Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Chuỗi cung ứng của công ty NGuyên Quang minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỌC PHẦN

QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
BÀI TẬP NHÓM

MÔ TẢ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA
CÔNG TY TNHH NẾN NGUYÊN QUANG MINH
(NGUYEN QUANG MINH CANDLE COMPANY LIMITED)

Lớp học phần: MGT3002
NHÓM: SCM
GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng
Thành viên nhóm:
1.
2.
3.
4.

Trần Công Đạt
42K25.2
Đỗ Thị Thanh Tâm 42K25.2
Hồ Thị Ngọc Hà
42K25.2
Trương Thùy Trang
42K25.2

ĐÀ NẴNG, THÁNG 9/ 2018


MỤC LỤC


Nhóm SCM

I.

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NẾN NGUYÊN QUANG MINH.......3

II. SƠ LƯỢC VỀ CHIẾN LƯỢC CHUỖI CỦA CÔNG TY.........................4
1. Mục tiêu chiến lược chuỗi: Hướng tới chi phí.............................4
2. Sơ đồ SCM...................................................................................5
III.

CÁC CHỦ THỂ CỦA CHUỖI...........................................................7

1. Nhà cung cấp:...............................................................................7
2. Nhà sản xuất:................................................................................8
3. Nhà bán lẻ:....................................................................................8
4. Khách hàng:..................................................................................9
IV.

SỰ DỊCH CHUYỂN CÁC DÒNG TRONG CHUỖI:..........................10

1. Thượng nguồn chuỗi cung ứng:...................................................10
a. Dòng vật chất:.............................................................................10
b. Dòng thông tin............................................................................11
c. Dòng vốn.....................................................................................12

2. Hạ nguồn chuỗi cung ứng...........................................................13
a. Dòng vật chất..............................................................................13
b. Dòng thông tin............................................................................15
c. Dòng vốn.....................................................................................16
V. CÁC THÀNH PHẦN CỦA CHUỖI:...................................................17
1. Cơ sở hạ tầng:.............................................................................17
2. Tồn kho:......................................................................................18
3. Vận tải:........................................................................................18
VI.

ĐÁNH GIÁ.................................................................................20

1. Ưu điểm......................................................................................20
2. Nhược điểm.................................................................................20

I.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NẾN NGUYÊN

QUANG MINH
 Tên công ty: Công ty TNHH Nguyên Quang Minh

2


Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

 Tên tiếng Anh: Nguyen Quang Minh Candle Company

Limited.
 Mã số thuế : 0400539893
 Chủ sở hữu kiêm tổng giám đốc: Nguyễn Quang Anh
 Kế toán trưởng: Hồ Thị Mộng Loan
 Số vốn điều lệ : 580 000 000 VNĐ
 Nhân viên : 150
 Cơ sở tại Đà Nẵng:
-

Cở sở 1 : tổ 10 Bình Kì, phường Hòa Quí, NHS, ĐA

-

Cơ sở 2 : 64 Khái Tây, Hòa Quí, NHS, ĐN – Trụ sở chính
của công ty

-

Văn phòng đại diện : 20 đường số 4, khu dân cư City
Garden, phường 5, quận Gò Vấp, tp Hồ Chí Minh.

 Đại diện pháp luật: Nguyễn Quang Anh.
 Hotline : 0286257 9494/ 0942 835715
 Email:
 Wed : /> Fanpage: /> Viễn cảnh: Chúng tôi tự hào rằng mỗi một sản phẩm nến
Quang Minh là “một tác phẩm nghệ thuật điểm tô cho cuộc
sống”.
 Sứ mệnh: Quang Minh cam kết mang lại những sản
phẩm chất lượng hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình
yêu và trách nhiệm của mình đến với cộng đồng.


3


Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

 Phương thức hoạt động: kinh doanh thương mại, xuất
nhập khẩu.
 Ngành kinh doanh: Sản xuất, kinh doanh các loại nến
thơm trang trí và nến cúng, nến ngăn côn trùng trong và
ngoài nước.

