Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tiết 1 - 10 Lớp 11 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.05 KB, 29 trang )

Ngày soạn:

/

/200

A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI
BÀI 1- TIẾT 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được sự sự phân chia hai nhóm nước và sự tương phản về trình độ phát
triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước trên thế giới.
- Giải thích được sự đa dạng của trình độ phát triển kinh tế xã hội thế giới, về
đầu tư ra nước ngoài, nợ nước ngoài và GDP/Người của các nước phát triển, đang
phát triển, nước và vùng lãnh thổ
2. Kĩ năng
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên H.1.
- Phân tích các bảng số liệu 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong SGK.
3. Thái độ
- Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của
nước ta.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Các nước trên thế giới
III. Phương pháp
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:


ĐVĐ: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội đại
cương, năm nay các em sẽ được học cụ thể hơn về tự nhiên và kinh tế xã hội của
các nhóm nước và các nước. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự tương phản về trình
độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước trên thế giới.


Hoạt động của GV và HS
HĐ 1: Cặp nhóm
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hiểu
biết cho biết: Trong đời sống hàng ngày
chúng ta thường nghe nói nước phát triển,
nước đang phát triển, các nước cơng
nghiệp mới. Đó là những nước như thế
nào?
+ Dựa vào hình 1 nhận xét sự phân bố
của nhóm nước giàu nhất, nghèo nhất theo
mức GDP bình quân đầu người ?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời
-Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức
HĐ 2: Nhóm
- Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm
và giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu
hỏi kèm theo và nhận xét về quy mơ GDP
của nhóm nước phát triển
+ Nhóm 2: Quan sát bảng 1.2 trả lời câu
hỏi kèm theo
+ Nhóm 3: Đọc thơng tin mục 2 và dựa
vào bảng 1.3 tìm hiểu việc đầu tư ra nước

ngồi và nhận xét tình hình nợe nước
ngồi của nhóm nước đang phát triển.
+ Nhóm 4: Đọc thông tin ô chữ và dựa vào
bảng 1.4 nhận xét sự khác biệt về chỉ số
HDI và tuổi thọ trung bình giữa các nhóm
nước.
- Bước 2: HS thảo luận nhóm hồn thành
nhiệm vụ. Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến của nhóm
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức

Nội dung cơ bản
I. Sự phân chia thành các nhóm nước
- Thế giới gồm hai nhóm nước:
+ Nhóm phát triển
+ Nhóm đang phát triển ( Nhóm đang phát
triển có sự phân hóa: NICs, trung bình,
chậm phát triển)
- Các nước phát triển có GDP/ người lớn,
FDI nhiều và HDI cao. Các nước đang
phát triển thì ngược lại
- Phân bố:
+ Các nước đang phát triển : phân bố chủ
yếu ở phía nam các châu lục
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở
phía bắc các châu lục.
II. Sự tương phản về kinh tế của các
nhóm nước.
1. Về trình độ phát triển kinh tế

- GDP/người: Các nước phát triển cao gấp
nhiều lần so các nước đang phát triển
- Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế:
+ Các nước phát triển: khu vực I chiếm tỉ
trọng rất thấp, khu vực III chiếm tỉ trọng
rất cao
2. Về đầu tư ra nước ngoài
- Các nước phát triển: Đầu tư ra nước khác
ở lĩnh vực thế mạnh của mình. Đầu tư ra
nước ngồi và nhận giá trị đầu tư từ nước
ngoài lớn.
- Các nước ĐPT: Đầu tư ra nước ngoài và
nhận giá trị đầu tư từ nước ngồi cịn thấp.
Hầu hết đều nợ nước ngồi và khó có khả
năng thanh tốn nợ
III. Sự tương phản về một số khía cạnh
xã hội.
- Chỉ số HDI, tuổi thọ trung bình: Các
nước phát triển cao hơn nhiều so với các
nước đang phát triển.

4. Củng cố
1. Hãy nối mỗi ý ở cột trái với một ý ở cột phải sao cho hợp lí:


Nhóm nước
a. Nước cơng nghiệp mới
b. Nước đang phát triển
c. Nước phát triển


Đặc điểm
1. Nước đa thực hiện công nghiệp hóa,
GDP/người cao, đầu tư ra nước ngồi nhiều
2. Nước cơng nghiệp hóa, cơ cấu kinh tế chuyển
dịch mạnh, chú trọng xuất khẩu
GDP lớn, bình quân theo đầu người cao, đang
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
4. GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế chậm

5. Dặn dò: Học bài, Làm bài tập 3 – SGK, Đọc trước bài mới


Ngày soạn:

/

/200

BÀI 2- TIẾT 2: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ HIỆN ĐẠI. NỀN KINH TẾ TRI THỨC
I . Mục tiêu bài học
1-Kiến thức
-Trình bày được đặc trưng nổi bật và tác động của cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại đến nền kinh tế thế giới .
-Biết được một số nét khái quát của nền kinh tế tri thức.
2-Kỹ năng
-Phân tích được các bảng số liệu, liên hệ thực tế, so sánh và nhận xét.
3-Thái độ
-Xác định cho mình ý thức trách nhiệm trong học tập để tạo dựng cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về thành tựu của cuộc CMKH và Công nghệ hiện đại
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tê của các nhóm nước?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Vào trực tiếp bằng phần mở đầu của SGK
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Cả lớp
- Bước1: GV trình bày cho HS về các
giai đoạn của cách mạng KHKT.Làm
nổi bật sự khác biệt giữa cách mạng
khoa học và kỹ thuật với cách mạng
khoa học và công nghệ.
+ Yêu cầu HS đọc sơ đồ tiến hành thảo
luận và đưa ra các ví dụ về vai trị và
một số sản phẩm chính của 4 trụ cột
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi - Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức

Nội dung cơ bản
I- Cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại.
1- Thời gian xuất hiện:
- Cuối thế kỷ XX
2- Đặc trưng:
*Bùng nổ công nghệ cao.

