Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Cách sử dụng all all of most some many trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.48 KB, 4 trang )

Cách sử dụng all all of most some many trong tiếng Anh
Trang trước

Trang sau

all

some

much

many

any
little

most
few

A. Đi với một danh từ
Bạn có thể sử dụng những từ trong khung trên (cũng như no) với một danh từ (some foot / few
books /...)
Ví dụ:

- All cars have wheels.
Tất cả xe hơi đều có bánh.

- Some cars can go faster than others.
Một vài chiếc xe có thể chạy nhanh hơn những chiếc khác.

- (on a notice) No cars. (= no cars allowed)


(trên biển báo) Cấm ô tô. (= ô tô không được phép)

- Many people drive too fast.
Nhiều người lái xe quá nhanh.

- I do not go out very often. I am at home most days.
Tôi thường ít đi chơi. Tôi ở nhà hầu như mọi ngày.

Bạn không thể nói 'all of car', 'most of people', ...:


- Some people are very unfriendly. (không nói 'some of people')
Một vài người tỏ ra rất lạnh nhạt.

Lưu ý rằng chúng ta có thể nói most (nhưng không nói 'the most')

- Most tourists do not visit this part of the town. (khônng nói 'the most tourists')
Đa số các khách du lịch không đến thăm phần này của thị trấn.

B. Cách sử dụng Some of... / most of... / none of ...
Bạn có thể sử dụng các từ trong khung trên (cũng như none và half) với of. Có thể nói some of (the
people) , most of (my friends), none of (this money), ...
Chúng ta sử dụng some of, most of (v.v.) + the /this /that /these /those /my /his /Ann's ...

some of the people, some of those people (KHÔNG nói 'some of people')
most of my friends, most of Ann's friends (KHÔNG nói 'most of friends')
none of this money, none of their money (KHÔNG nói 'none of money')

Ví dụ:


- Some of the people I work with are very friendly.
Một vài trong số những người cùng làm việc với tôi rất thân thiện.

- None of this money is mine.
Không có đồng nào trong số tiền này là của tôi.

- Have you read any of these books?
Anh đã đọc quyển nào trong số những quyển sách này chưa?

- I was not well yesterday. I spent most of the day in bed.
Hôm qua tôi không được khỏe. Tôi nằm trên giường hầu như cả ngày.

Không nhất thiết có of sau all hay half. Vì vậy bạn có thể nói:

- All my friends live in London. hay All of my friends...


Tất cả bạn bè của tôi sống ở Luân đôn

- Half this money is mine. hay Half of this money...
Phân nửa số tiền này là của tôi.

So sánh all... và all (of) the...

- All flowers are beautiful.
Tất cả các loài hoa đều đẹp. (= hoa nói chung)

- All (of) the flowers in this garden are beautiful.
Tất cả hoa trong mảnh vườn này đều đẹp. (Một nhóm cụ thể các loài hoa)


C. Cách sử dụng all of/some of/none of
Bạn có thể dùng all of / some of / none of ... + it / us / you / them
Ví dụ:

- "How many of these people do you know?" "None of them." / "A few of them"
"Anh quen bao nhiêu người trong số những người này?"
"Không ai cả." / "Một vài trong số họ."

- Do any of you want to come to party tonight?
Có ai trong số các bạn muốn tới bữa tiệc tối nay không?

- "Do you like the music?" "Some of it. No all of it."
"Anh thích nhạc này không?" "Vài bản trong số đó. Không phải tất cả chúng."

Trước it / us / you / them bạn cần thêm of sau all và half (all of, half of)
Ví dụ:

- all of us (không nói 'all us')
tất cả chúng tôi

- half of them (không nói 'half them')


một nửa trong số họ

D. Sử dụng các từ trên đứng một mình
Bạn có thể sử dụng các từ trong khung (cũng như none) đứng một mình, không có danh từ đi kèm.
Ví dụ:

- Some cars have four doors and some have two.

Một số xe hơi có bốn cửa và một số có hai cửa.

- A few of the shops were open but most (of them) were closed.
Một vài cửa hàng còn mở cửa nhưng đa số thì đã đóng cửa.

- Half (of) this money is mine, and half (of it) is yours. (không nói 'the half')
Một nửa số tiền này là của tôi, và một nửa là của anh.

Bài tập All, all of, most, some và many
Để làm bài tập All, all of, most, some và many, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập All, all of,
most, some và many.
Các loạt bài khác:


Cách sử dụng own, mine



Đại từ phản thân



Cách sử dụng there và it



Cách sử dụng some và any




no, none, nothing, nobody



Cách sử dụng much, many, little, few



All/all of most/some/many ...



Both/both of, neither/neither of, either/either of



All, everybody, và everyone



Cách sử dụng each và every



×