 Quá trình hình thành và phát triển:
 Năm 1998: Công ty bắt đầu được thành lập.
 Từ năm 2000 đến nay: Công ty mở rộng kinh doanh ra
quốc tế
 Sản phẩm của công ty
- Nến trang trí: nến Tealight, nến Tapper, nến trụ, nến trụ,
nến ly hộp.
- Nến tôn giáo: nến công giáo, nến phật giáo, nến tết.
- Nến quà tặng: quà tặng, giáng sinh, nến du lịch,
- Nến công nghệ Led : nến điện , nến đổi màu.
- Nến côn trùng
- Phụ kiện: chân nến.

4



Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

Hình 1 Một số sản phẩm nổi bật

II. SƠ LƯỢC VỀ CHIẾN LƯỢC CHUỖI CỦA CÔNG TY
1. Mục tiêu chiến lược chuỗi: Hướng tới chi phí
Công ty cam kết mang lại những sản phẩm giá cả hợp lí, sự khác
biệt giữa giá bán và giá thành là thấp, tối thiểu tồn kho để giảm
thiểu chi phí và chọn nhà cung ứng dựa trên giá cả và chất lượng.
2. Sơ đồ SCM

Nhà cung cấp

1

Nhà sản xuất
4
2
Nhà bán lẻ

3

5
Khách hàng tổ chức nước
ngoài

Khách hàng tổ chức
trong nước


6

Khách hàng cá nhân

5
Dòng thông tin
Dòng vật
vốnchất


Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

Dòng thông tin
Dòng vật chất
Dòng vốn

1

Nhà cung cấp

2

Nhà sản xuất

Khách hàng tổ chức nước ngoài

3


Nhà sản xuất

Khách hàng tổ chức trong nước

4

Nhà sản xuất

5

Nhà bán lẻ

Khách hàng tổ chức trong nước

6

Nhà bán lẻ

Khách hàng cá nhân

Nhà sản xuất

Nhà bán lẻ

6


Nhóm SCM


GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

III. CÁC CHỦ THỂ CỦA CHUỖI
1. Nhà cung cấp:
Nhà cung cấp là nơi cung cấp nguyên vật liệu cho công ty. Do sản
phẩm được tạo thành từ nhiều nguyên liệu, nên số lượng Nhà cung
cấp của công ty là tương đối lớn. Các nguyên liệu khác nhau do các
công ty khác nhau cung cấp.
Do tính chất dòng sản phẩm của công ty là các loại nến cao cấp
nên các Nhà cung cấp này được công ty chọn lựa cẩn thận từ chất
lượng cho đến giá cả, cách thức vận chuyển. Tất cả các nhà cung
cấp này đều là các công ty nước ngoài với chất lượng nguyên vật
liệu được kiểm định chặt chẽ và có giấy chứng nhận từ các tổ chức
uy tín. Ngoài ra, việc đặt hàng của công ty không có hợp đồng chính
thức trong bao lâu mà đặt hàng theo dự báo nhu cầu của công ty và
đặt hàng trước với số lượng lớn cho nhu cầu sản xuất trong 2 đến 3
tháng.

Nhà cung cấp

Nguyên vật

Hợp đồng

liệu
Atkins &

làm việc

Tim nến


Pearce Inc

Không có

Quy mô
đơn hàng
10 tấn/năm

hợp đồng chính
thức trong bao

(Đức)

lâu, công ty
đặt hàng khi có
nhu cầu và đơn
đặt hàng cho 1
năm.
Bekro

Bột màu

Không có

7,5 tấn/3

Chemie

hợp đồng chính tháng


Asia.Ltd

thức trong bao
7


Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

(Đức)

lâu, công ty
đặt hàng khi có
nhu cầu và đơn
đặt hàng cho 3
tháng.

Fragrance

Hương liệu

West (Mỹ)

Không có

5 tấn/3

hợp đồng chính tháng

thức trong bao
lâu, công ty
đặt hàng khi có
nhu cầu và đơn
đặt hàng cho 3
tháng.

Jasanga

Parafin

Không có

485 tấn/2-3

CM.SDN

hợp đồng chính tháng

(Malaysia)

thức trong bao
lâu, công ty
đặt hàng khi có
nhu cầu và đơn
đặt hàng cho
2-3 tháng.

2. Nhà sản xuất:



Công ty TNHH Nguyên Quang Minh là công ty chuyên sản xuất,

kinh doanh các loại nến mỹ nghệ, nến thơm trang trí, nến cúng và
nến ngăn côn trùng.