- Dựa vào thành tựu khoa học mới với
hàm lượng tri thức cao.
-Bốn công nghệ trụ cột:
+ Công nghệ sinh học
+ Công nghệ vật liệu.
+ Công nghệ năng lượng.
+ Công nghệ thông tin.


*HĐ2: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm
N1: Tác động 1
N2: Tác động 2
N3: Tác động 3
N4: Tác động 4
Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi SGK
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3:Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức
+ Cho biết những tác động tiêu cực của
CMKHCN hiện đại?
HĐ3: Cá nhân/ Cặp nhóm
- Bước1: Giáo viên yêu cầu HS nêu
khái niệm kinh tế tri thức?
+ Nêu khái quát những đặc điểm khác
nhau của kinh tế tri thức so với kinh tế
nông nghiệp và cơng nghiệp?
+ Nền kinh tế tri thức đang bắt đầu
hình thành ở những nước nào? Khi nào
toàn bộ nền kinh tế thế giới trở thành

nền kinh tế tri thức?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức

II-Tác động của cuộc cách mạng
khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện
đại đến sự phát triển kinh tế- xã hội.
- Trở thành lực lượng sản xuất trực
tiếp.
-Xuất hiện các ngành cơng nghiệp có
hàm lượng KHKT cao.
-Thay đổi cơ cấu lao động
- Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc
tế, đầu tư nước ngồi trên phạm vi toàn
cầu.
III- Nền kinh tế tri thức:
1- Khái niệm: SGK
2- Các yếu tố phân biệt các nền kinh
tế:
- Cơ cấu kinh tế.
- Công nghệ chủ yếu để thúc đẩy phát
triển.
- Cơ cấu lao động.
- Tỷ lệ đóng góp của khoa học và công
nghệ cho tăng trưởng kinh tế.
- Tầm quan trọng của giáo dục.
- Vai trị của cơng nghệ thơng tin và
truyền thơng.
2- Địa điểm hình thành

- Bắc Mĩ và một số nước Tây Âu.
- Ước tính đến năm 2020 kinh tế các
nước phát triển trở thành kinh tế tri
thức.

4. Củng cố
- Trả lời câu hỏi SGK
- GV đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm trong sách bài tập để củng cố
cho học sinh.
5. Dặn dò
- Học bài, Đọc trước bài mới, Thu thập thêm tài liệu, tranh ảnh về thành tựu
của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.


Ngày soạn:

/

/ 200

BÀI 3- TIẾT 3: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HĨA, KHU VỰC HĨA
KINH TẾ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được các biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và đặc điểm một số tổ chức
liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các tổ chức liên kết kinh tế
khu vực.

- Phân tích bảng 3 để nhận biết quy mô dân số, GDP của một số tổ chức liên kết
kinh tế khu vực.
3. Thái độ
- Nhận thức được tính tất yếu của tồn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó xác định
trách nhiệm bản thân trong việc học tập và đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ
kinh tế – xã hội tại địa phương.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Các nước trên thế giới
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới (GV dùng kí hiệu thể hiện vị trí
các nước của các tổ chức liên kết kinh tế trên nền bản đồ Các nước trên thế giới).
III. Phương pháp
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Nền kinh tế tri thức là gì? Đặc trưng của nền kinh tế tri thức?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Tồn cầu hố và khu vực hoá là xu hướng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn
nhau ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời tạo ra những động lực thúc đẩy
sự tăng trưởng và phát triển kinh tế thế giới.


Hoạt động của GV và HS
HĐ 1: Cả lớp/ Cặp nhóm
- Bước 1: GV nêu tác động của cuộc
CMKHCN hiện đại trên phạm vi toàn cầu
làm rõ nguyên nhân của tồn cầu hóa, sau
đó u cầu HS đọc nội dung SGK cho
biết:
+ Tịa cầu hóa kinh tế là gì?
+ Biểu hiện, hệ quả của tồn cầu hóa kinh

tế?
+ Đối với các nước ĐPT, trong đó có Việt
Nam, tồn cầu hóa là cơ hội hay thách
thức?
-Bước 2: HS dựa vào SGK kết hợp hiểu
biết của mình trả lời câu hỏi
-Bước 3: GV gọi HS trình bày,chuẩn
kthức

HĐ 2: Cả lớp/ Nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS yêu cầu
HS đọc kênh chữ SGK cho biết nguyên
nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh
tế khu vực?
+ Kể tên các tổ chức liên kết kinh tế khu
vực lớn?
+ Sau đó Giáo viên yêu cầu HS chia lớp
thành 4 nhóm nhỏ cho các em tự tìm hiểu
về các thành viên của các tổ chức, số dân,
GDP và so sánh về số dân và GDP của

Nội dung cơ bản
I. Xu hướng tồn cầu hóa kinh tế
1. Tồn cầu hóa kinh tế
* Ngun nhân:
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học
công nghệ
- Nhu cầu phát triển của từng nước
- Xuất hiện các vấn đề mang tính tồn cầu
địi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.

