Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án hóa học 11 bài 37 Nguồn hidrocacbon thiên nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.91 KB, 4 trang )

BÀI 37: NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN
I
MỤC TIÊU
1 Kiến thức
Học sinh biết
- Thành phần, tính chất và tầm quan trọng của dầu mỏ, khí thiên nhiên
và than mỏ
- Quá trình chưng cất dầu mỏ, chế hoá dầu mỏ và chưng cất dầu mỏ
Học sinh hiểu tầm quan trọng của lọc hoá dầu đối với nền kinh tế
2 Kỹ năng
- Phân tích, khái quát hoá nội dung trong SGK thành những kết luận
khoa học
3. Thái độ, tư tưởng
Có lòng yêu thích bộ môn
Có thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực ngôn ngữ hóa học
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
II
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án
2. Học sinh
Học bài cũ. Xem trước bài mới
III
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.


2 Kiểm tra bài cũ
Trong quá trình học bài
3 Dẫn vào bài mới
4 Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV – HS
Nội dung
I. Dầu mỏ
GV y/c HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi: Túi dầu là gì? Đặc điểm cấu
tạo của túi dầu?
HS trả lời: Túi dầu là lớp nham thạch
có nhiều lỗ xốp chứa dầu được bao
quanh bởi một lớp khoáng sét không
thấm nước và khí. Túi dầu có 3 lớp,


lớp trên cùng là khí đồng hành, lớp
giữa là dầu, lớp cuối cùng là nước và
cặn
GV: Thế nào là dầu mỏ, thành phần
hoá học của dầu mỏ ra sao?
GV y/c HS nghiên cứu SGK và nhận
xét về thành phần và tính chất của
dầu mỏ
HS nghiên cứu SGK và tóm tắt thành
phần hoá học của dầu mỏ dưới dạng
sơ đồ

1. Thành phần


- Hiđrocacbon; ankan, xicloankan,
aren chủ yếu
- Chất hữu cơ có chứa oxi, nitơ, lưu
huỳnh (lượng nhỏ)
- Chứa vô cơ rất ít
Về thành phần nguyên tố thì thường
như sau: 83-87%C, 11-14%H, 0,017%S, 0,01 - 7%O, 0,01 - 2N, các kim
loại nặng vào khoảng phần triệu đến
phần vạn
2. Khai thác
SGK

GV: Để khai thác dầu mỏ, người ta
phải làm gì? Hiện tượng nào khiến ta
xác định được sự có mặt của dầu mỏ
HS nghiên cứu bảng 8.2 trong SGK
và nêu sản phẩm của quá trình khai
thác dầu mỏ
GV: Khi lượng dầu giảm (áp suất khí
giảm), người ta phải làm gì?
HS trả lời: Dùng bơm hút dầu lên
hoặc bơm nước xuống (vì sao?)

3. Chế biến
- Loại bỏ nước, muối, nhũ tương
- Chưng cất phân đoạn (phương pháp
vật lý)
- cracking, rifoming (phương pháp
GV: Dầu mỏ lấy từ giếng dầu lên gọi hoá học)
là dầu thô. Cần nâng giá trị sử dụng

lên bằng cách nào?
a) Chưng cất:
HS: chế biến dầu mỏ: loại bỏ nước, - Chưng cất dưới áp suất thường
muối, phá nhũ tương rồi tách riêng - Chưng cất dưới áp suất cao
từng chất
GV: dầu mỏ được chưng cất ở đâu,
trong điều kiện nào?
HS: Chưng cất dưới áp suất thường,
trong những tháp cất liên tục
GV y/c HS nghiên cứu hình 7.5 SGK - C1 - C2, C3 - C4 dùng làm nhiên liệu
và cho biết: Các sản phẩm chính nào hoặc khí hoá lỏng