Với thị trường rộng lớn trong nước với hơn 300 siêu thị, cửa

hàng bán lẻ và xuất khẩu sang nước ngoài như Malaysia, Mỹ,…


Bao gồm 2 cơ sở sản xuất:
8


Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

 Cở sở 1: Tổ dân phố 10 Bình Kì, phường Hòa Quý, Ngũ Hành
Sơn, Đà Nẵng.
 Cơ sở 2: Số 64 Khái Tây, phường Hòa Quý, Ngũ Hành Sơn, Đà
Nẵng.
 Văn phòng đại diện ở thành phố Hồ Chí Minh: 20 đường số 4,
khu dân cư City Garden, phường 5, quận Gò Vấp, tp HCM.
3. Nhà bán lẻ:
Bao gồm:
 Các Siêu thị: BigC, MeGa, CoopMart, LotteMart,… với hợp đồng
từ 2-3 năm.

 Các cửa hàng mỹ nghệ trên cả nước, tập trung tại các địa điểm
du lịch lớn, gần các chùa chiềng như Phố cổ Hội An Quảng Nam,
Chùa Bái Đính,…các cửa hàng này được công ty lựa chọn và kiểm
soát cẩn thận.
4. Khách hàng:
Khách hàng của Công ty bao gồm: khách hàng tổ chức trong
nước, khách hàng cá nhân và Khách hàng tổ chức nước ngoài:

Khách

Tên

Hợp đồng

hàng

Đánh
giá

Resort, nhà hàng, khách

Hợp đồng

Đây là

sạn: Nam Hải, Furama,

cho 1 năm,

khách


Holiday Beach, Minh Toàn

với mỗi tháng

hàng thân

Galaxy,…

từ 1-2 đơn

thiết của

hàng.

công ty
do nhu

9


Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

cầu
thường

Tổ


xuyên

chức
trong
nước

Chùa chiềng: Linh Ứng,

Không có



Bái Đính vào các dịp lễ

hợp đồng

khách

như Vu Lan, Phật Đản,…

chính thức

hàng lâu

trong bao lâu,

năm của

một năm từ 3-


công ty,

4 đơn hàng.

tuy nhiên
nhu cầu ít
và mang
tính mùa
vụ

Các sự kiện lễ hội khác
như Festival.

Không có



hợp đồng

khách

chính thức

hàng lâu

trong bao lâu,

năm của

một năm từ 1-


công ty,

2 đơn hàng.

tuy nhiên
nhu cầu ít
và mang
tính mùa
vụ

Tổ

Các khách hàng lớn là

Đơn đặt



chức

Sterno Products (USA);

hàng theo nhu những

nước

Troas (USA)…

cầu của khách khách


ngoài

hàng

hàng lớn
của công
ty, với
quy mô

10


Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

đơn đặt
hàng rất
lớn

nhân

Các cá nhân muốn

Tùy thuộc

Khách

trang trí ngôi nhà bằng


nhu cầu của

hàng cá

nến, sử dụng nến để

mỗi cá nhân

nhân

chống côn trùng,…

không
mua hàng
trực tiếp
qua công
ty mà
mua hàng
thông qua
nhà bán
lẻ

IV. SỰ DỊCH CHUYỂN CÁC DÒNG TRONG CHUỖI:
1.

Thượng nguồn chuỗi cung ứng:

a. Dòng vật chất:


Công ty TNHH
Nguyên Quang Minh

Các nhà cung cấp
nguyên vật liệu

-

Dòng vật chất vận chuyển từ Nhà cung cấp đến Nhà sản xuất: Đối

với tim nến thì công ty sẽ đặt hàng trước 3 tháng và đặt số lượng
cho 1 năm; đối với các nguyên vật liệu khác công ty thường đặt
11


Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

hàng trước 1,5 – 2 tháng cho nhu cầu sản xuất từ 2 – 3 tháng của
công ty. Các nguyên vật liệu này đều được vật chuyển bằng đường
biển, đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải do Nhà cung cấp lựa chọn.
-