* Biểu hiện:
a. Thương mại quốc tế phát triển mạnh.
b. Đầu tư nước ngoài tăng trường nhanh
c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
d. Các cơng ti xun quốc gia có vai trị
ngày càng lớn với nền kinh tế thế giới.
2. Hệ quả của tồn cầu hóa
a. Mặt tích cực
- Sản xuất: Thúc đẩy sản xuất phát triển,
nâng cao tốc độ tăng trường kinh tế toàn
cầu
- Khoa học – công nghệ: đẩy nhanh đầu tư
và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Hợp tác quốc tế: tăng cường sự hợp tác
giữa các nước theo hướng ngày càng toàn
diện trên phạm vi toàn cầu.
b. Mặt tiêu cực
- Khoảng cách giàu nghèo ngày càng tăng,
chênh lệch càng lớn giữa các tầng lớp
trong xã hội, cũng như giữa các nhóm
nước.
- Số lượng người nghèo trên thế giới ngày
càng tăng.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
a. Các tổ chức lớn:
NAFTA,EU,ASEAN,APEC, ERCOSUR.
b. Các tổ chức liên kết tiểu vùng:
- Tam giác tăng trưởng Xingapo –
Malaixia – Inđônêxia, Hiệp hội thương

mại tự do Châu Âu...


các tổ chức
- Bước 2: HS đọc thông tin SGK thảo
luận trả lời câu hỏi.
Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,chuẩn
kthức
HĐ 3: Cặp nhóm
-Bước1: Giáo viên u cầu HS đọc thơng
tin SGK cho biết:
+ Khu vực hóa kinh tế là gì?
+ Hệ quả tích cực, tiêu cực của khu vực
hóa kinh tế?
-Bước 2: HS đọc thơng tin SGK thảo
luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức, giảng giả thêm về khái
niệm khu vực hóa kinh tế

2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
a. Mặt tích cực
- Các tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh tranh
tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế,
hiện đại hóa nền kinh tế.
- Thúc đẩy tự do hóa thương mại, đầu tư
dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc
gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy q trình tồn cầu hóa kinh tế

thế giới.
b. Thách thức
- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy
giảm quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết
liệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu
thụ…

4. Củng cố:
Chọn câu trả lời đúng:
1. FDI tăng nhanh nhất vào các nước:
a. Nhóm nước phát triển
b. Nhóm nước đang phát triển
c. Nhóm nước cơng nghiệp hóa
d. Nhóm nước nghèo nhất
2. Điền vào ô trống chữ B tương ứng với biểu biện của tồn cầu hóa kinh tế, chữ
H – những ý thể hiện hệ quả
- Thương mại quốc tế phát triển mạnh
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng cường xu hướng toàn cầu
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ
- Các cơng ti xun quốc gia có nguồn của cải vật chất lớn và chi
phối nhiều ngành kinh tế.
- Tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa các nước
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Đầu tư nước ngồi tăng trưởng nhanh
- Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo
5. Dặn dò: Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập 3


Ngày soạn:


/

/200

BÀI 4- TIẾT 4: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TỒN CẦU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và
già hóa dân số ở các nước phát triển
- Biết giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của các nhóm nước và hệ quả
của nó
- Trình bày được một số biểu hiện, ngun nhân của ơ nhiễm mơi trường; phân
tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường, nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ
môi trường.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hịa bình.
2. Kĩ năng
- Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế.
3. Thái độ
- Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đồn kết và
hợp tác của tồn nhân loại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới (vẽ dựa trên bảng số liệu ở cuối bài)
- Một số hình ảnh về ơ nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam, tin tức về
chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới.
- Phiếu học tập: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TỒN CẦU
Vấn đề mơi trường
Biến đổi khí hậu tồn cầu
Suy giảm tầng ơdơn
Ơ nhiễm nước ngọt

Ơ nhiễm biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học

Biểu hiện

Nguyên nhân

Hậu quả

III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức: Kiểm diện sĩ số

2. Bài cũ: Trình bày các biểu hiện, hệ quả của tồn cầu hoá?
3. Bài mới:


ĐVĐ: Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bậc về khoa học kĩ thuật, kinh
tế, xã hội nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính tồn cầu. Đó là
những thách thức gì? Tại sao chúng lại mang tính tồn cầu? Chúng có ảnh hưởng như
thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội của toàn thế giới và trong từng nước?
Hoạt động của GV và HS
HĐ 1: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm,
phân cơng nhiệm vụ:
+ Nhóm 1 và 2: Phân tích bảng 4 dựa
vào các câu hỏi kèm theo, kết hợp
phân tích biểu đồ gia tăng dân số thế
giới để thể hiện được hiện tượng

bùng nổ dân số thế giới
+ Nhóm 3 và 4: Đọc thơng tin mục 2
và trả lời câu hỏi kèm theo để thể
hiện được hiện tượng già hóa dân số.
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
-Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn
kiến thức
+ Liên hệ tình hình dân số Việt Nam?

