Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tiết 11 - 20 Lớp 11 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.31 KB, 30 trang )

Ngày soạn / /200
TIẾT 11: KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Những vấn đề khái quát của nênn kinh tế xã hội thế giới
- Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư, kinh tế của Châu Phi, MLT, Tây và Trung
Á
- Kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích một vấn đề kinh tế, xã hội
2. Kĩ năng
- Làm bài kiêm tra viết
3. Thái độ
- Có thái độ trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra, đánh giá
II. Thiết bị dạy học
- Đề kiểm tra, đáp án
III. Phương pháp
- Kiểm tra viết
IV. Tiến trình lên lớp:
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Đề kiểm tra một tiết- Học kì I
Lớp 11- Nâng cao
Phần I- Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1 ( 1,0 điểm)
a)- Đặc điểm kinh tế xã hội nào sau đây không phải của các nước đang phát
triển:
A. Tổng sản phẩm trong nước ( GDP) so với quy mô dân số nhỏ.
B. Tình trạng nợ nước ngoài nhiều.
C. Có vai trò lớn trong các tổ chức kinh tế thế giới,
D. Chỉ số HDI thấp.


b)- Kinh tế đối ngoại của các nước đang phát triển hiện nay có đặc điểm là:
A. Đầu tư ra nước ngoài có quy mô lớn.
B. Nhận đầu tư từ nước ngoài vào lớn.
C. Đóng cửa trong quan hệ đối ngoại
D. Luôn luôn xuất siêu.
Câu 2: ( 2 điểm)
Nối ý ở cột I và cột II sao cho đúng:
I. Bốn công nghệ trụ cột II. Đặc điểm
A. Công nghệ sinh học
B. Công nghệ vật liệu
C. Công nghệ năng lượng
D. Công nghệ thông tin
a. Tạo ra các vi mạch, chíp điện tử có tốc
độ cao, kỹ thuật số hoá, cáp sợi quang.
b. Tạo ra những giống mới không có
trong tự nhiên.
c. Tạo ra những vật liệu chuyên dụng
mới, với nhứng tính năng mới.
d. Sử dụng ngày càng nhiều các năng
lượng mới.
e. Nâng cao năng lực con người trong
truyền tải, xử lí, lưu giữ thông tin.
f. Tăng cường sử dụng năng lượng hạt
nhân, mặt trời, sinh học, thuỷ triều.
g. Tạo ra các vật liệu siêu dẫn, vật liệu
composit.
h. Tạo ra những bước quan trọng trong
chuẩn đoán và điều trị bệnh.
Phần II- Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1: ( 2,5 diểm)

Hãy hoàn chỉnh nội dung thích hợp vào bảng sau để thấy được một số vấn đề
môi trường toàn cầu hiện nay.
Vấn đề môi trường Nguyên nhân Hậu quả
Biến đổi khí hậu toàn cầu
Suy giảm tầng ôdôn
Ô nhiễm nguồn nước ngọt
Ô nhiễm biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh vật
Câu 2 ( 1,5 điểm)
Phân tích nguyên nhân cơ bản làm nảy sinh mâu thuẫn giữa hai nhà nước I-xra-
en và Pa-le- xtin.
Câu 3: ( 3 điểm)
Cho bảng số liệu dưới đây:
Diện tích và dân số một số nước khu vực Tây Nam á năm 2005
STT Tên nước Diện tích ( Km
2
) Dân số ( triệu người)
1 A- rập- Xê- ut 2.149.690 17
2 Ca- ta 11.000 0,8
3 I-xra- en 21.059 7,1
1-Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ biểu đồ cột gộp nhóm thể hiện diện tích và
dân số một số nước khu vực Tây Nam Á trên.
2-Em có nhận xét gì về mật độ dân số của các nước trên.
Đáp án và thang điểm
Phần I- Trắc nghiệm khách quan 3 điểm
Câu1:
a)- C
b)- B
Câu 2:
A : b, h

B: c, g
C: d, f
D: a, e
1,0 điểm
0,5
0,5
2,0 điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
Phần II: Tự luận
Câu 1: ( 2,5 điểm)
Vấn đề môi trường Nguyên nhân Hậu quả 2,5
điểm
Biến đổi khí hậu toàn
cầu
Lượng CO
2
tăng-> hiệu
ứng nhà kính.
-Sản xuất điện và các
ngành công nghiệp sử
dụng than đốt.
-Băng tan
-Mực nước biển
dâng
-sức khoẻ của con
người bị đe doạ
0,5