Khi nguyên vật liệu được giao đến, công ty sẽ tiến hành kiểm

tra hàng hóa. Nếu hàng không đạt chất lượng, không đúng với hợp
đồng thì công ty sẽ tiến hành phản hồi qua email của Nhà cung cấp và
sẽ trao đổi phương án thanh toán bù trừ vào số tiền thanh toán thực
tế. Thực tế, công ty đặt hàng các nguyên vật liệu với số lượng rất lớn

và những nhà cung cấp mà công ty lựa chọn có uy tín lâu năm, chất
lượng nguyện vật liệu được kiểm định bới các tổ chức uy tín nên số
lượng hàng hóa hư hỏng rất ít. Số hàng hóa nếu trong quá trình sử
dụng phát hiện hư hỏng thì công ty sẽ liên lạc với nhà cung cấp và
có phương án đền bù trong lần đặt hàng sau. Không có dòng vật
chất từ Nhà sản xuất đến Nhà cung cấp vì chi phí đổi trả lớn và số lượng
hàng hóa hư hỏng rất ít.
-

Trường hợp các Nhà cung cấp không cung cấp hàng hóa đúng thời

gian trong hợp đồng, cung cấp hàng hóa kém chất lượng không đạt
yêu cầu ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm thành phẩm hoặc các
Nhà cung cấp tăng giá cao đột ngột mà chưa có lý do thuyết phục thì
Nhà sản xuất sẽ xem xét tiến hành lựa chọn Nhà cung cấp khác.

b. Dòng thông tin

Công ty TNHH Nguyên
Quang Minh

Nhà cung cấp
nguyên vật liệu

Thông tin trao đổi giữa công ty Nguyên Quang Minh và các Nhà
cung cấp được trao đổi thông qua hotline, email, fax.
12


Nhóm SCM


GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

Các thông tin bao gồm : Dự báo nhu cầu đơn hàng, cập nhật tình
hình giá cả cho các nguyên liệu mới, sự biến động về nhu cầu và các
thông tin về đặt hàng, hợp đồng, vận chuyển hàng hóa, thanh toán,
tồn kho. Về phía công ty Nguyên Quang Minh, bộ phận thu mua
hàng sẽ làm việc trực tiếp với Nhà cung cấp. Nhà cung cấp sẽ gửi bảng
giá, công ty sẽ đặt hàng với số lượng theo nhu cầu sản xuất của
công ty. Sau đó Nhà cung cấp sẽ phản hồi lại với công ty về việc có
chấp nhận đơn đặt hàng không và cách thức vận chuyển như thế
nào. Khi có sự biến động lớn về khả năng cung ứng và giá cả thì 2
bên sẽ liên hệ qua hotline, email để giải quyết vấn đề.

c. Dòng vốn
Công ty TNHH Nguyên
Quang Minh

Nhà cung cấp
nguyên vật liệu

Dòng vốn giữa Nhà cung cấp và Nhà sản xuất là dòng 1 chiều.
Đối với các nguyên vật liệu, công ty sản xuất phải đặt cọc trước
30% và sẽ thanh toán số tiền còn lại sau khi nhận hàng và kiểm tra
đầy đủ hàng; riêng hương liệu thì công ty phải thanh toán trước toàn
bộ cho Nhà cung cấp, tất cả các giao dịch chuyển tiền đều qua hình
thức chuyển khoản. Đối với những trường hợp hàng bị lỗi hay không
đáp ứng yêu cầu về chất lượng, công ty sẽ trao đổi lại với nhà cung
cấp qua email, hotline và trao đổi về phương án thanh toán bù trừ
vào số tiền phải trả thực tế. Chi phí vận chuyển được tính trực tiếp

vào giá nguyên vật liệu

13


Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

2. Hạ nguồn chuỗi cung ứng
Nhà sản xuất (Công ty
TNHH Nguyên Quang
Minh)

Nhà bán lẻ (Siêu
thị, cửa hàng mỹ
nghệ)

Khách hàng tổ
chức nước ngoài

Khách hàng tổ
chức trong nước

Khách hàng cá
nhân

a. Dòng vật chất
(1) Giữa công ty TNHH Nguyên Quang Minh và Khách hàng
tổ chức nước ngoài là dòng 1 chiều từ Nhà sản xuất đến Khách

hàng tổ chức nước ngoài:
+ Với khách hàng Sterno Products (USA): đặt hàng cho nửa năm
với số lượng khá lớn; giao hàng nhiều lần, khoảng 2 lần/tháng.
+ Với các khách hàng khác thì đơn đặt hàng trước 1 – 1,5 tháng;
công ty sẽ giao hàng 1 lần.
14