HĐ 2: Cả lớp/ Nhóm
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào
hiểu biết của mình kể tên những vấn
đề mơi trường lớn mà em biết?
HS trả lời GV kết hợp ghi len bảng
sau đó yêu cầu HS sắp xếp các vấn
đêg môi trường như trong SGK và

Nội dung cơ bản
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh → bùng
nổ dân số: thời gian dân số tăng thêm
1 tỉ người, thồi gian dân số tăng gấp
đơi ngày càng rút ngắn.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở
các nước đang phát triển:
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên gấp 15 lần
nhóm nước phát triển
+ Chiếm đại bộ phận trong số dân
tăng thêm hàng năm

+ Tỉ trọng trong dân số thế giới rất
cao hơn 80%
- Hậu quả: gây sức ép lớn đối với sự
phát triển kinh tế, chất lượng cuộc
sống, tài ngun mơi trường.
2. Già hóa dân số
- Dân số thế giới đang già đi:
+ Tuổi thọ trung binh fgày càng tăng
+ Tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi ngày càng
giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày
càng tăng
- Sự già hóa dân số chủ yếu ở nhóm
nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
thấp, giảm nhanh
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả: nguy cơ thiếu lao động bổ
sung, chi phí cho người gì rất lớn...
II. Mơi trường
1. Biến đổi khí hậu tồn cầu và
suy giảm tầng ơdơn
2. Ơ nhiễm nguồn nước ngọt,
biển và đại dương
3. Suy giảm đa dngj sinh vật
(Thông tin phản hồi phiếu học tập)


cho HS hoạt động nhóm
+ N1đọc mục1
+ N2 mục 2

+ N3 mục 3
Các nhóm đọc SGK kết hợp hiểu biết
hồn thiện phiếu học tập
- Bước 2: HS thảo luận hoàn thiện
nhiệm vụ được giao và trình bày
- Bước 3: GV gọi HS trình bày và
chuẩn kiến thức và nhấn mạnh tính
nghiêm trọng của ơ nhiễm mơi trường
trên phạm vi tồn cầu, tính cấp thiết
của bảo về mơi trường.
+ Liên hệ gì đến Việt Nam về vấn đề
mơi trường?
HĐ 3: Cả lớp
GV thuyết trình về một số vấn đề
mang tính tồn cầu khác và hướng
dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài

III. Một số vấn đề khác
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc…
- Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên
giới...
- Các dịch bệnh hiểm nghèo...

4. Củng cố
1. Trình bày khái quát về sự bùng nổ dân số, già hóa dân số thế giới và hậu quả
của chúng.
2. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có hành động bảo về mơi trường?
5. Dặn dò: Học bài, Làm bài tập 3 – SGK, Đọc trước bài mới
V. Phụ lục
Thông tin phản hồi phiếu học tập:

Vấn đề môi trường
Biểu hiện
Nguyên nhân
Hậu quả
Biến đổi khí hậu Nhiệt độ khí Thải khí hiệu ứng Thời tiết thay
tồn cầu
quyển
tăng, nhà kính
đổi
thất
tăng càng lớn
thường, băng
tan ở hai
cực…kéo theo
hàng loạt hậu
quả nghiêm
trọng khác
Suy giảm tầng ôdôn Xuất hiện lỗ Hoạt động công Cường độ tia
thủng
tầng nghiệp và chất thải tử ngoại tăng
ơdơn,
kích sinh hoạt thải gây nhiều tác
thước
càng CFC, SO2…
hại đến sức
tăng
khỏe
con



Ơ nhiễm nước ngọt

Nguồn nước
ngọt ơ nhiễm:
tăng số lượng
“dịng
sơng
đen”
Ơ nhiễm biển và đại Tràn dầu, rác
dương
thải trên biển

Chất thải sinh
hoạt, cơng nghiệp
khơng xử lí

Suy giảm đa dạng Nhiều lồi sinh
sinh học
vật bị tuyệt
chủng, nhiều
hệ sinh thái
biến mất.

Khai thác quá
mức, thiếu hiểu
biết trong sử dụng
tự nhiên

Sự cố tàu thuyền,
chất thải sinh hoạt,

công nghiệp

người,
mùa
màng, các loại
sinh vật
1,3 tỉ người
thiếu
nước
sạch.
Thực
phẩm
ô
nhiễm.
Giảm
sút
nguồn lợi từ
biển và đại
dương, đe dọa
sức khỏe con
người
Mất nhiều loài
sinh vật, xã
hội mất nhiều
tiềm
năng
phát triển


Ngày soạn:


/

/200

BÀI 5- TIẾT 5: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM
CỦA NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
I . Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được một cách khái quát các đặc điểm của nền kinh tế thế giới.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng thu thập và xử lí các thơng tin. Viết báo cáo ngắn gọn.
3. Thái độ
- Xây dựng ý thức hợp tác xã hội.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tài liệu tham khảo.
-Tranh ảnh, băng hình
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Thuận lợi và hậu quả toàn cầu hoá?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Qua một số tiết học về tình hình phát triển kinh tế- xã hội thế giới, hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn và viết thành một báo cáo dưới dạng tổng kết.
Hoạt động của GV HS và HS
HĐ 1: Cả lớp
- Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu nội
dung bài thực hành xác định yêu cầu

-Bước 2: Học sinh xác định yêu cầu và
trình bày
-Bước 3: Giáo viên gọi HS nêu yêu cầu
HĐ 2: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm và
giao nhiệm vụ:
+ N1 đọc ô chữ 1
+ N2 ………….2
+ N3………….3
+ N4…………..4

Nội dung cơ bản
I. Yêu cầu
- Khái quát những đặc điểm của nền kinh
tế thế giới
- Viết báo cáo ngắn về những đặc điểm
của nền kinh tế thế giới
II. Tiến hành
1. Những đặc điểm cơ bản của nền kinh
tế thế giới
- Kinh tế thế giới chuyển từ phát triển theo
chiều rộng ( gia tăng nguồn lực) sang
chiều sâu ( nâng cao hiệu quả)
- Nền kinh tế gắn liền với cuộc CMKHCN


+ N5…………..5
+ N6…………..6
Khái quát nội dung các ô thành đặc điểm
của nền kinh tế thế giới?

- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức

hiện đại
- Nền kinh tế thế giới ngày càng hướng
đến nền kinh tế tri thức
- Q trình tồn cầu hóa kinh tế nagỳ càng
phát triển mạnh
- Kinh tế thế giới phát triểnải tiếp tục đối
mặt với nhiều thách thức gay gắt kinh tếtài chính
- Các nước ngày càng có xu hướng lựa
chọn chiến lược phát triển kinh tế bền
HĐ 3: Cá nhân
vững.
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS từ nội 2. Viết và trình bày báo cáo
dung đã tìm hiểu ở trên viết một báo cáo - Tên báo cáo: Một số đặc điểm của nền
ngắn 200- 300 từ thể hiện một số đặc điểm kinh tế thế giới
của nền kinh tế thế giới
- Độ dài: 200- 300 từ
- Bước 2: HS viết báo cáo và trình bày
trước lớp
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,
đánh giá cho điểm
4. Củng cố
- Nhận xét giờ thực hành
5. Dặn dị:
- Hồn thành bài thực hành
- Chuẩn bị bài mới.



Ngày soạn:

/

/200

BÀI 6: MỘT SỐVẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 6: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Châu Phi là châu lục khá giàu khống sản song có nhiều khó khăn do khí hậu
khơ, nóng...
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong đói nghèo
rất lớn, ln bị chiến tranh, bệnh tật đe doạ.
- Kinh tế tuy có khởi sắc song cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn
đóng vai trị cung cấp ngun vật liệu thô cho các nước phát triển.
2. Kĩ năng
Kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thơng tin để nhận biết các vấn đề của
châu Phi
3. Thái độ
Chia sẻ những khó khăn mà người dân Châu Phi phải trải qua
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Phi, BĐ kinh tế Châu Phi
- Tranh ảnh cảnh quan, con người và một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của Châu
Phi
- Phiếu học tập:
Các vấn đề
Đặc điểm
Ảnh hưởng

- Dân số
- Mức sống
- Vấn đề khác
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thực hành
3. Bài mới:
ĐVĐ:


Hoạt động của GV và HS
HĐ 1: Cả lớp/ Cặp nhóm
- Bước1: GV treo BĐ xác định vị trí địa lí
của Châu Phi ( 380B- 350N, 180T- 51Đ)
+ Yêu cầu HS dựa vào thông tin SGK kết
hợp BĐ tự nhiên Châu Phi, H6.1 phân tích
các đặc điểm về: Khí hậu, cảnh quan, tài
nguyên? Đánh giá những thuận lợi và khó
khăn về tự nhiên? Giải pháp khắc phục?
- Bước 2: HS quan sát BĐ để nắm được
VTĐL, thảo luận hoàn thiện nhiệm vụ
được giao
- Bước 3: GV gọi HS trình bày và chuẩn
kiến thức
HĐ 2: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm u
cầu HS đọc thơng tin mục II, B6.1 hồn

thành phiếu học tập.
+ N1 điền các thơng tin về dân cư
+ N2: Mức sống
+ N3: Các vấn đề khác
- Bước 2: HS thảo luận hoàn thiện phiếu
học tập
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn kiến
thức
HĐ 3: Cả lớp
- Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích bảng
6.2 nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế của
một số khu vực châu Phi, thơng tin của
SGK trình bày thực trạng nền kinh tế châu
Phi theo cấu trúc:
+ Thành tựu đạt được?
+ Hạn chế?
+ Nguyên nhân?
- Bước 2: HS đọc SGK , phân tích BSL+
BĐ trả lời
- Bước 3: GV gọi một số HS trình bày kết
quả của mình. Các HS khác góp ý bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
+ Các giải pháp để các nước châu Phi
thoát ra khỏi tình trạng nghèo, kém phát
triển?

Nội dung cơ bản
I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Cảnh quan: đa dạng, chiếm ưu thế: hoang
mạc và xavan

– Khí hậu: khơ nóng.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Khoảng sản: giàu kim loại đen, kim loại
màu, đặc biệt kim cương
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi
trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc
hoá... nguồn lợi nằm trong tay tư bản nước
ngồi.
- Biện pháp: Khai thác hợp lí tài nguyên,
tăng cường thủy lợi
II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội
(Thông tin phản hồi phiếu học tập)
* Dân số:
* Mức sống:
* Các vấn đề khác:

III. Một số vấn đề về kinh tế
1. Thành tựu
- Nền kinh tế phát triển theo hướng tích
cực: tốc độ tăng trưởng GDP quá cao, khá
ổn định.
2. Hạn chế
- Kinh tế còn chậm phát triển:
+ Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: 1,9% GDP
toàn cầu, lại chiếm đến hơn 13% dân số.
+ CSHT, văn hóa, giáo dục, y tế kém phát
triển
- Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm kém
phát triển nhất thế giới.

3. Nguyên nhân
- Sự kìm hãm của chủ nghĩa thực dân
- Đường biên giới quốc gia hình thành tuỳ
tiện trong lịch sử – nguyên nhân gây xung


đột, tranh chấp
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.
4. Củng cố
1. Để thốt khỏi tình trạng kém phát triển các nước châu Phi cần thực hiện những
giải pháp gì?
2. Phân tích các ngun nhân làm cho châu Phi có nền kinh tế kém phát triển.
5. Dặn dị:: Học bài, Làm bài tập 2 – SGK, Đọc trước bài mới
V. Phụ lục
Thông tin phản hồi phiếu học tập:
Các vấn đề
- Dân số

Đặc điểm
ảnh hưởng
- Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, - Hạn chế sự phát triển
tỉ suất gia tăng tự nhiên kinh tế, giảm chất lượng
cao nhất thế giới
cuộc sống, tàn phá môi
trường.