Suy giảm tầng ôdôn
Hoạt động công nghiệp
và sinh hoạt
-Sức khoẻ, mùa
màng.
-Sinh vật thuỷ
sinh
0,5
Ô nhiễm nguồn nước
ngọt
Chất thải công nghiệp và
sinh hoạt
-Thiếu nguồn
nước sạch. 0,5
Ô nhiễm biển và đại
dương
Vận chuyển dầu, các sản
phẩm từ dầu.
ảnh hưởng đến đa
dạng sinh vật
biển
0,5
Suy giảm đa dạng sinh
vật
Khai thác thiên nhiên quá
mức
Mất đi nhiều loài
sinh vật
-Mất cân bằng
sinh thái

0,5

Câu 2: (1,5 điểm)
Đáp án Thang điểm
-Mâu thuẫn về đất đai
-Tôn giáo và các quyền lợi khác
-Không công nhận tồn tại của nhau
0,5
0,5
0,5
Câu 3 (3 điểm)
Đáp án Thang điểm
1-Xử lý số liệu:
2-Vẽ: đẹp, chính xác, khoa học..
3-Nhận xét:
-Không đồng đều
-I-xa-en có mật độ 337,1 người/ km
2
gấp 4,6 lần mật độ của Ca- ta và
gấp 42,7 lần A- rập- Xê- út.
0,5
1,5
0,5
0,5
4. Củng cố: -Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Dặn dò: Làm lại phát triểnần thực hành, Đọc trước bài mới
Ngày soạn / /200
B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
BÀI 7- TIẾT 12 : HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 1: Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên


I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì, sự phan hóa
về tự nhiên và nguốn tài nguyên của Hoa Kì. Phân tích được những thuận lợi và
khó khăn của chúng đến sự phát triển kinh tế
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích BĐ để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố
khoáng sản, dân cư Hoa Kì.
- Hình thành mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế
3. Thái độ
- Thấy được vai trò của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên Hoa Kì .
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ
III. Phương pháp
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
ĐVĐ: Hoa KÌ là quốc gia non trẻ mới được thành lập cách đây hơn hai thế kỉ,
nhưng tại sao lại nhanh chóng trở thành “ bá chủ” toàn cầu? Câu hỏi ấy phần nào
được trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1: Cả lớp/ Cặp nhóm
- Bước 1: Giáo viên treo BĐ Các nước
Châu Mĩ, yêu cầu HS dựa vào BĐ kết hợp
thông tin SGK:
+ Nêu những nét khái quát về lãnh thổ

Hoa Kì? Đặc điểm lãnh thổ đó có ảnh
hưởng như thế nào đối với Hoa Kì?
+ Xác định VTĐL Hoa Kì?
+ Đánh giá giá trị kinh tế của VTĐL
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí:
1. Lãnh thổ
- Phần rộng lớn ở trung tâm lục địa B. Mĩ ( > 8
triệu km
2
), B. đảo Alaxca và quần đảo Haoai
- Lãnh thổ Hoa Kỳ có dạng hình khối .
+ Thuận lợi cho việc phát triển giao thông
+ Phân hoá khí hậu cảnh quan đa dạng .
+ Hình thành nhiều vùng kinh tế khác nhau.
đối với Hoa Kì?
- Bước 2: HS quan sát BĐ nắm được
VTĐL, dựa vào thông tin kết hợp BĐ trả
lời câu hỏi
Giáo viên sử dụng bản đồ tự nhiên Châu
Mỹ để hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc
điểm về vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ
Hoa Kỳ.
- Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,
chuẩn kthức.
GV nhấn mạnh cho HS vị trí của Hoa Kì
giáp với Ca- na-đa và các nước Mĩ La-tinh
là những nước có nhiều tài nguyên nhưng
kinh tế kém phát triển hơn. Do vậy, Hoa
Kì được cung cấp nguồn nguyên liệu
phong phú, giá rẽ. Mĩ La-tinh từng được

coi là " Mảnh sân sau của Hoa Kì"
HĐ 2: Nhóm
- Bước 1:Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm
và giao nhiệm vụ :
Nhóm 1: (vùng)Miền Đông
Nhóm 2: Miền Trung Tâm
Nhóm 3 : Miền Tây
Yêu cầu các nhóm dựa vào BĐ tự
nhiên, thông tin SGK hoàn thiện phiếu học
tập?
- Bước 2: HS thảo luận hoàn thiện nội
dung phiếu học tập
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn
kiến thức
+ Đánh giá những thuận lợi và khó khăn
về tự nhiên của phần trung tâm lục địa
B.Mĩ?
+ Nêu những nét khái quát về A-
l at - Xca và Ha – oai?
+ Những khó khăn về tự nhiên
Hoa Kì?
2. Vị trí địa lí :
- Nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ .
- Bắc : Canađa ở 49
0
VB
- Tây: Thái Bình Dương ở 124
0
44 Tây
- Đông: Đại Tây Dương ở 66