Nhóm SCM

-

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

Đối tác vận chuyển do công ty Nguyên Quang Minh lựa chọn là

công ty TNHH Logistics Chim Bồ Câu.
-

Về chính sách đổi trả: không có sự đổi trả sản phẩm từ phía

khách hàng về công ty, trước khi công ty đóng gói sản phẩm và giao
cho đối tác vận tải thì từ phía khách hàng sẽ có 1 đại diện giám sát
tại nhà máy sản xuất Đà Nẵng, người này có trách nhiệm kiểm tra
sản phẩm về số lượng, chất lượng, mẫu mã đúng theo hợp đồng của
2 bên, đảm bảo không có hàng hóa lỗi, hỏng. Sau đó bên vận tải sẽ
chuyển hàng hóa đến cảng và xuất sang các nước và giao cho khách
hàng, đi kèm với đơn hàng là một số lượng nhỏ sản phẩm thay thế
trong các trường hợp hư hỏng do vận chuyển.
(2)Giữa công ty Nguyên Quang Minh và Nhà bán lẻ là dòng

vật chất 2 chiều:
+ Đối với các siêu thị: các siêu thị sẽ đặt hàng cho 3 tháng và
công ty sẽ giao hàng 1 tuần/lần.
+ Đối với cửa hàng mỹ nghệ: các cửa hàng đặt hàng cho 2 tháng,
giao 2 tuần/lần.
-

Các sản phẩm được đóng thành các thùng cactong và chuyển

cho đối tác vận tải Công ty Logistics Chim Bồ Câu, công ty này sẽ tự
tính toán đường di chuyển cho hiệu quả nhất.
-

Chính sách đổi trả:

+ Nếu sản phẩm lỗi < 10% tổng số lượng đơn hàng, thì bên công
ty sẽ bù hàng cho nhà bán lẻ vào lần giao hàng sau.
+ Nếu sản phẩm lỗi >= 10% tổng số lượng đơn hàng, thì bên công
ty sẽ giao bù hàng vào ngày hôm sau cho Nhà bán lẻ.
(3)Giữa Công ty Nguyên Quang Minh đến Khách hàng tổ
chức trong nước là dòng 1 chiều:

15


Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

Khách hàng tổ chức trong nước đặt hàng thường xuyên, theo

tháng, thời gian đặt hàng 1 tháng/lần. Thời gian công ty giao hàng là
1 tuần sau khi nhận đơn hàng. Khi bên đối tác nhận hàng nếu có xảy
ra hư hỏng thì đối tác sẽ liên lạc với công ty và tiến hành đổi lại sản
phẩm cho khách hàng vào ngày hôm sau. Bên cạnh đó trong quá
trình vận chuyển , Nhà sản xuất sẽ bổ sung một lượng sản phẩm cố
định đề phòng xảy ra sai sót, hư hỏng.
(4)Giữa Nhà bán lẻ và Khách hàng tổ chức trong nước



dòng 1 chiều
Khách hàng tổ chức trong nước đặt hàng không mang tính thường
xuyên. Thời gian giao hàng từ 1-2 ngày sau khi nhận đơn hàng. Khi
bên đối tác nhận hàng nếu có xảy ra tình trạng hư hỏng thì khách
hàng liên lạc với nhà bán lẻ và gửi lại hàng hỏng cho bên vận
chuyển của nhà bán lẻ trong lúc nhận hàng, sau đó nhà bán lẻ sẽ
giao lại hàng mới cho khách hàng.
(5)Giữa Nhà bán lẻ và Khách hàng cá nhân là dòng 1 chiều
Khách hàng cá nhân đến mua hàng trực tiếp tại nhà bán lẻ, sau
khi lựa chọn được sản phẩm ưa thích, họ sẽ thanh toán tại đó và tự
vận chuyển sản phẩm về. Nếu sản phẩm không sử dụng được hay
gặp vấn đề do lỗi của nhà sản xuất thì khách hàng sẽ liên lạc với nơi
bán hàng và mang sản phẩm tới nơi mua ban đầu để đổi trả.

b. Dòng thông tin
(1)Giữa công ty TNHH Nguyên Quang Minh và Khách hàng
tổ chức nước ngoài là dòng thông tin 2 chiều:
-

