đến 10/2/2018)
Ngày soạn: 31/1/2018
Ngày bắt đầu dạy: …………………….
Tiết 49
BÀI 34: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA ETLEN, AXETILEN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Kiểm chứng, củng cố kiến thức về etilen và axetilen; cách điều chế
và thử tính chất của chúng.
2. Kỹ năng
Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành thí nghiệm khí từ chất lỏng
3. Thái độ, tư tưởng
Có lòng yêu thích bộ môn
Có thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực ngôn ngữ hóa học
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án , chuẩn bị các bài tập liên quan
Chuẩn bị dụng cụ hoá chất:
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, nút cao su một lỗ đậy vừa miệng ống
nghiệm, ống hút nhỏ giọt, ống dẫn khí hình chữ L, cốc thuỷ tinh 100 200ml, bộ giá thí nghiệm thực hành, kẹp hoá chất, giá để ống nghiệm 2
tầng
- Hoá chất: C2H5OH khan, dung dịch AgNO3, NH3, đá bọt, CaC2,
H2SO4đặc, dung dịch KMnO4 loãng
2. Học sinh


Đọc trước thí nghiệm, ôn tập kiến thức liên quan
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Tính chất cơ bản của clo, brom, iot? So sánh tính chất clo, brom iot?
3. Dẫn vào bài mới
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp

1


GV nhắc lại một số lưu ý khi làm thí nghiệm: cẩn thận, không để rơi hoá
chất, đặc biệt là các axit đặc, không trực tiếp tiếp xúc với hoá chất, cẩn
thận với những thí nghiệm đốt cháy etilen và axetilen
GV chia lớp thành 4 nhóm thực hành, phân công nhóm trưởng. Giới thiệu
các hoá chất, dụng cụ của mỗi nhóm
GV chia dụng cụ và hóa chất cho các nhóm
Hoạt động của GV – HS
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm 1

Nội dung
I. Nội dung thí nghiệm

GV biểu diễn cách lắp dụng cụ thí
nghiệm để đốt cháy etilen và axetilen
và lưu ý HS ôn luyện các kiến thức
liên quan đến bài thực hành
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm một ít đá bọt

(hoặc cát sạch), cho tiếp vào ống
nghiệm khoảng 2ml C2H5OH khan và
chứng 4ml H2SO4 đặc, lắc đều. Đậy
ống nghiệm bằng ống nhỏ có kèm ống
dẫn khí bằng thuỷ tinh đầu vuốt nhọn.
Kẹp ống nghiệm trên giá. Dùng đèn
cồn đung nóng đều ống nghiệm sau
đó tập trung đun phần chứa hoá chất
đến khi hỗn hợp trong ống nghiệm
chuyển thành màu đen, khí etilen
được tạo thành. Đốt khí sinh ra ở đầyu
vuốt nhọn của ống dẫn khí, quan sát
màu ngọn lửa. Bông tẩm NaOH đặc
có tác dụng giữ lại khí SO2 và CO2 là
những sản phẩm phụ được tạo thành
do phản ứng của dd H2SO4 đặc cới
C2H5OH.
Dẫn khí C2H4 lần lượt vào ống
nghiệm chứa dd Br2 và KMnO4.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm và
quan sát hiện tượng xảy ra.
Viết pthh giải thích?

2

TN1: Điều chế và thử tính chất của
etilen

Hiện tượng.
- dd Br2 màu vàng và dd KMnO4 màu

tím bị nhạt màu dần
Giải thích:
Pthh:
C2H5OH → C2H4 + H2O
C2H4 + Br2 → CH2Br-CH2Br
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O →
3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH


Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm 2
TN2. Điều chế và thử tính chất của
axetilen

GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
như trong SGK và hướng dẫn quan sát
hiện tượng xảy ra
Hiện tượng:
- Khí sinh ra qua dd KMnO4 làm dd
nhạt màu dần
- Khí C2H2 qua dd AgNO3 trong NH3
thấy xuất hiện kết tủa màu vàng
GV y/c HS viết ptpứ
Ptpứ:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + 2Br2 → CHBr2-CHBr2
C2H2 + AgNO3 + NH3 →
AgC≡CAg↓ + NH4NO3
Kết thúc thí nghiệm, GV nhận xét
vàng
buổi thực hành và nhắc HS thu dọn

dụng cụ hoá chất và vệ sinh vị trí.
5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
GV nhấn mạnh lại các tính chất cuả etilen và axetilen
* Hướng dẫn về nhà
HS viết tường trình theo mẫu
- Tên thí nghiệm
- Dụng cụ, hoá chất
- Các tiến hành
- Hiện tượng quan sát
- Giải thích
- Nhận xét
Yêu cầu nộp bản tường trình vào buổi học tiếp theo
Nhắc HS ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra 45 phút
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

3



×