0
57 Tây
- Nam: Mêhicô ở 25
0
07 Bắc
Thuận lợi :
. Phát triển kinh tế biển
. Tránh sự tàn phá của 2 cuộc chiến tranh TG
. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn
. Phát triển các mối quan hệ kinh tế với Châu Á
TBD.
II. Điều kiện tự nhiên
1. Sự phân hóa lãnh thổ
a. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung
tâm Bắc Mĩ phân hoá thành 3 vùng tự
nhiên
- Vùng phía Tây
- Vùng phía Đông
- Vùng Trung tâm
b. A lat - Xca và Ha - oai.
- Địa hình chủ yếu: đồi núi.
- Giàu dầu mỏ và khí đốt
- Tiềm năng lớn về du lịch, hải sản.
2. Tài nguyên thiên nhiên
- Có nhiều lọai tài nguyên trữ lượng hàng đầu thế
giới, thuận lợi cho phát triển công nghiệp, nông
nghiệp.
- Tiếp giáp với 2 đại dương lớn, thuân lợi cho
phát triển kinh tế biển.
- Nhiều hệ thống sông hồ có giá trị kinh tế cao.

3-Những khó khăn về tự nhiên.
-Có nhiều thiên tai: lũ lụt, bão nhiệt đới, báo
tuyết, lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá, hạn hán ảnh
hưởng nghiêm trọng đến đời sống và sản xuất.
4.Củng cố: Chọn câu trả lời đúng
1. Phần lớn lãnh thổ hoa kì ở trung tâm bắc mĩ nằm trong các đới khí hậu:
a. Ôn đới, cận nhiệt
b. Ôn đới, hàn đới
c. Ôn đới, nhiệt đới, hàn đới
d. Nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực
2. Sắp xếp ý ở cột a và cột b sao cho đúng:
a. Các vùng b. Đặc điểm
1. Vùng phía tây
2. Vùng trung tâm
3. Vùng phía đông
a. Còn gọi là vùng coóc-đi-e
b. Gồm dãy núi già a-pa-lat
c. Có các đồng bằng nhỏ ven thái bình
dương
d. Có các đồng bằng ven đại tây dương
e. Đồng bằng rộng lớn, phù sa màu mỡ
f. Tập trung nhiều kim loại màu và kim
loại hiếm
g. Có rất nhiều than đá và quặng sắt
h. Tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt
i. Phía tây và bắc có địa hình gò đồi
j. Bồn địa và cao nguyên khô cằn
k. Khí hậu ôn đới hải dương
l. Khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam
5. Dặn dò: Học bài, Đọc trước bài mới, Làm bài tập 2

V. Phụ lục
Thông tin phản hồi phiếu học tập
Miền Tây Trung tâm Đông
Đặc điểm VTĐL và
địa hình
Gồm các dãy núi cao TB >
2000m, chạy song song,
hướng B- N xen kẽ có bồn
địa và cao nguyên
- P. Bắc gò đồi
thấp
- P. Nam đồng
bằng phù sa s.
Mixixipi
- Dãy núi cổ
Apalat
- Các đbằng
ven ĐTD
Đặc điểm khí hậu Khô hạn, phân hóa phức tạp Ôn đới lục địa ở p.
Bắc, cận nhiệt ở p.
Nam
Ôn đới hải
dương
TN phát triển công
nghiệp
Nhiều KL màu: Au, Cu, Pb,
Bôxit...
Than đá và quặng
Fe ở p.Bắc; dầu khí
ở p. Nam

- Than đá,
quặng Fe
nhiều nhất
- Thủy năng
phong phú
TN phát triển nông
nghiệp
Ven TBD có đồng bằng ven
biển nhỏ, đất tốt
Diện tích rừng tương đối
lớn
Đồng bằng phù sa
màu mỡ
Đbằng phù
sa ven biển
diẹn tích lớn
Phiếu học tập
Miền Tây Trung tâm Đông
Đặc điểm VTĐL
và địa hình
Đặc điểm khí hậu
TN phát triển công nghiệp
TN phát triển nông nghiệp
Ngày soạn / /200...
B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
BÀI 7- TIẾT 13 : HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 2: Dân cư và xã hội
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận thức được một số đặc điểm dân cư, xã hội Hoa Kì và ảnh hưởng của

chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, BSL BĐ để thấy được đặc điểm địa
hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư Hoa Kì.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế
3. Thái độ
- Thấy được vai trò của dân cư đối với sự phát triển kinh tế- xã hội
II. Thiết bị dạy học
- Lược đồ phân bố dân cư Hoa Kì
- Biểu đồ tình hình phát triển dân số Hoa Kì
III. Phương pháp
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
ĐVĐ:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 2: Cặp nhóm
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào thông
tin SGK+ Phân tích B 7.2, H 7.3, B.7.3, H
7.4 để rút ra nhận xét về đặc điểm dân số
của Hoa Kỳ?
( Dân số? Thành phần dân cư? Phân bố dân
cư?)
+ Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như
thế nào đến KT- XH Hoa Kì?
- Bước 2: HS dựa vào thông tin SGK +
kênh hình thảo luận trả lời câu hỏi
I. Dân số.