Các khách hàng này sẽ đặt hàng qua hotline, email của bộ


phận bán hàng, sau đó bên phía công ty sẽ báo giá ứng với số lượng
sản phẩm mà bên khách hàng đặt cũng như thông báo với khách
16


Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

hàng là bên công ty chấp nhận đơn hàng, thời gian giao và cách
thức giao hàng, thông tin trong quá trình vận chuyển.
-

Các khách hàng nước ngoài là các khách hàng lớn của công ty

vì vậy công ty giám sát quá trình sản xuất, đảm bảo sản phẩm đúng
mẫu mã, chất lượng, thời gian giao hàng theo hợp đồng.
(2)Giữa công ty Nguyên Quang Minh và Nhà bán lẻ là dòng
thông tin 2 chiều:
Các nhà bán lẻ đặt hàng, phản hồi chất lượng sản phẩm, sản
lượng bán thực tế, phán ánh của người tiêu dùng về sản phẩm,
thông tin hàng lỗi cũng như phía công ty Nguyên Quang Minh phản
hồi đơn hàng, tồn kho, thời điểm điểm nhận hàng, phương thức và
thời gian thanh toán, đều thông qua hotline, email của bộ phận bán
hàng.
(3)Giữa công ty Nguyên Quang Minh đến Khách hàng tổ
chức trong nước là dòng thông tin 2 chiều
Khách hàng tổ chức trong nước sẽ đặt hàng qua bộ phận bán
hàng, email, hotline. Hai bên sẽ phản hồi thông tin về đơn hàng,

thông tin về giá, cách chiết khấu thanh toán, số lượng, hình thức vận
chuyển, thời gian vận chuyển.
(4)Giữa Nhà bán lẻ và Khách hàng tổ chức trong nước là
dòng thông tin 2 chiều:
-

Khách hàng tổ chức có thể đặt hàng qua email, hotline của bộ

phận bán hàng. Cách khác có thể đến trao đổi trực tiếp thông tin về
đơn hàng, số lượng, giả cả, thời gian thanh toán, thời gian vận
chuyển và cách thức vận chuyển. Trong một số trường hợp, khách
hàng tổ chức có thể tự vận chuyển.

17


Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

Các Khách hàng tổ chức phản hồi trực tiếp về số hotline của bộ

-

phận chăm sóc khách hàng. Phản hồi về việc có đáp ứng đủ đơn
hàng hay không, chất lượng thực tế của sản phẩm.
(5)Giữa Nhà bán lẻ và Khách hàng cá nhân là dòng thông tin 2
chiều
Các cá nhân trao đổi thông tin trực tiếp với nhân viên bán hàng
tại siêu thị, cửa hàng về đặc tính, giá cả, công dụng của sản phẩm

và nhân viên sẽ giải đáp các thắc mắc cho khách hàng. Các thông
tin về chất lượng, đổi trả sản phẩm cũng được trao đổi giữa khách
hàng và nhà bán lẻ
c. Dòng vốn
(1)Giữa công ty TNHH Nguyên Quang Minh và Khách hàng
tổ chức nước ngoài là dòng vốn 1 chiều
+ Đối với khách hàng Sterno Products (USA) : Khách hàng sẽ
thanh toán sau khi nhận đủ hàng của mỗi đợt giao hàng (khách
hàng đặt hàng cho nhu cầu nữa năm, nhưng giao hàng 2 lần/tháng
vì thế sẽ có nhiều đợt giao hàng, số tiền thanh toán sẽ ứng với số
lượng hàng hóa đợt giao hàng đó) vì họ là khách hàng lâu năm với
công ty.
+ Còn các khách hàng còn lại họ phải thanh toán 30% giá trị đơn
hàng, phần còn lại sẽ thanh toán sau khi khách hàng nhận được hóa
đơn thương mại cùng các chứng từ khác (vận đơn, chứng nhận xuất
xứ, phiếu đóng gói,…)
Hình thức thanh toán là chuyển khoản, chi phí vận chuyển đã được
tính vào giá thành sản phẩm
(2)Giữa công ty Nguyên Quang Minh và Nhà bán lẻ là dòng
vốn 1 chiều:

18


Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

Các nhà bán lẻ phải trả trước 30% cho công ty, sau khi nhận đủ
hàng hóa sẽ thanh toán toàn bộ. Trường hợp sản phẩm bị lỗi do Nhà

sản xuất thì chi phí đổi trả sẽ do Nhà sản xuất chịu; nếu bị lỗi do quá
trình vận chuyển thì đối tác vận tải sẽ chịu trách theo như hợp đồng
đã ký kết.
(3)Giữa Công ty Nguyên Quang Minh đến Khách hàng tổ
chức trong nước là dòng vốn 1 chiều
Đối với mỗi đơn hàng, Đối tác phải thanh toán 30% thành tiền đơn
hàng và bên Nhà sản xuất sẽ cho nợ 70%. Phần còn lại sẽ thanh toán
sau khi nhận hàng:
+ Nếu trong vòng 3 ngày sau khi nhận hàng, khách hàng thanh
toán toàn bộ hóa đơn thì sẽ được chiết khấu 2%.
+ Nếu sau 15 ngày sau khi nhận hàng mà khách hàng vẫn chưa
thanh toán thì công ty sẽ tăng thêm 2% giá trị hóa đơn.
Hình thức thanh toán là chuyển khoản. Chi phí vận chuyển đã
được tính vào giá thành sản phẩm.
(4)Giữa Nhà bán lẻ và Khách hàng tổ chức trong nước là
dòng vốn 1 chiều:
Khách hàng phải thanh toán toàn bộ đơn hàng, sau đó nhà bán lẻ
sẽ chuyển hàng đến địa điểm mà khách hàng mong muốn.
Hình thức thanh toán tiền mặt, chuyển khoản.
Tùy vào khoảng cách vận chuyển mà thể miễn phí vận chuyển
hoặc tính vào chi phí vận chuyển.
(5)Giữa Nhà bán lẻ và Khách hàng cá nhân là dòng vốn 1
chiều:
Khách hàng thanh toán toàn bộ giá trị đơn hàng bằng tiền mặt
hoặc thẻ ngân hàng trực tiếp tại cửa hàng. Khách hàng tự vận
chuyển hàng hóa nên sẽ không phát sinh chi phí vận chuyển
19


Nhóm SCM


GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

V. CÁC THÀNH PHẦN CỦA CHUỖI:
1. Cơ sở hạ tầng:
Gồm
- Hai cơ sở sản xuất (đã nêu ở phần 1) trong đó:
+ Cơ sở 1 sản xuất hàng nội địa
+ Cơ sở 2 sản xuất hàng xuất khẩu
Với quy mô của cả hai xưởng sản xuất tầm 150 công nhân


Hai cơ sở bố trí theo hình thức linh hoạt, tùy theo từng đơn

hàng và tùy vào giai đoạn cao điểm mà công ty sẽ điều chỉnh sản
xuất và điều động công nhân giữa 2 cơ sở.


Bên cạnh đó việc bố trí 2 cơ sở gần nhau và gần với nơi công

nhân sinh sống giúp thuận tiện cho việc luân chuyển.
- Một kho hàng của Công ty Nguyên Quang Minh tại thành phố
Hồ Chí Minh: 20 đường số 4, khu dân cư City Garden, phường 5,
quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh.

2. Tồn kho:
Tồn kho ở trên chuỗi sẽ bao gồm: nguyên vật liệu, bao bì đóng gói
và thành phẩm. Do công ty sản xuất theo đơn đặt hàng nên số lượng
nguyên vật liệu tồn kho của công ty đáp ứng cho nhu cầu sản xuất
trong vòng 2 đến 3 tháng. Công ty sản xuất khi có đơn đặt hàng nên

sẽ đặt hàng nguyên vật liệu với nhà cung cấp khi có nhu cầu hay dự
báo nhu cầu để hạn chế tồn kho quá lớn. Các siêu thị như Big C,
MEGA .. có các đơn đặt hàng với số lượng lớn và được giao hàng liên
tục theo những đơn hàng nhỏ ứng với nhu cầu từng giai đoạn nên
chu kì tồn kho đối với các nhà bán lẻ như siêu thị này thường là cho
2 đến 3 tháng.
20


Nhóm SCM

-

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

Các kho tại Nhà máy sản xuất ở Đà Nẵng: tồn kho nguyên

vật liệu, bao bì đóng gói và thành phẩm.
-

Kho trung chuyển hàng hóa tại TP HCM: thành phẩm và

số lượng ít bao bì đóng gói.
3. Vận tải:


Nhà cung cấp – Nhà sản xuất:

Việc vận chuyển hàng hóa từ Nhà cung cấp đến Nhà sản xuất sẽ do
bên Nhà cung cấp lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải (theo điều

kiện CIF trong Incoterm 2010) khi giao hàng cho Nhà sản xuất, nếu
xảy ra hư hỏng hàng hóa do lỗi của nhà cung cấp, Nhà cung cấp chịu
trách nhiệm đền bù.