- Mức sống

- Tuổi thọ trung bình - Chất lượng nguồn lao
thấp, HDI rất thấp – động thấp

phần lớn các nước ở
châu Phi dưới mực trung
bình của các nước đang
phát triển.

- Vấn đề khác

- Hủ tục, bệnh tật, xung - Tổn thất lớn sức người,
đột sắc tộc
sức của
→ Làm chậm sự phát
triển của nền kinh tế –
xã hội.


Ngày soạn:

/

/200

BÀI 6: MỘT SỐVẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 7: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết Mĩ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, nhưng
nguồn tài nguyên được khai thác lại chỉ phục vụ cho tối thiểu dân chúng, gây tình
trạng khơng cơng bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân cư
sống dưới mức nghèo khổ.
- Biết và giải thích được tình trạng kinh tế phát triển thiếu ổn định của các nước

Mĩ La tinh và những cố gắng để vượt qua khó khăn của các nước này.
2. Kĩ năng
Kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của
Mĩ La-tinh.
3. Thái độ
Tán thành, đồng tình với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La-tinh đang cố
gắng thực hiện để vượt qua các khó khăn trong giải quyết vấn đề kinh tế – xã hội.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, BĐ kinh tế MLT
- Phiếu học tập:
Cảnh quan và khoáng sản chủ yếu
Cảnh quan
Khoáng sản

Thuận lợi cho phát triển kinh tế

III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những nét khái quát về đặc điểm dân cư Châu Phi?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Mặc dù đã tuyên bố độc lập từ trên 200 năm nay, song nền kinh tế của hầu
hết các nước mĩ la tinh vẫn đang phụ thuộc vào nước ngồi; đời sống của người
dân lao động ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo giữa các nhóm dân cư rất
lớn.


Hoạt động của GV và HS

HĐ 1: Cả lớp/ Cặp nhóm
- Bước 1: GV treo BĐ xác định VTĐL
MLT ( 280B- 490N, 1080T- 350Đ) – Yêu
cầu HS về nhà đánh giá VTĐL của MLT?
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3, BĐ tự
nhiên MLT kể tên các cảnh quan tự nhiên
và khống sản ở Mĩ La-tinh, hồn thành
phiếu học tập
- Bước 2: Quan sát nắm vị trí của MLT,
thảo luận hoàn thiện phiếu học tập
-Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn kiến
thức . GV bổ sung các nguồn tài giàu có
đó bị các nhà tư bản, chủ trang trại khai
thác; cịn người dân lao động khơng được
hưởng nguồn lợi này.
HĐ 2: Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa vào
B 6.3 và thông tin SGK:
+ Nhận xét bảng 6.3: So sánh thu thập
của nhóm giàu nhất với nhóm nghèo
nhất của bốn nước trong bảng, từ đó rút
ra kết luận.
Giải thích ngun nhân? Sự phân hóa đó
gây ra hậu quả gì?
+ Kết hợp các thơng tin nêu đặc điểm dân
cư- xã hội MLT?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
-Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn kiến
thức
HĐ 3: Cặp nhóm

- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào H6.4,
B6.4, thông tin SGK:
+ Nhận xét sự thay đổi mức tăng trưởng
GDP của các nước Mĩ La-tinh.
Sự thay đổi đó thể hiện điều gì?
+ NX GDP và số nợ nước ngoài của
MLT?  Thực trạng nền KT MLT?
+ Nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó và
biện pháp giải quyết?
- Bước 2: HS thảo luận trả lời
- Bước 3: GV tổng kết các ý kiến của HS,

Nội dung cơ bản
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và
xã hội
1. Về tự nhiên
- Cảnh quan chủ yếu: rừng nhiệt đới ẩm và
xavan cỏ
- Khoáng sản: đa dạng, chủ yếu là kim loại
màu, kim loại quý và năng lượng
→ Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ phận
dân cư không được hưởng các nguồn lợi
này.

2. Về dân cư và xã hội
- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp
trong xã hội rất lớn
- Tỉ lệ dân số sống dưới mức nghèo khổ
lớn 37 – 62%
- Tỉ lệ dân thành thị cao, phần lớn sống

trong điều kiện khó khăn.

II. Một số vấn đề về kinh tế
1. Thực trạng
- Kinh tế tăng trưởng khơng đều
- Tình hình chính trị thiếu ổn định
- éầu tư nước ngoài giảm mạnh
- Nợ nước ngoài cao
- Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài


chuẩn kiến thức
2. Ngun nhân
- Tình hình chính trị thiếu ổn định
- Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh
- Vấn đề quản lí nhà nước: duy trì cơ cấu
xã hội phong kiến, thế lực bảo thủ Thiên
chúa giáo cản trở, đường lối phát triển
kinh tế
- Xã hội chưa hợp lí phụ thuộc nước ngoài.
3. Biện pháp
- Củng cố bộ máy nhà nước
- Phát triển giáo dục, cải cách kinh tế
- Tiến hành cơng nghiệp hố, tăng cường
mở cửa.
4. Củng cố
Câu 1. Chọn ý đúng trong các câu sau:
A. Mĩ La- tinh khơng giàu có về các loại tài ngun :
a. Kim loại màu
b. Kim loại đen

c. Kim loại quý
d. Than đá
B. Điều kiện của Mĩ La-tinh thuận lợi chủ yếu để phát triển nền nông nghiệp:
a. Nhiệt đới
b. Cận nhiệt đới
c. Ôn đới
d. Ôn đới và cận nhiệt đới
Câu 2: Vì sao, các nước Mĩ La-tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển
kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo khổ của khu vực lại cao?
5. Dặn dò: Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập 2, tính tỉ lệ nợ nước ngồi của
một số nước MLT
V. Phụ lục
Thông tin phản hồi phiếu học tập
Cảnh quan và khoáng sản chủ
Thuận lợi cho phát triển kinh tế
yếu
Cảnh quan: rừng xích đạo và nhiệt - Phát triển cây cơng nghiệp, cây ăn quả
đới ẩm, xavan cỏ
nhiệt đới
- Phát triển chăn ni gia súc
Khống sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, - Phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành
kim loại màu, kim loại quý
đa dạng, đặc biệt là các ngành hiện đại.


