Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Thứ tự tính từ trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75 KB, 4 trang )

Thứ tự tính từ trong tiếng Anh
Trang trước

Trang sau

A. Fact Adjective và Opinion Adjective trong tiếng Anh
Đôi khi có hai hay nhiều hơn các tính từ đi với nhau:

- My brother lives in a nice new house.
Anh trai tôi sống trong một ngôi nhà mới và đẹp.

- In the kitchen there was a beautiful large round wooden table.
Trong nhà bếp có một cái bàn gỗ tròn lớn và đẹp.

Các tính từ như new/large/round/wooden là những tính từ miêu tả, nêu sự kiện (fact adjectives).
Chúng cho ta biết những thông tin khách quan về tuổi tác, kích thước, màu sắc ...
Các tính từ như nice/beautiful là những tính từ nêu ý kiến chủ quan (opinion adjectives). Chúng cho
ta biết cảm nghĩ của ai đó về một vật hay một người nào đó.
Các tính từ nêu ý kiến (opinion adjectives) thường đứng trước các tính từ miêu tả, nêu sự kiện (fact
adjectives).
Ví dụ:

opinion
a nice

fact
long

summer holiday

an interesting young


a | delicious
| beautiful

man
hot

vegetale soup

large round wooden table

B. Thứ tự tính từ khi sử dụng nhiều hơn hai tính từ


Đôi khi ta dùng hai hay nhiều hơn các tính từ miêu tả (fact adjectives). Rất nhiều khi (nhưng không phải
luôn luôn) ta đặt các tính từ miêu tả theo thứ tự sau:

1
how big?

2

3

how old?

what color?

4
where from?


5
what is it made of?

6
NOUN

Ví dụ:

a tall young man

(1 --> 2)

big blue eyes

(1 --> 3)

a small black plastic bag (1 --> 3 --> 5)
a large wooden table

(1 --> 5)

An old Russian song

(2 --> 4)

an old white cotton shirt (2 --> 3 --> 5)

Các tính từ chỉ kích cỡ và độ dài (big/small/tall/short/long/...):

a large round table

a tall thin girl

một cái bàn tròn rộng

một cô gái cao gầy

a long narrow street

một con phố dài và hẹp

Khi hai tính từ chỉ màu sắc đi cùng nhau, chúng ta dùng and để nối chúng:

a black and white dress:

bộ quần áo màu đen và trắng

a red, white and green flag: lá cờ đỏ, trắng và xanh

Điều này thường không xảy ra với các tính từ khác:

a long black dress (không nói 'a long and black dress')
bộ quần áo đen dài

C. Cấu trúc the first two days; the next few weeks ...
Chúng ta nói "the first two days" (hai ngày đầu), "the next few weeks" (ít tuần tới), "the last ten
minutes" (mười phút cuối), ...:


Ví dụ:


- I didn't enjoy the first two days of the course. (không nói 'the two first days')
Tôi đã không thích hai ngày đầu khóa học.

- They'll be away for the next few weeks. (không nói 'the few next weeks')
Họ sẽ đi khỏi trong vài tuần tới.

D. Tính từ đặt sau be/get/become/seem


Ta đặt các tính từ sau be / get / become / seem:




- Be careful!



Hãy cẩn thận!




- I'm tired and I'm getting hungry.



Tôi mệt và tôi thấy đói.





- As the film went on, it became more and more boring.



Bộ phim càng về sau càng trở nên chán hơn.




- Your friend seems very nice.
Bạn anh dường như rất tốt bụng.



Ta cũng dùng các tính từ để nói một người nào đó/một vật nào đó looks, feels, sounds,
tasteshay smells như thế nào:




- You look tired. / I feel tired. / She sounds tired.



Trông anh mệt mỏi. / Tôi cảm thấy mệt. / Cô ấy có vẻ mệt mỏi.





- The dinner smells good.



Bữa ăn thơm ngon quá.




- This tea tastes a bit strange.
Trà này vị hơi lạ.




Nhưng để nói cách thức mà ai đó thực hiện điều gì đó thì bạn phải sử dụng trạng từ.




- Drive carefully! (không nói 'drive careful')



Hãy lái xe cẩn thận!





- Susan plays the piano very well. (không nói 'plays... very good')
Susan chơi piano rất hay.

Bài tập thứ tự tính từ
Để làm bài tập thứ tự tính từ, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập thứ tự tính từ.
Các loạt bài khác:


Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - I



Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - II



Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - III



Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - IV



Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - V



Mệnh đề -ing, mệnh đề -ed




Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed



Thứ tự tính từ: tính từ trước danh từ



Tính từ & Trạng từ (I)



×