thu được khi chưng cất phân đoạn - (C5 - C6) gọi là ete dầu hoả được
dầu mỏ? Ứng dụng của chúng là gì?
dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu
HS nghiên cứu và trả lời
cho nhà máy hoá chất
C6 - C10 là xăng
- Chưng cất dưới áp suất thấp
Phân loại linh động (dùng cho
crăkinh)
Dầu nhờn: vazơlin, parafin, atphan
b) Chế biến hoá học:
Mục đích việc chế hoá dầu mỏ
- Đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất
lượng xăng làm nhiên liệu
GV: tại sao phải chế biến hoá học các - Đáp ứng nhu cầu về nguyên liệu cho
phân đoạn dầu mỏ? phương pháp nào công nghiệp hoá chất
dùng trong các quá trình đó?

Crăkinh là quá trình bẽ gãy phân tử
HS trả lời: chế biến hoá học các phân hiđrocacbon
mạch
dài
thành
đoạn dầu mỏ để tăng giá trị sử dụng hiđrocacbon mạch ngắn hơn
t
của dầu mỏ.
VD: H3-CH2-CH3 → CH4+CH2 =
phương pháp thường dung: cracking CH2
và rifoming
+ Crăkinh nhiệt
GV nêu các thí dụ bằng phương trình + Crăkinh xúc tác
phản ứng.
Sản phẩm quá trình cracking là xăng
0

và khí cracking
- Rifominh
* Khái niệm: Rifominh là quá trình
dùng xúc tác và nhiệt biến đổi cấu trúc
HS nhận xét rút ra khái niệm và nội của hiđrocacbon từ không phân nhánh
dung của phương pháp rifominh
thành phân nhánh, từ không thơm
thành thơm
* Nội dung:
- Chuyển ankan mạch thẳng thành
ankan mạch nhánh và xicloankan
- Tách hiđro chuyển xicloankan thành
aren

- Tách hiđro chuyển ankan thành aren
II. Khí dầu mỏ và khí thiên nhiên
HS tìm hiểu bảng trong SGK ở mục I 1. Thành phần
rút ra nhận xét về:
2. Ứng dụng
- Khái niệm khí dầu mỏ, khí thiên
nhiên
III. Than mỏ
- Thành phần khí dầu mỏ, khí thiên - Than mỏ: than gầy, than mỡ, than
nhiên
nâu


GV: đưa ra câu hỏi: - Nguyên nhân
hình thành than mỏ là gì? Có những
loại than mỏ nào?
HS trả lời: Than mỏ là phần còn lại
của cây cỏ cổ đại đã bị biến hoá.
Có 3 loại than chính: than gầy, than
mỡ, than dầu
HS tìm hiểu sơ đồ trong SGK rút ra
nhận xét về than mỏ và các sản phẩm
thu được từ quá trình này
GV: Đặc điểm thành phần khí lò cốc
là gì?
HS trả lời

Than mỡ

1000C


ko có kk

K: Khí lò cốc
L: Nhựa than đá
R: Than cốc

- Khí lò cốc là hỗn hợp các chất dễ
cháy, thành phần theo thể tích: 59%
H2, 25% CH4, 3% các hidrocacbon,
6% CO, 7% CO2, N2, O2
- Nhựa than đá là chất lỏng chứa nhiều
hidrocacbon thơm và phenol. Từ nhựa
than đá tách ra được nhiều chất có giá
GV: nhựa than đá là gì? Sản phẩm trị như benzen, toluen, xilen, phenol,
quá trình chưng cất nhựa than đá?
nahptalen, piriđin, crezol, xilenol,
HS tìm hiểu SGK rút ra sản phẩm của quynolin... Cặn còn lại là hắc ín dùng
quá trình chưng cất nhựa than đá
để rải đường
-Than cốc (C): dùng trong lò cao
GV bổ sung về than cốc
5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
- Có những nguồn hidrocacbon nào trong thiên nhiên?
- Thành phần, cách khai thác và chế biến dầu mỏ?
- Nêu ứng dụng các nguồn hidrocacbon đó?
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm BT SGK
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



×