Ngày soạn: /

/200

BÀI 6: MỘT SỐVẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC

Tiết 8: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á
VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được đặc điểm của khu vực Tây Nam Á, khu vực Trung Á
- Trình bày được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung
cấp dầu mỏ và các mâu thuẫn về tơn giáo, sắc tộc
- Trình bày được những điểm khái quát nhất về nhà nước I-xra-en và nhà nước
Pa-le-xtin.
2. Kĩ năng
- Đọc được bản đồ (lược đồ) Tây Nam Á, Trung Á
- Phân tích BSL, bảng thống kê
- Phân tích được ý nghĩa vị trí địa lí của hai khu vực, sự không rõ ràng, đan xen
lãnh thổ giữa hai nhà nước I-xra-en và nhà nước Pa-le-xtin.
- Đọc và phân tích các thơng tin địa lí từ các nguồn thơng tin về chính trị, thời sự
quốc tế
II. Đồ dùng dạy học:
- BĐ các nước trên thế giới
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á.
- Phóng to các lược đồ, biểu đồ trong SGK (nếu có thể).
-Phiếu học tập số 1:
Các mặt tìm hiểu
Tây Nam Á
- Vị trí địa lí
- Ý nghĩa
- Đặc trưng tự nhiên
- Đặc điểm xã hội nổi bật
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học

1. Tổ chức

Trung Á

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm tự nhiên Mĩ La tinh?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Trong loạt bài về một số vấn đề của châu lục, chúng ta đã biết tới các
vấn đề của châu Phi, châu Mĩ La Tinh, hôm nay chúng ta sẽ cùng xem xét các vấn đề


của một khu vực trong nhiều năm nay thường xuyên xuất hiện trên các bản tin thời sự
quốc tế, đó là các khu vực Tây Nam Á và Trung Á.
Hoạt động của GV và HS
HĐ 1: Cả lớp/ Nhóm
- Bước 1: GV xác định trên bản đồ phạm
vi khu vực Tây Nam Á và Trung Á. Yêu
cầu HS xác định kênh đào Xuy-ê trên bản
đồ.
+ Chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ
 Nhóm 1: Quan sát H6.5 + BĐTN
C.Á tìm hiểu về khu vực Tây Nam
Á
 Nhóm 2: Quan sát H6.7 + BĐTN
C.Á tìm hiểu về khu vực Trung Á
Hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Bước 2: HS thảo luận hoàn thiện phiếu
học tập
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn
kiến thức
+ Cho biết 2 khu vực có điểm gì giống

nhau?
HĐ2: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm và
giao nhiệm vụ:
+ N 1: tìm hiểu về nhà nước I- xra- en
+ N 2: tìm hiểu về nhà nước Pa- let- xtin
Yêu cầu các nhóm neu những đặc điểm
khái quát về 2 nhà nước này.
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức

Nội dung cơ bản
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và
khu vực Trung Á

1. Tây Nam Á
2. Trung Á
(Phản hồi thông tin phiếu học tập số 1)
3. Đặc điểm giống nhau của hai khu vực
– Chung vị trí địa lí, chính trị chiến
lược
– Nhiều dầu mỏ và khoáng sản khác
– Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao

II. Nhà nước I- xra-en và Pa-le-xtin
1. Nhà nước I- xra- en
- Thành lập năm 1948
- Diện tích: 14.100 km2 (1947) và hiện
nay: 20.059 km2

- Khí hậu cận nhiệt ĐTH
- Dân số: 7 triệu người (2005) trong đó
đạo Do Thái chiếm 80%.
- Thuộc nhóm các nước phát triển.
+Khu vực I: 2%; Khu vực II: 17%; khu
vực III: 81%
+Thu nhập GDP/người: 17.287 USD.
(2004)
- Các ngành công nghiệp phát triển: Thiết
bị cơng nghệ cao, vũ khí…
- Nền kinh tế gặp nhiều trở ngại do chi phí
nhiều cho chiến tanh với các nước Ả Rập
2-Nhà nước Pa- le- xtin
- Thành lập 15/11/1988 ( LHQ công nhận
1989)


- Lãnh thổ bao gồm các bộ phận tách rời:
bờ Tây sơng Gc- đan, dải Ga- da và một
phần Đơng Giê- ru- xa lem.
- Diện tích lãnh thổ 11.000 km2 (1947) và
hiện nay: 6260 km2
- Dân số: 3,8 triệu người, đa số theo đạo
Hồi.
- Nền kinh tế kém phát triển:
+ Khu vực I: 33%; khu vực II: 25%; khu
vực III: 42%.
+ Sản phẩm nơng nghiệp: dầu ơ lưu,
cam ..thịt bị..
+ Sản phẩm công nghiệp: dệt may, hàng

mỹ nghệ..
+ 60% dân số sống trong nghèo khổ do
xung đột với I- xra- en

4. Củng cố
1. Khu vực Tây Nam Á và Trung Á có những đặc điểm chung nào?
2. Cho biết những nét khái quát về 2 nhà nước
5. Dặn dò: Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập1 I- xra- en và Pa-le-xtin
V. Phụ lục
Thông tin phản hồi phiếu học tập số 1:
Các mặt tìm hiểu
- Vị trí địa lí

- Ý nghĩa

Tây Nam Á
- Tây Nam Châu Á, nơi tiếp
giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi;
án ngữ trên đường hàng hải
quốc tế từ Á sang Âu.
- Vị trí chiến lược về kinh tế,
giao thông, quân sự
tự Khô hạn, giàu dầu khí nhất
thế giới

Trung Á
- Trung tâm Châu Á, án
ngữ trên con đường tơ
lụa.


