Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giới từ by trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.5 KB, 5 trang )

Giới từ by trong tiếng Anh
Trang trước

Trang sau

A. Giới từ by chỉ cách thức
Chúng ta sử dụng giới từ by... trong các cách diễn đạt để nói lên cách thức ta làm một việc gì đó.
Chẳng hạn như:

Send something by post
do something by hand
pay by cheque/by credit card (nhưng pay in cash/ pay cash)

Ví dụ:

- Can I pay by credit card?
Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng được không?

- You can contact me by phone, by fax or by mail.
Bạn có thể liên hệ tôi bằng điện thoại, fax hoặc mail.

hoặc cách thức mà một điều gì đó xảy ra by mistake / by chance / by accident :

- Did you pay by cheque or in cash?
Bạn đã thanh toán bằng séc hay tiền mặt?

- We hadn't arranged to meet. We met by chance.
Chúng tôi đã không hẹn gặp. Chúng tôi đã gặp nhau tình cờ.

Nhưng bạn sử dụng do something on purpose = "cố tình làm điều gì đó":



- I didn't do it on purpose. It was an accident.
Tôi đã không cố tình làm điều đó. Đó là một tai nạn.

Tóm lại, trong các cách diễn đạt trên, chúng ta sử dụng cấu trúc by + danh từ (không có mạo
từ the/an). Chúng ta nói: by chance, by cheque, ... (chứ KHÔNG nói by the chance, by a cheque).

B. Giới từ by chỉ phương tiện
Tương tự, chúng ta sử dụng giới từ by... để diễn đạt phương tiện, cách thức đi lại. Chẳng hạn như:

by car / by train / by plane / by boat / by ship / by bus / by bicycle ...

by road / by rail / by air / by sea / by underground

Ví dụ:

- Liz ussually goes to work by bus.
Liz thường đi làm bằng xe buýt.

- Do you prefer to travel by air or by train?
Bạn thích đi du lịch bằng đường hàng không hay bằng tàu lửa hơn?

Nhưng ta lại nói on foot:

- Did you come here by car or on foot?
Bạn đến đây bằng xe hay đi bộ vậy?

Bạn không thể sử dụng giới từ by với my car / the train / a taxi ... Chúng ta sử dụng cấu trúc by +
danh từ không có a/the/my ... Ta nói:


- by car
nhưng
in my car (KHÔNG nói by my car)
- by train
nhưng
on the train (KHÔNG nói by the train)




Chúng ta sử dụng giới từ in với cars và taxi:




- They didn't come in their car. They came in a taxi.
Họ đã không tới bằng xe hơi của họ. Họ tới bằng xe taxi.



Chúng ta sử dụng giới từ on với bicycles và các phương tiện giao thông công cộng (buses,
trains, ...):




- We travelled on the 6.45 train.
Chúng tôi đi chuyến tàu 6h45.

C. So sánh by và with trong tiếng Anh

Chúng ta nói something is done by somebody / something (câu bị động - bạn tham khảo Câu bị
động trong tiếng Anh).

- Have you ever been bitten by a dog?
Bạn đã bị chó cắn bao giờ chưa?

- The programme was watched by millions of people.
Chương trình đã được hàng triệu người theo dõi.

So sánh giới từ by và giới từ with:

- The door must have been opened with a key. (KHÔNG nói by a key)
(= somebody used a key to open it.)
Cánh cửa hẳn đã được mở bằng chìa khóa.

- The door must have been opened by somebody with a key.

Với các tác phẩm kịch, tiểu thuyết, hội họa, ... chúng ta nói: a play by Shakespeare, a painting by
Rembrandt, a novel by Tolstoy, ...

- Have you read any books by Agatha Christie?
Bạn đã đọc cuốn sách nào của Agatha Christie chưa?


D. Giới từ by với nghĩa next/beside
Giới từ by còn có nghĩa là next/beside. Ví dụ:

- Come and sit by me. (= beside me)
Hãy lại đây và ngồi xuống cạnh tôi.


- "Where's the light switch?" "By the door."
"Công tắc đèn ở đâu?" "Nơi cửa đó."

E. Cách sử dụng khác của giới từ by
Ngoài các cách sử dụng trên, chúng ta còn có cách sử dụng khác của giới từ by để diễn đạt lượng tăng:

- Clare's salary has just gone up from £1,000 a month to £1,100.
So it has increased by £100 / by ten per cent.
Lương của Clare mới tăng từ £1.000 một tháng lên £1.100.
Vậy là đã tăng £100 / 10 phần trăm.

- John and Roger had a race over 100 metres. Roger won by about five metres.
John và Roger đã chạy thi 100m. Roger nhanh hơn khoảng 5m.

Bài tập giới từ by
Để làm bài tập giới từ by, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập giới từ by.
Các loạt bài khác:


Giới từ at/on/in (thời gian)



Phân biệt on time và in time; at the end và in the end



Giới từ in/at/on (nơi chốn) - I




Giới từ in/at/on (nơi chốn) - II



Giới từ in/at/on (nơi chốn) - III



Giới từ to/at/in/into



Cách sử dụng khác của on/in/at



Giới từ by



Danh từ + giới từ



Tính từ + giới từ (I)





Tính từ + giới từ (II)



Động từ + giới từ (I)



Động từ + giới từ (II)



Động từ + giới từ (III)



Động từ + giới từ (IV)



Động từ + giới từ (V)



Cụm động từ (Phrasal Verb)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×