Nhà sản xuất – Khách hàng tổ chức nước ngoài:

Các sản phẩm sẽ được đóng thành lô và chuyển cho đối tác vận
chuyển của công ty. Sau đó, hàng hóa sẽ được vận chuyển đến
khách hàng tổ chức nước ngoài.


Nhà sản xuất – Nhà bán lẻ, khách hàng tổ chức trong nước:

Các sản phẩm sẽ được đóng thành lô và chuyển cho đối tác vận
chuyển của công ty. Sau đó, hàng hóa sẽ được vận chuyển đến nhà
bán lẻ, khách hàng tổ chức trong nước
+ Đối với khu vực miền Nam : sản phẩm được lưu trữ tại nhà sản
xuất, vận chuyển qua hãng vận tải và tích hợp trên đường quá cảnh
tại kho hàng ở tp Hồ Chí Minh. Công ty có một văn phòng đại diện và
kho hàng tại thành phố Hồ Chí Minh để làm nơi quá cảnh.
+ Đối với thị trường miền Trung và miền Bắc : Sản phẩm được lưu
trữ tại kho nhà sản xuất, vận chuyển qua hãng vận tải trực tiếp đến
khách hàng

21


Nhóm SCM


GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

- Công ty vận tải được công ty sử dụng là Công ty TNHH
Logistics Chim Bồ Câu.


Nhà bán lẻ – Khách hàng cá nhân:

Khách hàng sẽ trực tiếp tới các cửa hàng bán lẻ để chọn lựa, thanh
toán ngay tại cửa hàng và tự đem hàng hóa về nhà.


Nhà bán lẻ - Khách hàng tổ chức:

Hình thức vận chuyển sẽ do nhà bán lẻ quyết định, các siêu thị lớn
như MEGA, LotteMart,… sẽ do chính bộ phận giao hàng của nhà bán
lẻ giao tận nơi cho khách hàng.

22


Nhóm SCM

GVHD: TS Lê Thị Minh Hằng

VI. ĐÁNH GIÁ
1. Ưu điểm
- Liên kết với các nhà cung ứng nguyên vật liệu lớn, uy tín lâu
đời, đảm bảo chất lượng nguồn cung và giá thành hợp lí.
- Sản xuất theo đơn đặt hàng nên hạn chế tồn kho nguyên vật

liệu từ đó giảm chi phí tồn kho và chi phí bảo quản hàng hóa.
- Sản xuất theo đơn đặt hàng nên hạn chế tình trạng dư thừa
thành phẩm.
- Mạng lưới khách hàng rộng lớn trên khắp cả nước và xuất khẩu
qua nhiều thị trường lớn.
- Sử dụng đối tác vận tải giúp chuyên môn hóa việc chuyên chở
hàng hóa và tiết kiệm chi phí vận tải.
2. Nhược điểm
- Không sử dụng các phần mềm công nghệ hiện đại vào việc
quản lí cơ sở dữ liệu khách hàng và chuỗi cung ứng.
- Nhược điểm của hình thức vận chuyển tại thị trường miền
Trung và miền Bắc :
+ Chi phí vận chuyển lớn do không thể tích hợp các đơn hàng lại
+ Khó khăn cho dịch vụ sau bán
+ Chưa có kho trung chuyển hàng hóa tại miền Bắc
3.

Đề xuất gợi ý cho doanh nghiệp :
-

Doanh nghiệp nên sử dụng các phần mềm công nghệ hiện đại
vào việc quản lí cơ sở dữ liệu khách hàng, tồn kho và chuỗi
cung ứng.

-

Miền Bắc nhu cầu thị trường tiêu thụ nến trang trí mỹ nghệ
ngày càng tăng nên công ty nên có một văn phòng đại diện và
kho trung chuyển tại miền Bắc để tiết kiệm chi phí vận tải
đồng thời ngày càng củng cố và mở rộng thị trường hơn.


23



×