Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Động từ ghép trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.13 KB, 4 trang )

Động từ ghép trong tiếng Anh
Trang trước

Trang sau

A. Một số từ thường đi kèm với động từ
in

on

up

away

round

about

over

by

out

off

down

back

through



along

forward

Bạn có thể nói put out / get on / take off / run away ... Đó là những Động từ ghép - Phrasal Verbs. Ta
thường sử dụng out / off / up, ... với những động từ chuyển động. Ví dụ:
get on
- The bus was full. We couldn't get on.
Xe buýt đã chật. Chúng tôi không thể lên được.

drive off
- A woman get into the car and drove of.
Một người phụ nữ lên xe và phóng đi.

come back
- Sally is leaving tomorrow and coming back on Saturday.
Sally sẽ ra đi ngày mai và trở về vào thứ bảy.

turn round
- When I touched him on the shoulder, he turned round.
Khi tôi chạm vào vai anh ta, anh ta đã quay lại.

Nhưng thường thì từ thứ hai này (out, off, up, ...) làm cho động từ mang một nghĩa đặc biệt. Ví dụ:


break down
- Sorry I'm late. The car broke down. (= engine stopped working)
Xin lỗi tôi tới muộn. Xe tôi bị hỏng. (= động cơ ngừng làm việc)


look out
- Look out! There's a car coming. (= be careful)
Coi chừng! Có xe đang đi tới. (= hãy cẩn thận)

take off
- It was my first flight. I was nervous as the plane took of. (= went into the air)
Đó là lần đầu tiên tôi đi máy bay. Tôi đã hồi hộp khi máy bay cất cánh.

get up
- I was very tired this morning. I couldn't get up. (= get out of bed)
Sáng nay tôi rất mệt. Tôi đã không thể dậy được. (= ra khỏi giường)

get on
- How was the exam? How did you get on? (= how did you do?)
Kỳ thi thế nào? Bạn làm bài ra sao?

get by
- My French isn't very good but it's enough to get by. (to manage)
Tiếng Pháp của tôi không tốt lắm nhưng cũng đủ để xoay sở.

B. Động từ ghép có giới từ (Phrasal verb + giới từ)
Đôi khi động từ kép có giới từ theo sau. Ví dụ:
Động từ
ghép

Giới từ

run away

from


Ví dụ

- Why are you run away from me?
Sao anh cứ tránh tôi vậy?


keep up

with
- You're walking too fast. I can't keep up with you.
Anh đi nhanh quá. Tôi không thể theo kịp anh.

look forward

to
- Are you looking forward to your holiday?
Anh đang mong tới kỳ nghỉ phải không?

cut down

on
- Jack is trying to cut down on smoking. (= reduce smoking)
Jack đang cố gắng giảm hút thuốc lá.

C. Động từ ghép có túc từ (Phrasal verb + túc từ)
Động từ kép có thể có túc từ (tân ngữ). Thường có hai vị trí có thể có của túc từ. Cho nên bạn có thể
nói:
I turned on the light.


hoặc I turned the light on.

túc từ

túc từ

Nếu túc từ là một đại từ thì chỉ có một vị trí cho nó:

I turned it on (không nói I turned on it)

Ví dụ khác:

1.
Could you | fill in this form?
| fill this form in?
Làm ơn điền vào mẫu đơn này.

nhưng
They give me a form and told me to fill it in. (không nói 'fill in it'.)
Họ đưa cho tôi mẫu đơn và bảo tôi điền vào đó.


2.
Don't | throw away this postcard.
| throw this postcard away.
Đừng vứt cái bưu thiếp đó đi.

nhưng
I want to keep this postcard, so don't throw it away. (không nói throw away it)
Tôi muốn giữ cái bưu thiếp này, vì thế đừng vứt nó đi.


3. Don't | wake up the baby.
| wake the baby up.
Đừng làm đứa bé thức giấc.

nhưng
The baby is asleep. Don't wake her up. (không nói wake up her)
Đứa bé đang ngủ. Đừng làm cô bé thức giấc.

Bài tập Cụm động từ (Phrasal Verb)
Để làm bài tập Cụm động từ (Phrasal Verb), mời bạn click chuột vào chương: Bài tập Cụm động từ
(Phrasal Verb).
Các loạt bài khác:


Giới từ at/on/in (thời gian)



Phân biệt on time và in time; at the end và in the end



Giới từ in/at/on (nơi chốn) - I



Giới từ in/at/on (nơi chốn) - II




Giới từ in/at/on (nơi chốn) - III



Giới từ to/at/in/into



Cách sử dụng khác của on/in/at



Giới từ by



Danh từ + giới từ



×