1. Gia tăng dân số
- Dân số đông, tăng nhanh:
+ Hoa kỳ có dân số đông (thứ 3 TG).
+ Số dân Hoa Kì tăng nhanh (từ 1800-
2005 tăng hơn 59lần)
*Nguyên nhân
- Sự gia tăng dân số nhanh do nhập cư từ
C.Âu, Phi, Nam Mĩ ,và Châu á
*Tác động đến kinh tế:
- Đem lại nguồn vốn và lực lượng lao động
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn kiến
thức
+Em hãy giải thích nguyên nhân
của gia tăng dân số của Hoa Kỳ?
+ Luồng dân nhập cư lớn đã tác động
như thế nào đến KT-XH Hoa Kỳ ?
+ Sự da dạng về chủng tộc, màu da gây
nên những vấn đề xã hội nào? Em hãy kể
một số câu chuyện liên quan đến vấn đề
phân biệt chủng tộc ở HK?
+ Giải thích nguyên nhân của sự khác
biệt về mật độ dân số của Hoa Kỳ?
-
HĐ 2: Cặp nhóm
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGk nêu những vấn đề xã hội khác ở Hoa
Kì?
+ Nguyên nhân dẫn đến những vấn đề xã
hội đó?
có trình độ cao, nhiều kinh nghiệm từ dân

nhập cư C.ÂU
- Nguồn lao đông rẻ, khoẻ từ người da đen.
- Tiết kiệm chi phí đào tạo và nuôi dưỡng
lớn.
- Dân số đang bị già hoá.
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp (0,6%-2004)
- Kết cấu dân số thay đổi theo hướng già
hoá
Nhóm dưới tuổi lao động: giảm
Nhóm quá tuổi lao động : tăng
Nhóm trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ
lớn
- Ảnh hưởng : + Dân cư trong tuổi lao động
cao , thời gian lao độnng kéo dài thêm .
+Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
thấp tạo điều kiện để nâng cao đời sống,
phát tiển kinh tế.
- Khó khăn :
+ Chi phí về phúc lợi xã hội cho người
già lớn.
+ Nguy cơ thiếu hụt lao động trong
tương lai.
2. Thành phần dân cư:
- Phức tạp: nguồn gốc Âu 83%, gốc Phi
10%, gốc Á và MLT 6%, bản địa 1%
 sự đa
3. Phân bố dân cư .
- Sự chênh lệch giữa các vùng .
Tập trung thành một dải đông đúc: Các
bang vùng Đông Bắc, Đông và Tây Nam.

Càng đi sâu vào nội địa và phía tây mật
độ dân cư thưa thớt .
Xu hướng chuyển từ phía ĐB về phía
Nam và ven TBD
- Dân cư chủ yếu sống ở các thành phố
91,8% chủ yếu các đô thị vừa và nhỏ, hạn
chế được tiêu cực.
II. Một số vấn đề xã hội
1. Sự đa dạng về văn hóa
- Hoa Kì có nhiều phong tục, tập quán khác
nhau tạo nên văn hóa đa dạng, nhưng khó
khăn nhất định trong việc quản lí.
- Bước 2: HS thảo luận hoàn trả lời câu hỏi
- Bước: GV gọi HS trình bày, chuẩn kiến
thức
2. Sự chênh lệch về thu nhập
- Sự chênh lệch về thu nhập giữa người
giàu và người nghèo ngày càng tăng
- Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu
sắc
4. Củng cố.
Chọn câu trả lời đúng:
1. Ý nào sau đây không đúng:
A. Dân nhập cư mang lại cho Hoa Kì nguốn tri thức lớn
B. Dân nhập cư mang lại cho Hoa Kì nguốn lao động lớn
C. Dân nhập cư mang lại cho Hoa Kì nguồn vốn lớn
D. Dân nhập cư đa số là người Châu Phi
2. Ý nào không phải là biểu hiện của xu hướng già hóa dân số Hoa Kì?
A. Tuổi thọ trung bình cao
B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp

C. Nhóm dân số trên 65 tuổi cao
D. Tỉ lệ dân nhạp cư cao
3. Các đô thị có dân số trên 8 triệu dân là:
A. Lôt An-giơ-let, Si-ca-gô, Niu-ooc, Oa-sinh-tơn
B. Lôt An-giơ-let, Niu-ooc
C. Lôt An-giơ-let, Si-ca-gô, Oa-sinh-tơn
D. Niu-ooc. Oa-sinh-tơn, Đa-Lat
5. Dặn dò: Học bài, Đọc trước bài mới,

×