Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.18 KB, 4 trang )

Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
Trang trước

Trang sau

A. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
Bạn theo dõi ví dụ sau:

- Sarah went to a party last week. Paul went to the party too but they didn't see each
other. Paul went home at 10.30 and Sarah arrived at 11 o'clock. So:
When Sarah arrived at the party. Paul wasn't there. He had gone home
(before Sarah arrived)

Tuần trước Sarah đã đi dự một bữa tiệc. Paul cũng tới dự bữa tiệc đó nhưng họ không
gặp nhau.
Paul về nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h. Vì vậy:
Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không ở đó. Anh ấy đã đi về trước
(trước khi Sarah đến).

had gone là thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect).
Thì Quá khứ hoàn thành được tạo thành từ had + quá khứ phân từ (gone/seen/finished/...)
Đôi khi chúng ta đề cập đến một việc gì đó xảy ra trong quá khứ:

- Sarah arrived at the party.
Sarah đã đến dự tiệc.

Đây là thời điểm khởi đầu của câu chuyện. Sau đó nếu chúng ta muốn nói về những sự việc xảy ra
trước thời điểm này, chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) có cấu trúc had + quá
khứ phân từ.



- When Sarah arrived at the party, Paul had already gone home.
Khi Sarah đến dự tiệc, Paul đã đi về nhà.

Bạn theo dõi thêm một số ví dụ khác để thấy cách sử dụng của thì Quá khứ hoàn thành:

- When we got home last night, we found that somebody had broken into the flat.
Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.

- Karen didn't want to come to the cinema with us because she had already seen the film.
Karen không muốn đi xem phim với chúng tôi bởi vì cô ấy đã xem bộ phim đó rồi.
(đã xem trước đó)

- At first I thought I'd done the right, but soon I realised that I'd made a serious
mistake
Đầu tiên tôi nghĩ rằng mình đã làm đúng, nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra rằng mình
đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.

- The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn't flown before.
hoặc
He had never flown before.
Người đàn ông ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ta chưa đi máy
bay bao giờ.

B. Had done (Quá khứ hoàn thành) là dạng quá khứ của Have done (hiện tại
hoàn thành)
Để thấy rõ điều này, bạn theo dõi một số ví dụ sau:
Hiện tại hoàn thành

Quá khứ hoàn thành


- Who is that woman? I've never seen her before.

- I didn't know who she was. I'd never seen her before.
(= before that time)

Người phụ nữ kia là ai vậy? Trước giờ tôi chưa hề gặp
cô ấy.

Tôi đã không biết cô ấy là ai. Tôi chưa bao giờ gặp cô
ấy. (trước thời điểm này)


- We aren't hungry. We've just had lunch.
Chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa mới ăn trưa xong.

- We weren't hungry. We'd just had lunch.
Chúng tôi đã không đói (trước đó). Chúng tôi đã dùng
cơm trưa rồi.

- The house is dirty. They haven't cleaned it for weeks.
Ngôi nhà này dơ quá. Mấy tuần rồi họ không lau chùi
gì cả.

- The house was dirty. They hadn't cleaned it for
weeks.
Ngôi nhà lúc đó dơ quá. Phải mấy tuần rồi họ không
lau chùi gì cả.

C. So sánh thì Quá khứ hoàn thành (I had done) với Quá khứ đơn giản (I did)
Dựa vào các ví dụ được liệt kê trong bảng sau, bạn có thể so sánh sự khác nhau giữa hai thì Quá khứ

hoàn thành và Quá khứ đơn.
Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

- "Was Tom there when you arrived?" "Yes, but he
went home soon afterward."

- "Was Tom at the party when you arrived?" "No, he
had already gone home."

"Lúc bạn đến Tom còn ở đó không?" "Có, nhưng ngay
sau đó anh ấy đã đi về nhà."

"Lúc bạn đến Tom có mặt ở buổi tiệc không? "Không,
anh ấy đã đi về nhà rồi."

- Ann wasn't at home when I phoned. She was in
London.

- Ann had just got home when I phoned. She had
been in London.

Khi tôi gọi điện Ann không có nhà. Cô ấy đã ở London.

Ann đã về nhà khi tôi gọi điện cho cô ấy. Cô ấy đã ở
London.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Để làm bài tập về thì quá khứ hoàn thành, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập thì quá khứ hoàn

thành.
Các loạt bài khác:


Hiện tại hoàn thành tiếp diễn



Hiện tại hoàn thành tiếp diễn vs Hiện tại hoàn thành




Cách sử dụng For và Since



Hiện tại hoàn thành vs Quá khứ đơn (I)



Quá khứ hoàn thành tiếp diễn



Phân biệt Have & Have got



Cách sử dụng Used to




×