- Vị trí chiến lược về
quân sự, kinh tế.
- Đặc trưng
Khơ hạn, khống sản
nhiên
đa dạng, đặc biệt là dầu
khí
- Đặc điểm xã hội Cái nơi của ba tơn giáo lớn Đa dân tộc, vùng có sự
nổi bật
trên thế giới, đa số dân cư giao thoa văn hóa Đơng
theo đạo Hồi.
- Tây.


Ngày soạn:

/

/ 200

BÀI 6: MỘT SỐVẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 9: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU
VỰC TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á

I . Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
- Trình bày được các vấn đề chính của khu vực đều diễn ra đều liên quan đến
vai trò cung cấp dầu mỏ và các mâu thẫu sắc tộc, tôn giáo.
2- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu thống kê, bảng thơng tin.

- Viết báo cáo
3-Thái độ
- Có thái độ ủng hộ các biện pháp hoà giải hoà bình của thế giới đối với khu
vực trên.
II- Đồ dùng dạy họcChuẩn bị:
-Bản đồ kinh tế chung các nước Tây và Trung Á
-Tranh ảnh về hoạt động sản xuất và phát triển kinh tế xã hội của Tây và
Trung Á
III. Phương pháp
- - Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV-Tiến trình lên lớp
1- Tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm tự nhiên cơ bản của các nước Tây Nam Á và Trung Á?
- Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế- xã hội của Tây Nam Á và Trung Á?
3- Bài mới
ĐVĐ: Một khu vực đang là điểm nóng của thế giới về tài nguyên, về mâu thuẫn
sắc tộc, tôn giáo, biên giới. Một khu vực mà trước đây là cái nôi của nền văn minh
Lưỡng Hà…đó chính là Tây và Trung Á.


Hoạt động của GV và HS
HĐ 1: Cả lớp
- Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên
cứu nội dung bài thực hành xác
định yêu cầu
-Bước 2: Học sinh xác định yêu
cầu và trình bày
-Bước 3: Giáo viên gọi HS nêu yêu
cầu


Nội dung cơ bản

I. Yêu cầu
- Vẽ biểu đồ thể hiện lượng dầu thô khai thác và
tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới, năm
2003
- Tính lượng dầu chênh lệch giữa khai thác và tiêu
dùng của các khu vực trên thế giới.
- Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế
giới của khu vực Tây Nam Á
- Nhận xét chung về tình hình chính trị, xã hội ở
Tây Nam Á và Trung Á.
II. Tiến hành
HĐ2: Cá nhân/ Cặp nhóm
1 -Vai trị cung cấp dầu mỏ:
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS - Chiếm 50% trữ lượng dầu mỏ TG.
dựa vào bảng số liệu:
- Trữ lượng của một số quốc gia: (2003)
+ Vẽ biểu đồ thể hiện lượng dầu
+ A- rập- Xê- út: 263 tỉ thùng.
thô khai thác và tiêu dùng của một + I- ran: 313 tỉ thùng.
số khu vực trên thế giới, năm
+ I- rắc: 115 tỉ thùng…
2003?
- Sản lượng khai thác đạt: 21356,6 nghìn thùng/
+ Tính lượng dầu chênh lệch giữa ngày, đứng đầu các khu vực khai thác dầu mỏ trên
khai thác và tiêu dùng của các khu TG.
vực trên thế giới?
 TNA trở thành khu vực cạnh tranh ảnh hưởng

+ Nhận xét về khả năng cung cấp của nhiều cường quốc. Nhiều tổ chức tôn giáo,
dầu mỏ cho thế giới của khu vực
chính trị cực đoan tăng cường hoạt dộng  tình
Tây Nam Á?
trạng mất ổn định.
-Bước 2: HS thảo luận hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
-Bước 3: Giáo viên gọi HS trình
bày,chuẩn kthức
HĐ 3: Cá nhân/ Cặp nhóm
II-Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn
- Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS
khủng bố
dựa vào kiến thức đã học và thông 1- Biểu hiện
tin SGK nhận xét chung về tình
- Xung đột giữa người Do Thái và người ả - rập mà
hình chính trị, xã hội ở Tây Nam Á điển hình là 2 nhà nước …
và Trung Á?
- Sự hoạt động chống phá của các tổ chức tôn giáo
+ Biểu hiện của xung đột sắc tộc,
cực đoan..khủng bố, thế lực khác  Tình trạng đói
xung đột tơn giáo và nạn khủng
nghèo ngày càng tăng.
bố?
2 -Nguyên nhân
+ Nguyên nhân?
- Do tranh chấp về quyền lợi, khac biệt về tư tuởng,
+ Hậu quả?
định kiến về tôn giáo, dân tộc và các thế lực bên
+ Giải pháp?

ngoài can thiệp nhawmf vụ lợi
- Bước 2: HS thảo luận trả lời câu 3- Hậu quả
hỏi
- Gây mất ổn định


×